TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 14 (có đáp án 2024): Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 9 Bài 14.
Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Câu hỏi nhận biết
Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền làm việc của người lao động?
A. Tìm việc làm theo nguyện vọng, khả năng của mình.
B. Tìm việc làm theo trình độ nghề nghiệp của bản thân.
C. Tìm việc làm phù hợp với tình hình sức khoẻ của mình.
D. Làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào
Đáp án: D
Giải thích: Làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào là ý kiến không đúng khi nói về quyền làm việc của người lao động. Vì người lao động có quyền lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện, khả năng của bản thân và theo quy định của pháp luật về lao động.
Câu 2: Người lao động có nghĩa vụ
A. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
B. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên.
C. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc.
D. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc.
Đáp án: A
Giải thích: Người lao động có nghĩa vụ chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
Câu 3: Hành vi nào dưới đây của người lao động vi phạm pháp luật về lao động?
A. Tự ý nghỉ việc mà không báo trước.
B. Yêu cầu được kí hợp đồng lao động.
C. Thường xuyên đi làm muộn do nhà xa.
D. Nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Khi nghỉ việc người lao động phải báo trước cho người sử dụng lao động như trong hợp đồng lao động đã kí kết giữa hai bên. Vì vậy, hành vi Tự ý nghỉ việc mà không báo trước là hành vi vi phạm của người lao động.
Câu 4: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền sở hữu tài sản.
C. Quyền được tuyển dụng lao động.
D. Quyền bóc lột sức lao động.
Đáp án: C
Giải thích: Quyền được tuyển dụng lao động là quyền lao động của công dân. Đây là quyền người sử dụng lao động thuê người lao động làm công việc nhất định theo thỏa thuận hợp đồng kí kết giữa hai bên.
Câu 5: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội là hoạt động
A. lao động.
B. dịch vụ.
C. trải nghiệm.
D. hướng nghiệp.
Đáp án: A
Giải thích: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội là hoạt động lao động
Câu 6: Mọi công dân đều có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để
A. học nghề.
B. học gạo.
C. học vẹt.
D. học hỏi.
Đáp án: A
Giải thích: Mọi công dân đều có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình.
Câu hỏi thông hiểu
Câu 1: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên?
A. Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiêm.
B. Thời gian làm việc của người lao động chưa thành niên không được quá 08 giờ/ 01 ngày và 40 giờ/ 01 tuần.
C. Không sử dụng người chưa thành niên sản xuất, kinh doanh côn, rượu, bia, thuốc lá.
D. Tạo cơ hội để người lao động chưa thành niên và người dưới 15 tuổi tham gia lao động được học văn hoá.
Đáp án: A
Giải thích: Sử dụng lao động chưa thành niên làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiêm là hành vi vi phạm nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên. (Mục 4, nội dung bài học, SGK/trang 49)
Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình.
B. Mọi người có nghĩa vụ lao động để góp phần duy trì và phát triển đất nước.
C. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của chúng ta.
D. Mọi người có nghĩa vụ lao động chỉ để kiếm tiền nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân.
Đáp án: D
Giải thích: Lao động là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với bản thân, với gia đình đồng thời là nghĩa vụ đối với xã hội, với đất nước. Vì vậy, quan điểm “Mọi người có nghĩa vụ lao động chỉ để kiếm tiền nhằm thoả mãn nhu cầu của bản thân.” Là không đúng khi nói về nghĩa vụ lao động của công dân
Câu 3: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động
A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.
Đáp án: A
Giải thích: Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc là hành vi không đúng với luật lao động (Mục 4, nội dung bài học, SGK/trang 49)
Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm luật lao động?
A. Trừ tiền thưởng vì lí do muộn giờ làm.
B. Sử dụng người lao động 20 tuổi.
C. Trách móc người lao động.
D. Ngược đãi người lao động.
Đáp án: D
Giải thích: Hành vi ngược đãi người lao động là hành vi mà pháp luật nghiêm cấm nhằm bảo vệ quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, hành vi này sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 5: Bộ luật Lao động không cấm hành vi nào dưới đây?
A. Cưỡng bức, ngược đãi người lao động.
B. Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.
C. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi.
D. Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm.
