Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập các phép tính trang 80, 81 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Ôn tập các phép tính
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80, 81 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 37 652 + 4 239 b) 77 208 – 68 196
Lời giải:
Các phép tính được thực hiện như sau:
|
+ 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 5 cộng 3 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 3 cộng 0 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 37 652 + 4 239 = 41 891 |
|
+ 8 trừ 6 bằng 2, viết 2 + 0 không trừ được 9, lấy 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1 + 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0 viết 0 + 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1 + 6 thêm 1 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0 Vậy 77 208 – 68 196 = 9 012 |
|
+ 6 nhân 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1 + 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 + 6 nhân 8 bằng 48, viết 8 nhớ 4 + 6 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 Vậy 10 813 × 6 = 64 878 |
|
+ 8 chia 7 được 1, viết 1 1 nhân 7 bằng 7, 8 trừ 7 bằng 1 + Hạ 4, 14 chia 7 được 2, viết 2 2 nhân 7 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0 + Hạ 3, 3 chia 7 được 0, viết 0 0 nhân 7 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3 + Hạ 8, 38 chia 7 được 5, viết 5 5 nhân 7 bằng 35, 38 trừ 35 bằng 3 Vậy 8 438 : 7 = 1 205 (dư 3) |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 2: Tính nhẩm.
a) 2 × (3 000 + 2 000) b) 12 000 : 3 : 4
c) 19 000 – 3 000 × 3 d) (10 000 – 10 000) : 8
Lời giải:
Em cần nhớ:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Em tính như sau:
a) 2 × (3 000 + 2 000) = 2 × 5 000 = 10 000
b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4 = 1 000
c) 19 000 – 3 000 × 3 = 19 000 – 9 000 = 10 000
d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8 = 0
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 3: Mỗi hình che số nào?
Lời giải
a) Số cần tìm là:
2 000 – 1 200 = 800
Vậy hình vuông màu xanh đã che mất số 800
b) Số cần tìm là:
1 800 + 1 700 = 3 500
Vậy hình tam giác đã che mất số 3 500
c) Số cần tìm là:
2 000 : 5 = 400
Vậy hình tứ giác đã che mất số 400
d) Số cần tìm là:
800 × 3 = 2 400
Vậy hình tròn đã che mất số 2 400
Các phép tính được hoàn thiện như sau:
a) 1 200 + 800 = 2 000 b) 3 500 – 1 700 = 1 800
c) 400 × 5 = 2 000 d) 2 400 : 3 = 800
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.
Lời giải:
* Số 618 gấp lên 3 lần, ta được số:
618 × 3 = 1 854
* Số 618 giảm đi 3 lần, ta được số:
618 : 3 = 209
* Thêm 236 đơn vị vào số 618, ta được số:
618 + 236 = 854
* Bớt 433 đơn vị ở số 618, ta được số:
618 – 433 = 185
Ta nối như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép tính 21 724 × 4 là:
b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:
A. 200 B. 1 833 C. 1 680
c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:
A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinh.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
|
+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 4 nhân 7 bằng 28, viết 8 nhớ 2 + 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6 + 4 nhân 2 bằng 8, viết 8 Vậy 21 724 × 4 = 86 896 |
b) Đáp án đúng là: C
Nếu trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.
1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680
c) Đáp án đúng là: A
Nếu thêm 1 học sinh nữa thì số học sinh của khối lớp 3 là:
35 × 7 = 245 (học sinh)
Khối 3 của trường đó có số học sinh là:
245 – 1 = 244 (học sinh)
Đáp số: 244 học sinh
Lời giải:
Quãng đường anh Hai chạy được bằng 6 lần chu vi hình chữ nhật.
Chu vi hình chữ nhật là:
(115 + 75) × 2 = 380 (m)
Quãng đường anh Hai chạy được là:
380 × 6 = 2 280 m.
Đổi: 2 km = 2 000 m
So sánh: 2 280 và 2 000. Ta thấy số 2 280 và số 2 000 đều có chữ số hàng nghìn là 2, số 2 280 có chữ số hàng trăm là 2, số 2 000 có chữ số hàng trăm là 0.
Do 2 > 0 nên 2 280 > 2 000
Quãng đường anh Hai chạy được lớn hơn kế hoạch.
Vậy: Anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Lời giải:
Cân nặng của con bò là:
160 × 3 = 480 (kg)
Tổng số cân nặng của cả con lợn và con bò là:
480 + 160 = 640 (kg)
Đáp số: 640 kg
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 8:
a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 5, 7 để viết:
Lời giải
a) Ta có: 1 < 3 < 4 < 5 < 7
Từ 5 chữ số trên, ta lập được:
Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431
Số bé nhất có năm chữ số: 13 457
b) Tổng của hai số trên là:
75 431 + 13 457 = 88 888.
|
+ 1 cộng 7 bằng 8, viết 8 + 3 cộng 5 bằng 8, viết 8 + 4 cộng 4 bằng 8, viết 8 + 5 cộng 3 bằng 8, viết 8 + 7 cộng 1 bằng 8, viết 8 Vậy 75 431 + 13 457 = 88 888 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 9: Chữ số?
Lời giải:
Em điền:
Giải thích chi tiết:
a) |
+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 à Ta điền số 7 vào vị trí thứ 2 của số trừ + 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1 à Ta điền số 1 vào vị trí thứ 2 của hiệu + 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 à Ta điền số 6 vào vị trí trống của số bị trừ + 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 được 3, viết 3 à Ta điền số 8 vào vị trí số 1 của số trừ + 0 thêm 1 bằng 1, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6 à Ta điền số 6 vào vị trí số 1 của hiệu |
|
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 à Điền số 6 vào vị trí số 3 của tích + 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 à Điền số 6 vào chỗ trống của thừa số thứ nhất + 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13 à Điền số 13 vào vị trí số 1 và 2 của tích |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Khám phá
Số?
Có một loài chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành gấp .?. lần lúc mới sinh.
Lời giải:
Đổi: 90 kg = 90 000 g.
Chuột túi khi trưởng thàng có cân nặng gấp cân nặng lúc mới sinh số lần là
90 000 : 1 = 90 000 (lần)
Vậy: Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Đất nước em
Số?
Em có biết đường biên giới nước ta trên đất liền dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét không?
Lời giải:
Đường biên giới nước ta trên đất liền dài khoảng 4 639 km.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Ôn tập các số trong phạm vi 100 000
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo