Đề cương ôn tập Học kì 1 Toán lớp 7 chi tiết nhất

Đề cương ôn tập Học kì 1 Toán lớp 7 chi tiết nhấtgiúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 7 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 434 lượt xem
Tải về


Đề cương ôn tập Học kì 1 Toán lớp 7 chi tiết nhất

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

A. LÍ THUYẾT (3 điểm)

Câu 1: (1,5 điểm)

1. Viết các công thức: .

a) Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0.

b) Lũy thừa của một tích.

2. Áp dụng: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ :

a) 56:52                        

b) 253.26.

Câu 2: (1,5 điểm)

1. Phát biểu định lí về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.

2. Áp dụng: Cho hình vẽ bên.

Biết ΔABC có: AHBCHBC, HAB^=ABx^.

Chứng tỏ rằng BxBC .

B. BÀI TẬP (7 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm)

1. Tìm x, biết 14:x=2534. 

2. Tìm hai số x và y, biết x:y=3:7 xy=16.

Bài 2. (2,5 điểm)

1. Vẽ đô thị hàm số y=12x 

2. Bạn Dũng đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc trung bình 15 km/h thì hết 40 phút. Hỏi nếu bạn Dũng đi với vận tốc trung bình 12 km/h thì hết bao nhiều thời gian?

Bài 3. (3 điểm) Cho ΔABC A^=80°,C^=40°. Tia phân giác của góc B cắt AC tại D. Qua A kẻ đường thẳng song song với BD, đường thẳng này cắt đường thắng BC tại E. Kẻ BHAE tại H.

1. Tính số đo các góc ABE^,AEB^   và   EAB^.

2. Chứng minh ΔEBH=ΔABH. 

3. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt đường thẳng BD tại F. Chứng minh AB = AF.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2021 - 2022

Môn: Toán 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

A. LÍ THUYẾT (3 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm)

a) Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?

b) Áp dụng: Biết x2=y3   và   x2+y2=52. Tìm x và y.

Câu 2. (1,5 điểm)

a) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?

b) Áp dụng:

Cho hình vẽ bên.

Chứng tỏ Ax//Cz.

B. BÀI TẬP (7 điểm)

Bài 1. (2 điểm)

1. Tính:

a) A=23+34.49                                  

b) B=12.1,69.2516+14. 

2. Tìm x, biết:

a) x23=34                                         

b) 2x+2x+3=144x. 

Bài 2. (2 điểm)

a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x 

b) Một ô tô chạy từ A đến B hết 9 giờ. Hỏi ô tô đó chạy từ B về đến A hết bao lâu, biết rằng vận tốc của ô tô khi chạy từ B về A bằng 75% vận tốc của ô tô khi chạy từ A đến B.

Bài 3. (3 điểm) Cho góc nhọn xOy^, điểm A nằm trên tia phân giác Oz của xOy^A0. Trên các tia Ox, Oy lần lượt lấy các điểm N và P sao cho ON = OP < OA. Chứng tỏ:

a) AN = AP

b) Tia AO là phân giác của NAP^.

c) NP vuông góc với OA.

1 434 lượt xem
Tải về