TOP 6 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án hay nhất

TOP 6 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án hay nhất giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 7 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 490 lượt xem


TOP 6 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 7 có đáp án hay nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 34?

A. 62

B. 86

C. 912

D. 129

Câu 2: Kết quả phép tính 38+56 là:

A. 1124

B. 2248

C. 1124

D. 2248

Câu 3: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ  k của y đối với x là:

A.  3

B.  75

C. 13

D.  10

Câu 4: Nếu góc xOy có số đo bằng 47o thì số đo của góc đối đỉnh với góc xOy bằng bao nhiêu?

A. 133o

B. 43o

C. 74o

D. 47o

Câu 5: Cho hình vẽ.

Tọa độ điểm M là:

A. (2; 1)

B. (−2; 1)

C. (1; −2)

D. (−1; 2)

Câu 6: Cho hình vẽ sau:

Với các kí hiệu trên hình vẽ, cần có thêm yếu tố nào nữa để kết luận ∆ABC = ∆ADE (g.c.g)?

A. BC = DE

B. AB = AD

C. AC = AE

D. BCA^=DEA^

II. Tự luận

Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính (tính bằng cách hợp lý nếu có thể)

a) 112  .  2113+112  .  113

b) 235  .  141+20180.

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x, biết:

a) 0,5x37:12=117

b) |2 3x| 5 = 1

c) 1532x2=94.

Bài 3 (1,5 điểm): Một tam giác có chu vi bằng 36cm, ba cạnh của tam giác đó lần lượt tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Bài 4 (2,5 điểm): Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, B sao cho OA = 3 cm, OB = 5cm. Trên tia Oy lấy điểm C, D sao cho OC = OA, OD = OB. Nối AD và BC cắt nhau tại I.

a) Chứng minh: OAD = OCB.

b) Chng minh: IA = IC.

c) Chứng minh: OI là tia phân giác của xOy^.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm x, y biết: 1+3y12=1+5y5x=1+7y4x.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: C

Giải thích: Rút gọn các phân số ở các đáp án A, B, C, D, ta được:

A. 62=3

B. 86=43

C. 912=34

D. 129=43

Vậy chọn C. 912.

Câu 2: A

Giải thích:

Ta có: 38+56=924+2024=9+2024=1124.

Câu 3 A

Giải thích: Công thức liên hệ của hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận: y = k . x (với k là hệ số tỉ lệ).

Do đó k=yx=155=3.

Câu 4: D

Giải thích: Dựa vào tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Ta có góc xOy có số đo bằng 47o nên góc đối đỉnh với góc xOy cũng có số đo bằng 47o.

Câu 5: B

Giải thích: Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy điểm M có hoành độ bằng −2 và tung độ bằng 1.

Do đó, điểm M (−2; 1).

Câu 6: B

Giải thích: Trong hình vẽ trên có ABC^=ADC^

 

Ta lại có BAC^=DAE^ (hai góc đối đỉnh).

Để ∆ABC = ∆ADE (g.c.g) thì ta cần tìm thêm một điều kiện về cạnh thỏa mãn:

+ Cạnh xen giữa hai góc: Cạnh AB xen giữa hai góc ABC^ BAC^; cạnh AD xen giữa hai góc ADC^ DAE^.

+ Hai cạnh đó (thuộc hai tam giác) bằng nhau: Cạnh AB thuộc ∆ABC và cạnh AD thuộc ∆ADE.

Do đó, AB = AD.

II. Tự luận

Bài 1 (1 điểm):

a) 112  .  2113+112  .  113

=112  .  2113113

=112  .  20 = −30.

b)

 235  .  141+20180=85  .  34+1=85  .  34+1=65+1=15

Bài 2 (2 điểm): 

a) 

0,5x37:12=1170,5x37=117  .  120,5x37=87  .  120,5x37=470,5x=47+37

0,5x = 1

x = 1 : 0,5

x = 2.

Vậy x = 2.

b) |2 3x| 5 = 1

|2 3x| = 5 1

|2 3x| = 4

Trường hợp 1: 2 3x = 4

3x = 2 4

3x = 2

x=23.

Trường hợp 2: 2 3x = 4

3x = 2 + 4

3x = 6

x = 2.

Vậy x23;  2.

c) 1532x2=94

Trường hợp 1: 

1532x=32

32x=153232x=210151032x=1310x=1310:32x=1315

Trường hợp 2: 

1532x=3232x=15+3232x=1710x=1710:32x=1715.

Vậy x1315;  1715.

Bài 3 (1,5 điểm):

Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a, b, c (cm) (a, b, c > 0).

Chu vi của tam giác bằng 36 cm nên ta có: a + b + c = 36.

Giả sử ba cạnh tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 lần lượt là a, b, c.