Đáp án: D
Giải thích: Hoạt động tạo ra việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm được nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Câu hỏi vận dụng
Câu 1: Công ty may mặc Y kí kết hợp đồng có thời hạn với chị H là 5 năm. Sau 2 năm làm việc, chị kết hôn và có thai. Sau khi nghỉ chế độ thai sản theo đúng quy định, chị quay lại công ty làm việc thì công ty Y đã hủy bỏ hợp đồng làm việc với chị H. Trong trường hợp này, công ty đã vi phạm thỏa thuận nào dưới đây trong hợp đồng lao động?
A. Tiền lương.
B. Điều kiện làm việc.
C. Tiền thưởng.
D. Thời gian làm việc.
Đáp án: D
Giải thích: Trong trường hợp này, công ty đã vi phạm thỏa thuận về thời gian trong hợp đồng lao động. Chị H cần khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
Câu 2: Ngoài giờ học chị A sinh viên đại học còn tham gia làm nhân viên thu ngân tại siêu thị X. Chị A đã thực hiện quyền lao động của công dân ở nội dung nào sau đây?
A.Nâng cao trình độ dân trí.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp hợp pháp.
C. San bằng mọi nguồn thu nhập.
D. Đấu tranh chống tội phạm kinh tế.
Đáp án: B
Giải thích: Trong trường hợp này, chị H đã thực hiện quyền lao động của công dân đó là tự do lựa chọn nghề nghiệp hợp pháp để đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình. Việc làm này được khuyến khích phát triển. Điều đó thể hiện sự năng động của các bạn sinh viên hiện nay.
Câu 3: Bạn H, 16 tuổi, học hết lớp 9, do nhà đông em, gia đình khó khăn. H muốn có việc làm để giúp đỡ bố mẹ. Theo em, H có thể tìm việc bằng cách nào trong các cách sau đây?
A. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước.
B. Xin làm hợp đồng tại các cơ sở sản xuất kinh doanh.
C. Nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công.
D. Vay tiền ngân hàng để lập cơ sở sản xuất và thuê thêm lao động.
Đáp án: C
Giải thích: Trong trường hợp này, bạn H có thể tìm việc bằng cách nhận hàng của cơ sở sản xuất về làm gia công. Đây là cách làm phù hợp nhất với lứa tuổi của em, đúng với quy định của pháp luật.
Câu 4: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là?
A. Lao động.
B. Sản xuất.
C. Hoạt động.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: A
Câu 5: Vai trò của lao động đối với sự tồn tại và phát triển của nhân loại là?
A. Nhân tố quyết định.
B. Là điều kiện.
C. Là tiền đề.
D. Là động lực.
Đáp án: A
Câu 6: Các hoạt động thể hiện lao động tự giác là ?
A. Gíup đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Tự giác làm bài tập về nhà, không cần phải nhắc nhở.
C. Đi làm đúng giờ.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 7: Quyền của người lao động là gì?
A. Được hưởng tất cả các chế độ của người lao động theo đúng quy luật.
B. Bị cắt các ngày nghỉ theo quy định.
C.Được tham gia bảo hiểm đầy đủ.
D. Cả A, C.
Đáp án: D
Câu 8: Nghĩa vụ của người công dân là ?
A. Chấp hành đúng kỉ cương nề nếp do công ty đặt ra.
B. Đi làm đúng giờ.
C. Không đánh nhau cãi nhau trong công ty.
D. Cả A,B,C.
Đáp án: D
Câu 9: Những hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động
A.Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.
Đáp án: A
Câu 10: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?
A. Quyền tự do kinh doanh.
B. Quyền sở hữu tài sản.
C. Quyền được tuyển dụng lao động.
D. Quyền bóc lột sức lao động.
Đáp án: C
Câu 11: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn ?
A. việc làm theo sở thích của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.
D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Đáp án: B
Câu 12: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào?
A. trong tuyển dụng lao động.
B. trong giao kết hợp đồng lao động.
C. thay đổi nội dung hợp đồng lao động.
D. tự do lựa chọn việc làm.
Đáp án: B
Câu 13: Độ tuổi thấp nhất của người lao động là?
A. 15 tuổi.
B. Từ đủ 15 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. Từ đủ 18 tuổi.
Đáp án: B
Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế có đáp án
Trắc nghiệm Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân có đáp án
Trắc nghiệm Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân có đáp án
Trắc nghiệm Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc có đáp án
Trắc nghiệm Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án