Toán lớp 3 trang 58, 59 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 58, 59 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Thực hành
Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
28 136 + 30 742 62 517 + 36 531
Lời giải:
Em viết phép cộng sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt các số từ trái qua phải
Các phép tính được thực hiện như sau:
+ 6 cộng 2 bằng 8, viết 8 + 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 + 1 cộng 7 bằng 8, viết 8 + 8 cộng 0 bằng 8, viết 8 + 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 Vậy 28 136 + 30 742 = 58 878 |
|
|
+ 7 cộng 1 bằng 8, viết 8 + 1 cộng 3 bằng 4, viết 4 + 5 cộng 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 2 cộng 6 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 Vậy 62 517 + 36 531 = 99 048 |
|
+ 8 cộng 0 bằng 8, viết 8 + 0 cộng 1 bằng 1, viết 1 + 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 + 0 cộng 5 bằng 5, viết 5 + 1 cộng 0 bằng 1, viết 1 Vậy 10 508 + 5 010 = 15 518 |
|
+ 2 cộng 4 bằng 6, viết 6 + 1 cộng 5 bằng 5, viết 5 + 7 cộng 8 bằng 15, viết 5 nhớ 1 + 7 cộng 0 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8 + 0 cộng 8 bằng 8, viết 8 Vậy 7 712 + 80 854 = 88 566 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Điền >, <, =
a) 80 000 + 800 + 8 .?. 88 000
b) 65 000 + 200 .?. 60 000 + 5 200
Lời giải:
a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808
Vì 80 808 < 88 000
Vậy 80 000 + 800 + 8 < 88 000
b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200
60 000 + 5 200 = 65 200
Vì 65 200 = 65 200
Vậy 65 000 + 200 = 60 000 + 5 200
c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000
Vì 44 000 > 8 000
Vậy 40 000 + 4 000 > 8 000
d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300
Vì 33 300 > 3 333
Vậy 33 000 + 300 > 3 333
Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?
Lời giải:
Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng
Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000
Vậy giá trị biểu thức 3 000 + 5 000 + 7 000 là 15 000
61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000
Vậy giá trị biểu thức 61 000 + (4 100 + 4 900) là 70 000
(14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000
Vậy giá trị biểu thức (14 000 + 36 000) + 50 000 là 100 000
Ta nối như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.
A. 56 800 B. 60 300 C. 60 400
c) .?. + 7 000 = 10 000
A. 3 000 B. 17 000 C. 8 000
d) 2 000 + .?. = 82 000
A. 9 000 B. 80 000 C. 100 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Vậy số cần tìm là:
6 900 + 11 800 = 18 700
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, số cần tìm là:
17 350 + 43 050 = 60 400
c) Đáp án đúng là: A
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Số cần tìm là:
10 000 – 7 000 = 3 000
d) Đáp án đúng là: B
Tương tự câu c, số cần tìm là:
82 000 – 2 000 = 80 000
Lời giải:
Số lít sữa bán được trong tháng thứ hai là:
17 250 + 270 = 17 520 (l)
Số lít sữa bán được trong cả hai tháng là:
17 250 + 17 520 = 34 770 (l)
Đáp số: 34 770 lít sữa.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo