Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

1 374 lượt xem


Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Thực hành - Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục;

10 chục = 1 trăm;

10 trăm = 1 nghìn.

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10.

b) * Ô thứ nhất:

- Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.

- Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.

- Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.

Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323.

* Ô thứ hai:

- Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.

- Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.

- Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.

Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7, 8 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 2: Viết theo mẫu.

a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9

641 = ………………………………….

830 = ………………………………….

b) Viết tổng thành số

Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283

900 + 60 + 3 = …………………………

100 + 1 = ………………………………

Lời giải

Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:

a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.

Vậy 641 = 600 + 40 + 1

Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị.

Vậy 830 = 800 + 30

b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.

Vậy 900 + 60 + 3 = 963

Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101.

Vậy 100 + 1 = 101

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 7 Bài 3: Trò chơi Ai nhanh hơn?

(Theo nội dung trong SGK)

Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; ……..

Lời giải

Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.

Em viết như sau: 400, 100, 600, 900.

Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 900. 

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 8 Luyện tập

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Cộng nhẩm, trừ nhẩm

Tìm số hạng

Tìm số bị trừ, tìm số trừ

Ôn tập phép nhân

1 374 lượt xem