TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12 (có đáp án 2024): Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12.

1 4339 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Bình đẳng trong hôn nhân là

A. vợ chồng có quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.

B. vợ chồng chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tùy trường hợp.

C. vợ chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.

D. vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Đáp án: D

Giải thích: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

Câu 2: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng

B. Tình yêu chân chính.

C. Hợp nhau về gu thời trang.

D. Có việc làm ổn định

Đáp án: B

Giải thích: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng là tình yêu chân chính. Đó là tình yêu trong sáng và lành mạnh, phù hợp với các quan niệm đạo đức tiến bộ của xã hội.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên.

D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Đáp án: D

Giải thích: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi là nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 4: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là

A. tái hôn

B. tảo hôn

C. li hôn.

D. kết hôn.

Đáp án: B

Giải thích: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là tảo hôn.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, trường hợp bị cấm kết hôn khi người đó đang

A. bị tâm thần.

B. đã bị li hôn.

C. ly hôn ba lần.

D. bị mắc bệnh ung thư.

Đáp án: A

Giải thích: Theo quy định của pháp luật, trường hợp bị cấm kết hôn khi người đó đang bị tâm thần – người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay?

A. Đàn ông năm thê, bảy thiếp.

B. Người khác tôn giáo không được kết hôn với nhau.

C. Tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

D. Vợ có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình.

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tắc của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Ý kiến nào dưới đây không vi phạm quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân?

A. Kết hôn khi nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Trong gia đình, người chồng là người quyết định mọi việc.

C. Cha mẹ có quyền quyết định về hôn nhân của con.

D. Kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

Đáp án: D

Giải thích: Quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân là kết hôn do nam nữ tự nguyện, trên cơ sở tình yêu chân chính.

Câu 2: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói vê hôn nhân?

A. Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

B. Nam, nữ có quyền kết hôn, li hôn theo quy định của pháp luật.

C. Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối.

D. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.

Đáp án: C

Giải thích: Cơ sở quan trọng của hôn nhân là tình yêu chân chính chính. Bởi vậy , quan điểm “Muốn hôn nhân hạnh phúc phải có sự môn đăng hộ đối” là quan điểm không đúng khi nói về hôn nhân.

Câu 3: Trường hợp nào dưới đây không bị cấm kết hôn?

A. Anh chị em cùng cha, khác mẹ.

B. Con riêng của chồng với con riêng của vợ.

C. Anh chị em con chú, con bác.

D. Bố dượng với con riêng của vợ.

Đáp án: B

Giải thích: Kết hôn giữa con riêng của chồng với con riêng của vợ, không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

Câu 4: Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình.

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái.

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Đáp án: B

Giải thích: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con trở thành những công dân tốt. Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng, vì vậy, nhận định “Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái” là sai.

Câu 5: Ý kiến nào dưới đây không phải là hậu quả của nạn tảo hôn?

A. Làm giảm chất lượng dân số.

B. Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cả mẹ và con.

C. Mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ.

D. Không thể gặp lại người thân.

Đáp án: D

Giải thích: Tảo hôn gây ra những hậu quả như: làm giảm chất lượng dân số, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của cả mẹ và con, mâu thuẫn trong gia đình do vợ chồng còn quá trẻ. Còn “Không thể gặp lại người thân”, đó không phải là hậu quả của nạn tảo hôn.

Câu 6: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?

Thân em mười sáu tuổi đầu

Cha mẹ em gả làm con nhà giàu.

Nói ra sợ chị em cười,

Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.

A. Trọng nam khinh nữ.

B. Mê tín dị đoan.

C. Cướp vợ.

D. Tảo hôn.

Đáp án: D

Giải thích: Bài ca dao trên nói về hủ tục tảo hôn, kết hôn sớm khi chưa đủ tuổi theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi vận dụng

Câu 1: Để giúp mẹ trả nợ, chị M buộc phải cưới anh K theo yêu cầu của mẹ dù không có tình cảm với anh. Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định nào sau đây của pháp luật về hôn nhân và gia đình?

A.Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

B. Một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.

C. Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.

D. Luôn tôn trọng nhân phẩm, danh dự của nhau.

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc hôn nhân của anh K và chị M đã vi phạm quy định hôn nhân tự nguyên theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.

Câu 2: Anh H và chị T yêu nhau, khi về ra mắt anh chị bị cả hai bên gia đình phản đối với lí do bà anh H và bà chị T là hai chị em họ xa. Trong trường hợp này, anh H và chị T cần làm gì?

A. Bỏ qua sự phản đối, hai người vẫn tự tổ chức đám cưới.

B. Gây sức ép cho hai bên gia đình để được đồng ý.

C. Dựa vào pháp luật để giải thích cho hai bên gia đình hiểu.

D. Chấp nhận chia tay theo yêu cầu của gia đình.

Đáp án: C

Giải thích: Trong trường hợp này, anh H và chị T cần dựa vào pháp luật để giải thích cho hai bên gia đình hiểu. Mối quan hệ họ hàng giữa hai nhà đã ngoài phạm vi ba đời, họ có quyền kết hôn với nhau, có cơ sở là tình yêu chân chính và tự nguyện đến với nhau.

Câu 3: Anh D yêu chị T say đắm và ngỏ lời cầu hôn. Chị T đồng ý kết hôn với anh D nhưng với điều kiện anh D phải mua một ngôi nhà mới để hai vợ chồng ra ở riêng và chị đứng tên chủ sở hữu ngôi nhà đó. Hành động của chị T là đúng hay sai, vì sao?

A. Đúng, vì anh D rất yêu chị T.

B. Sai, vì chị T đã yêu sách của cải trong hôn nhân.

C. Đúng, vì chj T có quyền ra điều kiện.

D. Sai, vì chị đã cưỡng ép kết hôn.

Đáp án: B

Giải thích: Hành động của chị T trong trường hợp này là sai, vì chị T đã yêu sách của cải trong hôn nhân. Tức là đòi hỏi vật chất một cách quá đáng. Đó là một trong các ác hành vi bị pháp luật nghiêm cấm và được quy định tại điểm đ, khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Đáp án: D

Câu 5: Nhận định nào sau đây sai?

A. Vợ chồng phải có trách nhiệm với nhau trong công việc gia đình

B. Chỉ có cha mẹ mới có quyền dạy dỗ con cái

C. Cha mẹ nuôi phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như con ruột.

D. Ông bà, người thân có trách nhiệm nuôi dạy con cháu cho đến khi trưởng thành nếu mồ côi cha mẹ.

Đáp án: B

Câu 6: Hôn nhân hạnh phúc là gì ?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

Đáp án: A

Câu 7: Quy định của pháp luật Việt Nam về luật hôn nhân là gì ?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng , vợ chồng bình đẳng.

B. Công dân được quyền kết hôn vớt người khác dân tộc, tôn giáo.

C. Được kết hôn với người nước ngoài.

D. Cả A,B,C

Đáp án: D

Câu 8: Những hành vi nào dưới đây là phá hoại hạnh phúc gia đình ?

A. Có tình cảm xen ngang giữa hai vợ chồng.

B. Hay nói xấu, chê bai vợ người khác .

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Cả A, B

Đáp án: D

Câu 9: Câu thành ngữ " Thuận vợ thuận chồng , tát biển đông cũng cạn " có ý nghĩa gì ?

A. Vợ chồng không thống nhất được quan điểm chung.

B. Vợ chồng đưa ra được thống nhất chung, cùng nhau giải quyết được công việc.

C. Chồng không đồng ý với lời tham gia của vợ.

D. Tự ý giải quyết vấn đề không nghe theo lời khuyên của vợ (hoặc chồng).

Đáp án: B

Câu 10: Những hành vi nào dưới đây được cho là gia đình hạnh phúc

A. Vợ chồng bình đẳng, yêu thương nhau.

B. Gia đình một vợ, một chồng.

C. Trong gia đình người chồng luôn có quyền quyết định.

D. Cả A,B.

Đáp án: D

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Đáp án: A

Câu 12: Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

Đáp án: A

Câu 13: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

Đáp án: A

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc có đáp án

1 4339 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: