Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì? trang 18, 19 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

1 565 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì?

Toán lớp 3 Tập 2 trang 18, 19 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

* Ở câu a: Có 2 tấm thẻ 1 000, 1 tấm thẻ 100, 3 tấm thẻ 10, 3 tấm thẻ 3. Như vậy số gồm 2 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 3 đơn vị.

Ta viết: 2 133 = 2 000 + 100 + 30 + 3

Vậy câu a đúng

* Ở câu b: Có 5 tấm thẻ 1000, 9 tấm thẻ 100, 6 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 5 nghìn, 9 trăm, 6 chục.

Ta viết: 5 960 = 5 000 + 900 + 60

Vậy câu b đúng

* Ở câu c: Có 7 tấm thẻ 1 000; 4 tấm thẻ 10, 7 tấm thẻ 1. Như vậy số gồm 7 nghìn, 4 chục, 7 đơn vị

Ta viết: 7 047 = 7 000 + 40 + 7

Vậy câu c sai.

* Ở câu d: Có 9 tấm thẻ 1 000; 9 tấm thẻ 10. Như vậy số gồm 9 nghìn, 9 chục

Ta viết: 9 090 = 9 000 + 90

Vậy câu d đúng

Kết luận:

Câu đúng: a, b, d

Câu sai: c

Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Chọn ý trả lời đúng.

a) 700 + .?. = 1 600

A. 2 300 B. 900 C. 1 300

b) .?. + 7 350 = 9 500

A. 2 150 B. 2 250 C. 2 850

c) 8 000 - .?. = 600

A. 8 600 B. 8 400 C. 7 400

d) .?. - 4 730 = 5 170

A. 9 900 B. 10 000 C. 440

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Vậy số cần tìm là:

1 600 – 700 = 900

b) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

Vậy số cần tìm là:

9 500 – 7 350 = 2 150

c) Đáp án đúng là: C

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Vậy số cần tìm là:

8 000 – 600 = 7 400

d) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là:

5 170 + 4 730 = 9 900

Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Đặt tính rồi tính:

a) 6 381 + 1 071 b) 833 + 1 548

c) 5 486 – 2 485 d) 2 617 – 1 909

Lời giải:

Em lần lượt viết phép cộng sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện phép tính cộng, trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.

Các phép tính được thực hiện như sau:

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 1 cộng 1 bằng 2, viết 2

+ 8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1

+ 3 cộng 0 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

+ 6 cộng 1 bằng 7, viết 7

Vậy 6 381 + 1 071 = 7 452

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 3 cộng 4 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1

+ 0 cộng 1 bằng 1, thêm 1 bằng 2, viết 2

Vậy 833 + 1 548 = 2 381

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

+ 8 trừ 8 bằng 0, viết 0

+ 3 trừ 4 bằng 0, viết 0

+ 5 trừ 2 bằng 3, viết 3

Vậy 5 486 – 2 485 = 3 001

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 7 không trừ được 9, lấy 17 trừ 9 được 8, viết 8 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 0

+ 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 được 7, viết 7 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0

Vậy 2 617 – 1 909 = 708

Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Thay dấu .?. bằng dấu phép tính thích hợp (+, -, x, :).

a) 200 × 5 .?. 800 = 200 b) 200 : 5 .?. 800 = 840

c) 1 000 : 2 .?. 500 = 0 d) 5 000 × 0 .?. 8 = 0

Lời giải:

- Nếu biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước. Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho phép tính đó

* Câu a:

Ta có: 200 × 5 = 1 000

Mà 1 000 – 800 = 200

Nên ta cần điền dấu vào dấu .?.

* Câu b:

Ta có: 200 : 5 = 40

Mà 40 + 800 = 840

Nên ta cần điền dấu + vào dấu .?.

* Câu c:

Ta có: 1000 : 2 = 500

Mà 500 – 500 = 0

Nên ta cần điền dấu – vào dấu .?.

* Câu d:

Ta có: 5 000 × 0 = 0

Mà 0 × 8 = 0

Nên ta có thể điền dấu × vào dấu .?.

Ta điền như sau:

a) 200 × 5 – 800 = 200 b) 200 : 5 + 800 = 840

c) 1 000 : 2 – 500 = 0 d) 5 000 × 0 × 8 = 0

Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 5: Trong một đợt dịch bệnh, Nhà nước đã cung cấp lương thực cho các gia đình khó khăn ở một khu vực. Lần thứ nhất cung cấp 2 350 kg gạo, lần thứ hai ít hơn lần thứ nhất 450 kg gạo. Hỏi cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Số ki-lô-gam gạo Nhà nước cung cấp lần thứ hai là:

2 350 – 450 = 1 900 (kg)

Số ki-lô-gam gạo cả hai lần khu vực đó đã được cung cấp là:

2 350 + 1 900 = 4 250 (kg)

Đáp số: 4 250 ki-lô-gam gạo.

* Các phép tính được thực hiện như sau:

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 0 trừ 0 bằng 0, viết 0

+ 5 trừ 5 bằng 0, viết 0

+ 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1

Vậy 2 350 – 450 = 1 900

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 0 cộng 0 bằng 0, viết 0

+ 5 cộng 0 bằng 5, viết 5

+ 3 cộng 9 bằng 12, viết 2 nhớ 1

+ 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 2 350 + 1 900 = 4 250

Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 6: Số?

Tuyến đường sắt Bắc – Nam (Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh) đi qua nhiều tỉnh và thành phố, trong đó có thành phố Vinh (tỉnh Nghệ An).

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Chiều dài của tuyến đường sắt Vinh – Thành phố Hồ Chí Minh là:

1 726 – 319 = 1 407 (km)

Vậy ta cần điền số 1 407 vào ô trống

Tuyến đường sắt

Chiều dài

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh

1 726 km

Hà Nội – Vinh

319 km

Vinh - Thành phố Hồ Chí Minh

1 407 km

* Quy trình thực hiện phép tính

Toán lớp 3 trang 18, 19 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7, viết 7 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0, viết 0

+ 7 trừ 3 bằng 4, viết 4

+ 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

Vậy 1 726 – 319 = 1 407

Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Hoạt động thực tế

Cùng người thân tìm vị trí tỉnh Nghệ An trên bản đồ (trang 88). Từ Nghệ An đến Thành phố Hồ Chí Minh, theo đường bờ biển phải đi qua bao nhiêu tỉnh, thành phố?

Lời giải:

Từ Nghệ An đến Thành phố Hồ Chí Minh, theo đường bờ biển phải đi 14 tỉnh, thành phố gồm: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tháng, năm

Gam

Mi – li - lít

Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

1 565 lượt xem
Tải về