Khi đó: a3=b4=c5.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

a3=b4=c5=a+b+c3+4+5=3612=3

=> a = 3 . 3 = 9;

=> b = 3 . 4 = 12;

=> c = 3 . 5 = 15.

Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 9 cm; 12 cm; 15 cm.

Bài 4 (2,5 điểm):

GT

xOy^ nhọn

OA = 3 cm, OB = 5cm (A  Ox, B  Ox)

OC = OA, OD = OB (C  Oy, D  Oy)

AD    BC=I

KL

a) OAD = OCB.

b) IA = IC.

c) OI là tia phân giác của xOy^.

a) Chứng minh: OAD = OCB.

Ta có: OA + AB = OB

OC + CD = OD

Mà OA = OC = 3cm, OD = OB = 5cm.

Nên AB = CD.                                                                         

Xét OAD và OCB có:

OD = OB (gt)

AOD^ chung

 OA = OC (gt).

Do đó OAD = OCB (c.g.c).

b) Chứng minh: IA = IC.

OAD = OCB (câu a)

Suy ra: OCB^=OAD^,OBC^=ODA^ (các cặp góc tương ứng).

Ta có: OCB^+BCD^=180o

OAD^+BAD^=180o

Mà OCB^=OAD^

Do đó: BCD^=BAD^.

Xét ICD và IAB có:

OBC^=ODA^ (cmt)

CD = AB (cmt)

BCD^=BAD^ (cmt)

Do đó ICD = IAB (g.c.g).

Suy ra IA = IC (hai cạnh tương ứng).

c) Chứng minh: OI là tia phân giác của xOy^.

Xét OIC và OAI:

OC = OA (gt)

IC = IA (cmt)

Cạnh OI chung

Do đó OIC = OAI (c.c.c).

Suy ra: IOD^=IOB^ (hai góc tương ứng).

Vậy OI là tia phân giác của xOy^.

Bài 5 (0,5 điểm): ĐK: x 0.

Ta có: 1+3y12=1+5y5x=1+7y4x  (*)

Suy ra: 1+3y12=1+5y5x 1+5y5x=1+7y4x.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

1+3y12=1+5y5x=1+3y(1+5y)125x=1+3y15y125x=2y125x         (1)

1+5y5x=1+7y4x=1+5y(1+7y)5x4x=1+5y17y5x4x=2yx            (2)

Từ (1) và (2) suy ra:  2y125x = 2yx      (3)

- Nếu y = 0 thay vào (*), ta được: 112=15x=14x

x 0 nên không có giá trị x thỏa mãn (*).

- Nếu y 0:

Từ (3) suy ra: x = 12 – 5x

x + 5x = 12

6x = 12

x = 2 (thỏa mãn)

Thay x = 2 vào (*) ta được:

1+3y12=1+5y10=1+7y8

112+14y=110+12y

14y=160

y=115 (thỏa mãn)

Vậy x = 2, y=115 thoả mãn yêu cầu bài toán.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Biết 2x = 8, thì giá trị x bằng:

A. 4

B. 2

C. 3

D. 6

Câu 2: Từ tỉ lệ thức 1,5x=32 thì giá trị x bằng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3: Cho hàm số y = f (x) = 2x + 1. Khi đó  f (–1) bằng:

A. 1

B. –1

C. 3

D. –3

Câu 4: Cho hai đại lượng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a, nếu x = 3 thì y = 6. Vậy hệ số tỉ lệ a bằng:

A. 2

B. 0,5

C. 18

D. 3

Câu 5: Cho hình vẽ. Biết a // b. Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại A và B sao cho A^1=  2B^1.

Khi đó B^1 bằng:

A. 60o

B. 45o

C. 75o

D. 120o

Câu 6: Cho ABC = MNP suy ra:

A. AB = MP

B. CB = NP

C. AC = NM

D. Cả B và C đúng.

II. Tự luận

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 25+31513

b) 9  .  132+25

c)    

43  .  41632  .  19

Bài 2 (1 điểm): Tìm x biết:

a) x23=521

b) 133x=133

Bài 3 (1,5 điểm): Số học sinh lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 17; 18; 16. Biết rằng tổng số học sinh của cả ba lớp là 102 học sinh. Tính số học sinh của mỗi lớp.

Bài 4 (2,5 điểm): Cho ABC có AB = AC; D là điểm bất kì trên cạnh AB. Tia phân giác của góc A cắt cạnh DC ở M, cắt cạnh BC ở I.

a) Chứng minh CM = BM.

b) Chứng minh AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC.             

c) Từ D kẻ DHBC  HBC. Chứng minh BAC^=2 BDH^.

Bài 5 (0,5 điểm): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:

A = |x – 1004| |x + 1003|.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: C

Giải thích:

Ta có: 2x = 8

2x  = 23

x = 3.

Câu 3: A

Giải thích: 1,5x=32x=1,5  .  23=33=1.

Câu 3: B

Giải thích: Ta có: f (–1) = 2 . (–1) + 1 = –2 + 1 = –1.

Câu 4: C

Giải thích: Công thức liên hệ của hai đại lượng x, y tỉ lệ nghịch: xy = a (với a là hệ số tỉ lệ).

Do đó: a = 3 . 6 = 18.

Câu 5: A

Giải thích: Ta có: A^1=  2B^1

a // b mà A^1 B^1 là hai góc trong cùng phía nên: A^1 + B^1 = 180o.

Khi đó, 2 B^1 + B^1 = 180o.

3B^1 = 180o.

Do đó: B^1 = 60o.

Câu 6: B

Giải thích:ABC = MNP nên AB = MN, BC = NP, AC = MP.

Do đó các đáp án A, C, D sai; B đúng.

II. Tự luận

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:

a) 25+31513

=25+16513

=14513

=4215515=3715;

b) 9  .  132+25

=9  .  19+25

=1+25=125;

c) 43  .  41632  .  19   

=43  .  129  .  19

=231

=53.

Bài 2 (1 điểm): 

a) x23=521

x=521+23

x=521+1421

x=921

x=37

Vậy x=37.

b) 133x=133

133x=127

3x=13+127

3x=1027

x=1027:3

x=1081

Vậy x=1081.

Bài 3 (1,5 điểm):

Gọi a, b, c lần lượt là số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C (học sinh),

(a, b, c N*, a, b, c < 102).

Vì học sinh lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 17; 18; 16 nên ta có

a17=b18=c16

Tổng số học sinh của cả ba lớp là 102 học sinh nên: a + b + c = 102.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a17=b18=c16=a+b+c17+18+16=10251=2

=> a = 2 . 17 = 34;

=> b = 2 . 18 = 36;

=> c = 2 . 16 = 32.

Vậy số học sinh của ba lớp 7A là 34 học sinh; 7B là 36 học sinh và 7C là 32 học sinh.

Bài 4 (2,5 điểm):

GT

ΔABC, AB = AC; D  AB;

AI là tia phân giác của BAC^ (I  BC);

AI    CD=M

DHBC  HBC

KL

a) CM = BM.

b) AI là đường trung trực của BC.

c) BAC^=2 BDH^.

a) Chứng minh CM = BM.

Xét ΔABM và ΔACM có:

AB = AC (gt)

BAM ^= CAM^ (vì AM là tia phân giác của BAC^)

AM là cạnh chung.

Do đó ΔABM=ΔACM  c.g.c.

Suy ra BM = CM (hai cạnh tương ứng)

b) Chứng minh: AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Xét ΔABI và ΔACI có:

AB = AC (gt)

BAI^=CAI^ (Vì AI là tia phân giác của BAC^).

AI là cạnh chung.     

Do đó ΔABI=ΔACI c.g.c.

Suy ra BI = CI (hai cạnh tương ứng)   (1)

Và AIB^=AIC^ (hai góc tương ứng).

Mà AIB^+AIC^=180o (hai góc kề bù).   

Nên 2  AIB^=180oAIB^=90o 

Suy ra AIBC    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AI là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

c) Chứng minh BAC^=2 BDH^.

Ta có: DHBC gt 

AIBC (cmt)

Suy ra DH // AI (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song).

BAI^=BDH^ (hai góc đồng vị)                 (3)

Ta lại có: BAI^=12BAC^ (vì AI là tia phân giác của BAC^)         (4)

Từ (3) và (4) suy ra BDH^=12BAC^BAC^=2 BDH^.

Vậy BAC^=2 BDH^.

Bài 5 (0,5 điểm):

Áp dụng tính chất |x − y| ≥ |x| − |y|

A = |x – 1004| |x + 1003| ≤ |(x – 1004) (x + 1003)|

= |x – 1004 x − 1003| = |–1004 − 1003| = 2007.

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A là 2007.

Dấu ‘‘=’’ xảy ra khi x – 1004 ≥ 0 hoặc x + 1003 ≤ 0.

Khi đó x 1004 hoặc x ≤ –1003.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 3)

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Tổng 36+16 bằng:

A. 13

B. 23

C. 23

D. 13

Câu 2: Nếu x=4 thì x bằng:

A. 2

B. 4

C. ±2

D. 16

Câu 3: Cho hai đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ –3 thì y và x liên hệ với nhau theo công thức:

A. y = −3x

B. y = 13x  

C. y = 13x 

D. y = 3x

Câu 4: Nếu ab và b // c thì:

A. a // c

B. ac

C. bc

D. a // b // c

Câu 5: Cho tam giác ABC có A^=30o;B^=50o. Số đo góc ngoài tại đỉnh C bằng:

A. 40o

B. 50o

C. 80o

D. 180o

Câu 6: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = 3x?

A. (−1; −3)

B. (−1; 3)

C. (−2; 1)

D. (−2; −1)

II. Tự luận

Bài 1 (1điểm): Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

a) 38+2238

b) 25  .  331325  .  813.

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x:

a) 35x=2110

b) 1532x2=94

c) |x + 1| = 4,5

Bài 3 (1,5 điểm): Lớp 7A có 48 học sinh được xếp loại giỏi, khá, trung bình. Biết rằng số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt tỉ lệ với 4; 5; 3. Tính số học sinh giỏi, khá và trung bình của lớp 7A.

Bài 4 (2,5 điểm): Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A và C sao cho OA < OC, trên tia Oy lấy điểm B và D sao cho OA = OB ; OC = OD. Gọi E là giao điểm của AD và BC.

a) Chứng minh: AD = BC.

b) Chứng minh: ∆EAC = ∆EBD.

c) Chứng minh: OE là tia phân giác của góc xOy.

Bài 5 (0,5 điểm): Cho 1c=121a+1b (với a, b, c ≠ 0, b ≠ c). Chứng minh

rằng: ab=accb.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Câu 1: A

Giải thích: Ta có: 36+16=3+(1)6=26=13.

Câu 2: D

Giải thích: Ta có x=4 suy ra x = 42 = 16.

Câu 3: A

Giải thích: Công thức liên hệ của hai đại lượng x, y tỉ lệ thuận: y = k . x (với k là hệ số tỉ lệ).

Với hệ số tỉ lệ k = –3 thì y = −3x.

Câu 4: B

Giải thích: ab và b // c.

Nên ab (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song).

Câu 5: C

Giải thích: Số đo góc ngoài tại đỉnh C bằng:

A^+B^=30o+50o=80o (tính chất góc ngoài của tam giác).

Câu 6: A

Giải thích: Thay tọa độ các điểm ở các đáp án A, B, C, D vào đồ thị hàm số y = 3x, ta có:

- Với điểm có tọa độ (−1; −3) thì 3 . (−1) = −3 nên (−1; −3) thuộc đồ thị hàm số y = 3x;

- Với điểm có tọa độ (−1; 3) thì 3 . (−1) = −3 ≠ 3 nên (−1; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x;

- Với điểm có tọa độ (−2; 1) thì 3 . (−2) = −6 ≠ 1 nên (−2; 1) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x;

- Với điểm có tọa độ (−2; −1) thì 3 . (−2) = −6 ≠ −1 nên (−2; −1) không thuộc đồ thị hàm số y = 3x.

Vậy chọn A. (−1; −3).

II. Tự luận

Bài 1 (1điểm):

a) 38+2238

=3838+22

= 0 + 22

= 22 = 4.

b) 25  .  331325  .  813

=25  .  3313813

=25  .  25

= 10.

Bài 2 (1,5 điểm):

a) 35x=2110

x=2110:35

x=2110  .  53

x=72.

Vậy x=72.

b) 1532x2=94

- Trường hợp 1: 1532x=32

32x=1532

32x=1310

x=1310:32

x=1315

- Trường hợp 2: 1532x=32

32x=15+32

32x=1710

x=1710:32

x=1715

Vậy x1315;1715.

c) |x + 1| = 4,5

- Trường hợp 1: x + 1 = 4,5

x = 4,5 − 1

x = 3,5.

- Trường hợp 1: x + 1 = −4,5

x = −4,5 − 1

x = −5,5.

Vậy x {3,5; −5,5}.

Bài 3 (1,5 điểm): 

Gọi số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 7A lần lượt là a, b, c (học sinh) (a, b, c *; a, b, c < 48), ta có:

Số học sinh giỏi, khá, trung bình lần lượt tỉ lệ với 4; 5; 3 nên:

a4=b5=c3.

Theo đề bài, lớp 7A có 48 học sinh nên a + b + c = 48.

 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a4=b5=c3=a+b+c4+5+3=4812=4.

Suy ra: a = 4 . 4 = 16;

b = 4 . 5 = 20;

c = 4 . 3 = 12.

Vậy số học sinh giỏi, khá, trung bình của lớp 7A lần lượt là 16 học sinh, 20 học sinh và 12 học sinh.

Bài 4 (2,5 điểm): 

GT

xOy^ < 90o;

A, C Î Ox: OA < OC;

B, D Î Oy: OA = OB, OC = OD;

AD    BC=E

KL

a) AD = BC.

b) ∆ EAC = ∆EBD.

c) OE là tia phân giác của xOy^.

a) Chứng minh: AD = BC.

Xét OAD và OBC có:

OA = OB (gt);

AOD^ chung;

OD = OC (gt)

Do đó OAD = OBC (c.g.c)

Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng)

b) Chứng minh: ∆EAC = ∆EBD.

Vì ∆OAD = ∆OBC (câu a)

Nên A^2=B^2 (hai góc tương ứng)

A^1+A^2=180o, B^1+B^2=180o (kề bù)

Do đó A^1=B^1.

Mặt khác, OA = OB, OC = OD

Suy ra OC – OA = OD – OB

Do đó AC = BD

Xét ∆EAC và ∆EBD có:

A^1=B^1 (cmt);

AC = BD (cmt);

OCB^=ODA^ (vì ∆OAD = ∆OBC)

Do đó ∆EAC = ∆EBD (g.c.g).

c) Chứng minh: OE là tia phân giác của góc xOy.

Vì ∆EAC = ∆EBD (câu b)

Nên AE = BE (hai cạnh tương ứng).

Xét ∆OAE và ∆OBE có:

OA = OB (gt);

Cạnh OE chung;

AE = BE (cmt)

Do đó OAE và OBE (c.c.c)

Suy ra AOE^=BOE^ (hai góc tương ứng)

Hay OE là phân giác của góc xOy.

Bài 5 (0,5 điểm): 

1c=121a+1b (với a, b, c ≠ 0, b ≠ c)

1c=a+b2ab

=> 2ab = a(a + b)

=> 2ab = ac + bc

=> ab + ab = ac + bc

=> ab – bc = ac – ab

=> b(a – c) = a(c – b)

ab=accb

Vậy ab=accb.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)

a) 215+310

b) 9  .  132+16  .  4

c) 1514:572514:57

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x, biết:

a) x23=521

b) x2 + 15 = 20

c) 23x=521.

Bài 3 (1,5 điểm): Ba đơn vị kinh doanh gốp vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi mỗi đơn vị chia bao nhiêu lãi nếu tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Bài 4 (2 điểm): Cho đồ thị của hàm số y=m12x (với m là hằng số, m12 đi qua điểm A (2; 6).

a) Xác định m.

b) Vẽ đồ thị của hàm số đã cho với giá trị m tìm được ở câu a. Tìm trên đồ thị hàm số trên điểm có tung độ bằng 2.

Bài 5 (3 điểm):

1) Cho hình vẽ sau, biết a // b và b // c. Tính số đo C^1?

2) Cho ∆ABC vuông tại A. Tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D. Trên cạnh BC lấy điểm H sao cho BH = BA.

a) Chứng minh: ∆ABD = ∆HBD.

b) Chứng minh: DHBC.

c) Giả sử C^=60o. Tính số đo ADB^.

Bài 6 (0,5 điểm): So sánh 230 + 330 + 430 và 3 . 2410.

Đáp án

Bài 1 (1,5 điểm):

a) 215+310

=430+930

=530=16.

b) 9  .  132+16  .  4

=9  .  19+16  .  2

=1+13

=43.

c) 1514:572514:57

=15142514  :  57

=10  .   75 = −14.

Bài 2 (1,5 điểm):

a) x23=521

x=23521

x=1421521

x=37.

Vậy x=37.

b) x2 + 15 = 20

x2 = 20 − 15

x2 = 5

x=5 hoặc x=5

Vậy x5;  5.

c) 23x=521

x=521:23

x=521  .  32

x=514

Vậy x=514.

Bài 3 (1,5 điểm):

Gọi a, b, c lần lượt là số tiền lãi của ba đơn vị kinh doanh nhận được (triệu đồng) (0 < a, b, c < 450).

Ta có số tiền lãi tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.

Giả sử a, b, c lần lượt tỉ lệ với 3; 5; 7 nên a3=b5=c7.

Tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng nên a + b + c = 450.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

a3=b5=c7=a+b+c3+5+7=45015=30

Do đó: a = 3. 30;

b = 5 . 30 = 150;

c = 7 . 30 = 210.

Vậy số tiền lãi của ba đơn vị nhận được lần lượt là: 90 triệu đồng; 150 triệu đồng và 210 triệu đồng.

Bài 4 (2 điểm):

a) Hàm số y=m12x (với m là hằng số, m12 đi qua điểm A (2; 6).

Nên: 6=m12  .  2

m12=3

m=72.

 Vậy m=72.

b) Với m=72, ta có đồ thị hàm số y = 3x.

* Cách vẽ:

- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy.

- Đồ thị hàm số đi qua O (0; 0).

- Với x = 1 ta được y = 1. 3 = 3, điểm A (1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = 3x.

Do đó, đường thẳng OA là đồ thị của hàm số đã cho.

* Ta có đồ thị hàm số y = 3x.

Điểm có tung độ bằng 2 hay y = 2. Khi đó, x=y3=23.

Do đó, điểm M23;  2 thuộc đồ thị hàm số y = 3x và có tung độ bằng 2 (như hình vẽ).

Bài 5 (3 điểm):

1)

Ta có: a // b và b // c.

Suy ra: a // c (tính chất ba đường thẳng song song).

Ta lại có: A^1 C^1 là hai góc trong cùng phía nên A^1+C^1=180o.

C^1=180oA^1=180o120o=60o.

Vậy C^1=60o.

2)

GT

∆ABC vuông tại A

BD là tia phân giác BAC^ (D AC)

BH = BA (H BC), C^=60o

KL

a) ∆ABD = ∆HBD

b) DHBC

c) ADB^=?

a) Chứng minh: ∆ABD = ∆HBD.

Xét ∆ABD và ∆HBD có:

AB = BH (gt)

ABH^=DBH^ (vì BD là tia phân giác của BAC^)

Cạnh BD chung.

Do đó ∆ABD = ∆HBD (c.g.c)

b) Chứng minh: DHBC

Vì ∆ABD = ∆HBD (câu a) nên BAD^=BHD^ (hai góc tương ứng)

BAD^=90o. Do đó BHD^= 90o.

Vậy DH BC.

c) Tính số đo ADB^.

Ta có ∆ABC vuông tại A nên ABC^+C^=90o.

C^=60o nên ABC^=30o.

Vì BD là tia phân giác của BAC^.

Nên ABD^=DBH^=ABD^:2=30o:2=15o.

Ta có ∆ABD vuông tại A nên ABD^+ADB^=90o.

ADB^=90oABD^=90o15o=75o

 Vậy ADB^=75o.

Bài 6 (0,5 điểm):

Ta có: 430 = (2 . 2)30 = 230 . 230 = (23)10 . (22)15 = 810 . 415

Lại có: 2410 . 3 = (8 . 3)10 . 3 = 810 . 310. 3 = 810 . 311

Ta thấy 415 > 411 > 311

Suy ra 810 . 415 > 810 . 311

Hay 430 > 3 . 2410

Do đó 230 + 330 + 430 > 3 . 2410.

Vậy 230 + 330 + 430 > 3 . 2410.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

a) 233457128:56+13

b) 1237+321+2537714+67

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x, biết:

a) 132x=53

b) x:43=214:13

c) x1225=2

Bài 3 (1,5 điểm): Tìm a, b, c biết:

a) a2=b3=c4 và a + b + c = 81.

b) Cho 2a = 3b; 4b = 5c và 2a + 3b – 4c = 56.

Bài 4 (2 điểm):

a) Tìm chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật, biết chúng tỉ lệ với 3; 4 và hình chữ nhật có chu vi là 56 mét.

b) Một ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 45km/h mất 3giờ. Hỏi ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất bao nhiêu giờ? (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 5 (3 điểm):
1) Cho hình vẽ. Tính số đo của ACB^ trong hình vẽ bên dưới.

2) Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=60o. Vẽ AHBC tại H.

a) Tính số đo góc HAB.

b) Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD = AH. Gọi I là trung điểm của cạnh  HD. Chứng minh AHI = ADI. Từ đó suy ra AI HD.

c) Tia AI cắt cạnh HC tại điểm K. Chứng minh AB // KD.

Bài 6 (0,5 điểm): Tìm x biết: |3x −1| + |1 – 3x| = 6

Đáp án

Bài 1 (1,5 điểm):

a) 233457128:56+13

=2321282028128:56+26

=23128128:36

=23128+1282

=12823+2

=12883=221.

b) 1237+321+2537714+67

=1237+2537+321+67714 

=3737+321+182112 

=1+112

=212=32.

Bài 2 (1,5 điểm):

a) 132x=53

52x=53

x=5253

x=56

Vậy x=56.

b) x:43=214:13

x:43=94  .  3

x:43=274

x=274.  43

x = 9.

Vậy x = 9.

c) x1225=2

x125=2

x12=3

- Trường hợp 1: x12=3

x=3+12

x=72.

- Trường hợp 2: x12=3

x=3+12

x=52

Vậy x72;  52.

Bài 3 (1,5 điểm):

a) a2=b3=c4 và a + b + c = 81.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a2=b3=c4=a+b+c2+3+4=819=9

Do đó a = 9 . 2 = 18;

b = 9 . 3 = 27;

c = 9 . 4 = 36.

Vậy a = 18, b = 27, c = 36.

b) Cho 2a = 3b; 4b = 5c và 2a + 3b – 4c = 56.

Ta có 2a = 3b; 4b = 5c nên a3=b2;  b5=c4

a15=b10;  b10=c8

a15=b10=c8

2a30=3b30=4c32.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

2a30=3b30=4c32=2a+3b+4c30+30+32=5628=2.

Do đó, 2a = 30 . 2 = 60 => a = 30;

3b = 30 . 2 = 60 => b = 20;

4c = 32 . 2 = 64 => c = 16.

Vậy a = 30; b = 20; c = 16.

Bài 4 (2 điểm):

a) Gọi x, y lần lượt là chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật (m) (y > x > 0).

Vì chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật tỉ lệ với 3 và 4 nên x3=y4;

Chu vi của hình chữ nhật là 56 mét nên 2(x + y) = 56.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y4=x+y3+4=287=4.

Do đó x = 3 . 4 = 12;

y = 4 . 4 = 16.

Vậy hình chữ nhật có chiều rộng là 12m và chiều dài là 16m.

b) Gọi x (giờ) là thời gian để ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h.

Điều kiện: x > 0.

Hai ô tô cùng chạy trên một quãng đường AB nên vận tốc và thời gian của ô tô là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Suy ra: x3=4565.

Do đó x=3  .  4565=27132,1.

Vậy ô tô chạy từ A đến B với vận tốc 65km/h mất khoảng 2,1 giờ.

Bài 5 (3 điểm):
1)

Dựa vào hình vẽ, ta có: ADAB ABBC.

Nên AD // BC (quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song).

Vì AD // BC mà CDx^ ACB^ là hai góc so le trong.

Nên ACB^ = CDx^ = 50o.

Vậy ACB^ = 50o.

2) Cho tam giác ABC vuông tại A có B^=60o. Vẽ AHBC tại H.

GT

∆ABC vuông tại A, B^=60o;

AHBC tại H;

AD = AH (D AC);

I là trung điểm của HD

AIHC=K.

KL

a) HAB^=?

b) AHI = ADI; AI HD.

c) AB // KD

a) Tính số đo góc HAB.

Xét ∆AHB vuông tại H có:

HBA^+HAB^=90o (hai góc phụ nhau)

HAB^=90oHBA^=90o60o=30o 

Vậy HAB^=30o.

b) Chứng minh AHI = ADI. Từ đó suy ra AI HD.

Xét DAHI và DADI có:

AH = AD (gt)

  IH = ID (gt)

AI cạnh chung   

Do đó DAHI = DADI (c.c.c)

Suy ra HIA^=DIA^ (hai góc tương ứng)

HIA^+DIA^=180o (hai góc kề bù)

Nên HIA^=DIA^=90o 

Do đó AIHD (đpcm).

c) Chứng minh AB // KD.

DAHI = DADI (cmt)

HAK^=DAK^ (hai góc tương ứng).

Xét DAHK và DADK có:

AH = AD (cmt)

HAK^=DAK^ (cmt)

Cạnh AK chung.

Do đó ΔAHK=ΔADK (c.g.c)

ADK^=AHK^=90o (hai góc tương ứng)

KDAC.

ABAC (gt).

Do đó KD //AB  (đpcm).

Bài 6 (0,5 điểm):

Vì 3x – 1 và 1 – 3x là hai số đối nhau, nên: |3x −1| = |1 – 3x|  

Suy ra: 2 |3x −1| = 6 hoặc |3x −1| = 3

- Trường hợp 1: 3x −1 = 3

3x = 3 + 1

3x = 4

x=43.

- Trường hợp 2: 3x −1 = −3

3x = 3 + 1

3x = −2

x=23.

Vậy x43;  23.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện các phép tính (bằng cách hợp lý nếu có):

a) 27+177+87

b) 8:356:35

c) 215  .  9367  .  44

Bài 2 (1,5 điểm): Tìm x biết:

a) x+32=5,6

b) x:12=54:198

c) x12=54

Bài 3 (2 điểm):

a) Tìm số học sinh của lớp 7A và lớp 7B, biết số học sinh của lớp 7B ít hơn 7A là 6 học sinh và tỉ số học sinh của lớp 7A và 7B là 7 : 6?

b) Cho biết 3 máy cày, cày xong một cánh đồng hết 30 giờ. Hỏi 5 máy cày (cùng năng suất) như thế cày xong cánh đồng đó hết bao nhiêu giờ?                   

Bài 4 (1,5 điểm): Cho hàm số y = −3x.

a) Vẽ đồ thị của hàm số.

b) Tính giá trị của x (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) khi y = 2.

Bài 5 (3 điểm):

1) Cho hình vẽ A^1=45o,B^1=135o.

a) Tính số đo góc A2?

b) Chứng minh a // b.

2) Cho tam giác ABC có AB = AC và tia phân giác góc A cắt BC ở H.

a) Chứng minh ∆ABH = ∆ACH.

b) Chứng minh  AHBC

c) Vẽ HDAB (DAB) và HEAC (EAC). Chứng minh: DE // BC.

Bài 6 (0,5 điểm): Chứng minh rằng nếu ab=bc thì:

a2+b2b2+c2=ac (với b, c ≠ 0).

Đáp án

Bài 1 (1,5 điểm):

a) 27+177+87

=27+177+87

=2+(17)+87

=77=1.

b) 8:356:35

=(86):35

=2:35

=2  .  53=103.

c) 215  .  9367  .  44

=215.  3627.  37.28

=215.  36215.  37=13.

Bài 2 (1,5 điểm):

a) x+32=5,6

x + 1,5 = 5,6

x = 5,6 − 1,5

x = 4,1

Vậy x = 4,1.

b) x:12=54:198

x:12=109

x=109  .  12

x=519

Vậy x=519.

c) x12=54

- Trường hợp 1: x12=54

x=54+12

x=74.

- Trường hợp 2: x12=54

x=54+12

x=34.

Vậy x74;  34.

Bài 3 (2 điểm):

a) Gọi x, y lần lượt là số học sinh lớp 7A và lớp 7B (học sinh) (x, y *).

Tỉ số học sinh của lớp 7A và 7B là 7 : 6 nên x7=y6.

Vì số học sinh của lớp 7B ít hơn 7A là 6 học sinh nên x – y = 6.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

 x7=y6=xy76=61=6

Do đó: x = 7 . 6 = 42; y = 6 . 6 = 36.

Vậy lớp 7A có 42 học sinh và lớp 7B có 36 học sinh.

b) Gọi x (giờ) là thời gian để 5 máy cày (cùng năng suất), cày xong cánh đồng (x > 0).

Làm việc trên cùng một cánh đồng nên số máy cày (cùng năng suất) và thời gian cày xong cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Suy ra: x30=35.

Do đó x=3  .  305=18.

Vậy 5 máy cày (cùng năng suất) thì cày xong cánh đồng hết 18 giờ.

Bài 4 (1,5 điểm):

a) Vẽ đồ thị của hàm số y = −3x.

- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy;

- Với x = 1 thì y = −3, ta được điểm A (1; −3) thuộc đồ thị hàm số y = −3x.

Do đó đường thẳng OA là đồ thị hàm số đã cho.

b) Thay y = 2 vào hàm số y = 3x, ta được:

3x = 2

 x=230,67.

Vậy khi y = 2 thì x ≈ −0,67.

Bài 5 (3 điểm):

1)

a) Vì A^1 A^2 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^2=45o.

Vậy A^2=45o.

b) Chứng minh a // b.

Ta có: A^2+B^1=45o+135o=180o 

A^2 B^1 là cặp góc trong cùng phía.

Do đó a // b (đpcm).

2)

GT

∆ABC: AB = AC;

AH là tia phân giác ABC^ (HBC);

AHBC tại H;

HDAB (DAB) và HEAC (EAC).

KL

a) ∆ABH = ∆ACH

b) AHBC

c) DE // BC

a) Chứng minh ∆ABH = ∆ACH

Xét ∆ABH và ∆ACH có:

AB = AC (gt)

BAH^=CAH^ (gt)

AH cạnh chung

Do đó ∆ABH = ∆ACH (c.g.c)

b) Chứng minh AHBC

Vì ∆ABH = ∆ACH (câu a) nên AHB^=AHC^

Mà AHB^+AHC^ = 180o (hai góc kề bù)

Suy ra: AHB^=AHC^ = 90o.

Vậy AH  BC.

c) Chứng minh: DE // BC.

Gọi I là giao điểm của AH và DE.

Xét ∆ADH vuông tại D và ∆AEH vuông tại E có:

BAH^=CAH^ (gt)

Cạnh AH chung

Do đó ∆ADH = ∆AEH (cạnh huyền – góc nhọn)

Suy ra AD = AE (hai cạnh tương ứng)

Xét ∆ADI và ∆AEI có:

AD = AE (cmt)

BAH^=CAH^ (vì AH là tia phân giác ABC^)

Cạnh AI chung

Do đó ∆ADI = ∆AEI (c.g.c)

Suy ra AID^=AIE^ (hai góc tương ứng)

Mà AID^+AIE^ = 180o (hai góc kề bù)

Suy ra: AID^=AIE^ = 90o hay AH  DE

Ta có: AH  BC và AH  DE (cmt)

Do đó DE // BC (quan hệ tính vuông góc với tính song song).

Bài 6 (0,5 điểm):

Ta có: ab=bcb2=a  .  c (Tính chất tỉ lệ thức)

Lại có: ab=bca2b2=b2c2=a2+b2b2+c2 (Tính chất dãy tỉ số bằng nhau)

Do đó: a2+b2b2+c2=b2c2=acc2=ac

Vậy a2+b2b2+c2=ac.

 

1 490 lượt xem