TOP 40 câu Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 15 (có đáp án 2024): Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm GDCD 9 Bài 15.

1 9464 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDCD 9 Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí của công dân

Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là

A. trách nhiệm pháp lí

B. vi phạm pháp luật.

C. trách nhiệm gia đình

D. vi phạm đạo đức.

Đáp án: A

Giải thích: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tổ chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là trách nhiệm pháp lí. (Mục 2, nội dung bài học, SGK/trang 53)

Câu 2: “tội phạm” là người có hành vi vi phạm

A. pháp luật dân sự

B. pháp luật hành chính.

C. pháp luật hình sự

D. kỉ luật.

Đáp án: C

Giải thích: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm pháp luật nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong bộ luật Hình sự.

Câu 3: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm

A. vi phạm kỉ luật

B. vi phạm pháp luật.

C. vi phạm nội quy

D. vi phạm điều lệ.

Đáp án: B

Giải thích: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm vi phạm pháp luật. (Mục 1, phần nội dung bài học, SGK/trang 52)

Câu 4: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ công vụ và nhân thân.

B. các quy tắc quản lí nhà nước.

C. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

D. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.

Đáp án: C

Giải thích: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Ví dụ vi phạm hợp đồng làm việc, quyền thừa kế, vay mượn…

Câu 5: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm

A. phạt tiền người vi phạm.

B. buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. lập lại trật tự xã hội.

D. ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Đáp án: B

Giải thích: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

Câu 6: Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với những hành vi

A. tìm kiếm việc làm tăng thu nhập.

B. bảo tồn di sản văn hóa.

C. xây dựng chính sách phát triển kinh tế.

D. vi phạm Hiến pháp và pháp luật.

Đáp án: B

Giải thích: Mọi công dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Hiến pháp, pháp luật và tích cực đấu tranh với những hành vi vi phạm Hiến pháp và pháp luật. Đó là trách nhiệm của mỗi công dân (Mục 3, phần nội dung bài học, SGK/trang 53)

Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Đáp án: A

Giải thích: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 2: Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?

A. Quốc hội

B. Chính phủ

C. Viện Kiểm sát

D. Toà án.

Đáp án: D

Giải thích: Tòa án là cơ quan có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội.

Câu 3: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là

A. giáo dục, răn đe là chính.

B. có thể bị phạt tù.

C. buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.

D. chủ yếu là đưa ra lời khuyên.

Đáp án: A

Giải thích: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là giáo dục, răn đe là chính để giúp các em nhận ra lỗi lầm của mình, sống lương thiện, là người có ích cho xã hội.

Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không bị coi là vi phạm pháp luật?

A. Anh T uống rượu say, đi xe máy gây tai nạn.

B. Bạn M 16 tuổi đi xe đạp điện cô ý không đội mũ bảo hiểm.

C. Do mâu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh G để trả thù.

D. Chị H sản xuất, buôn bán lương thực, thực phẩm giả.

Đáp án: C

Giải thích: Do mâu thuẫn cá nhân, P uống rượu và có ý định đánh G để trả thù. Vì anh ta mới chỉ có “ý định đánh G để trả thù”, chưa phải là hành vi có lỗi, nên không bị coi là tội phạm.

Câu 5: Hành vi nào sau đây là vi phạm hình sự?

A. Sản xuất buôn bán hàng giả có giá trị tương đương hàng thật 32 triệu đồng.

B. Bên mua không trả tiền đúng phương thức như thỏa thuận.

C. Công chức nhà nước thường đi làm trễ giờ.

D. Vi phạm quy định về an toàn giao thông.

Đáp án: A

Giải thích: Sản xuất buôn bán hàng giả có giá trị tương đương hàng thật 32 triệu đồng là hành vi vi phạm pháp luật hình sự. Vì đây là hành vi nguy hiểm cho xã hội.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây là vi phạm hình sự?

A. Đi xe máy chở 3 người.

B. Đánh người gây thương tích 12%.

C. Công chức vi phạm thời giờ làm việc.

D. Đi xe vào đường một chiều.

Đáp án: A

Giải thích: Theo quy định của Luật Hình sự, đánh người gây thương tích từ 11% trở lên bị coi là tội phạm. Vì vậy trường hợp đánh người gây thương tích 12% là hành vi vi phạm pháp luật hình sự.

Câu hỏi vận dụng

Câu 1: Bà V vay tiền của anh H đã quá hạn, dây dưa mãi không chịu trả nợ là hành vi vi phạm pháp luật

A. kỉ luật

B. hành chính

C. dân sự

D. hình sự

Đáp án: C

Giải thích: Bà V vay tiền của anh H đã quá hạn, dây dưa mãi không chịu trả nợ là hành vi vi phạm pháp luật dân sự. Vì xâm phạm đến quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ.

Câu 2: Bạn A 16 tuổi, điều khiển xe mô tô vào đường cấm. Bạn A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?

A. Hành chính

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Hình sự.

Đáp án: A

Giải thích: Bạn A 16 tuổi, điều khiển xe mô tô vào đường cấm. Bạn A phải chịu trách nhiệm pháp lí hành chính. Vì xâm phạm các tắc quản lí nhà nước trong lĩnh vực giao thông.

Câu 3: Ông H xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông H phải chịu trách nhiệm

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự .

D. kỷ luật.

Đáp án: C

Giải thích: Ông H xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông H phải chịu trách nhiệm dân sự. Vì đây là hành vi xâm phạm tới quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ.

Câu 4: Hành vi vi phạm các quy tắc, quy chế được xác lập trong một tổ chức, cơ quan, đơn vị là

A. vi phạm hành chính.

B. vi phạm dân sự.

C. vi phạm kỷ luật.

D. vị phạm hình sự.

Đáp án: C

Câu 5: Cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý là

A. hành vi vi phạm pháp luật.

B. tính chất phạm tội.

C. mức độ gây thiệt hại của hành vi.

D. khả năng nhận thức của chủ thể.

Đáp án: A

Câu 6: Thực hiện trách nhiệm pháp lý đối với người từ đủ 14 đến dưới 18 tuổi là ?

A. Giáo dục, răn đe là chính.

B. Có thể bị phạt tù.

C. Buộc phải cách li với xã hội và không có điều kiện tái hòa nhập cộng đồng.

D. Chủ yếu là đưa ra lời khuyên.

Đáp án: A

Câu 7: Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?

A. Là hành vi trái pháp luật.

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.

D. Tất cả ý trên.

Đáp án: D

Câu 8: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm :

A. Phạt tiền người vi phạm.

B. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

C. Lập lại trật tự xã hội.

D. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

Đáp án: B

Câu 9: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Đáp án: C

Câu 10: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là người

A. từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ 18 tuổi trở lên.

D. từ đủ 18 tuổi trở lên.

Đáp án: B

Câu 11: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:

A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Đáp án: C

Câu 12: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?

A. Có.

B. Không.

C. Tùy từng trường hợp.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: B

Câu 13: Đối tượng của vi phạm hành chính là

A. cá nhân.

B. tổ chức.

C. cá nhân và tổ chức.

D. Cơ quan hành chính.

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân có đáp án

Trắc nghiệm Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Sống có đạo đức và tuân theo pháp luật có đáp án

1 9464 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: