Toán lớp 3 trang 59 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 59 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 246 lượt xem


Giải bài tập Toán lớp 3 trang 59 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1: Điền >, <, =

a) 80 000 + 800 + 8  .?.  88 000

b) 65 000 + 200  .?.  60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000  .?.  8 000

d) 33 000 + 300  .?.  3 333

Lời giải:

a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808

Vì 80 808 < 88 000

Vậy 80 000 + 800 + 8 < 88 000

b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200

               60 000 + 5 200 = 65 200

Vì 65 200 = 65 200

Vậy 65 000 + 200 = 60 000 + 5 200

c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000

Vì 44 000 > 8 000

Vậy 40 000 + 4 000 > 8 000

d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300

Vì 33 300 > 3 333

Vậy 33 000 + 300 > 3 333

Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2: Mỗi số là giá trị của biểu thức nào?

Toán lớp 3 trang 58, 59 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng

Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000

Vậy giá trị biểu thức 3 000 + 5 000 + 7 000 là 15 000

           61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000

Vậy giá trị biểu thức 61 000 + (4 100 + 4 900) là 70 000

           (14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000

Vậy giá trị biểu thức (14 000 + 36 000) + 50 000 là 100 000

Ta nối như sau:

 Toán lớp 3 trang 58, 59 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.

a)   .?.  – 11 800 = 6 900

A. 80 800                            B. 18 700                            C. 17 700

b)   .?.  – 43 050 = 17 350

A. 56 800                            B. 60 300                            C. 60 400

c)   .?.  + 7 000 = 10 000

A. 3 000                              B. 17 000                             C. 8 000

d) 2 000 +  .?.  = 82 000

A. 9 000                              B. 80 000                             C. 100 000

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Vậy số cần tìm là:

6 900 + 11 800 = 18 700

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

17 350 + 43 050 = 60 400

c) Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

10 000 – 7 000 = 3 000

d) Đáp án đúng là: B

Tương tự câu c, số cần tìm là:

82 000 – 2 000 = 80 000

Toán lớp 4 Tập 2 trang 59 Bài 4: Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 sữa. Hỏi cả hai tháng gia đình đó bán được bao nhiêu lít sữa?

Toán lớp 3 trang 58, 59 Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Số lít sữa bán được trong tháng thứ hai là:

17 250 + 270 = 17 520 (l)

Số lít sữa bán được trong cả hai tháng là:

17 250 + 17 520 = 34 770 (l)

Đáp số: 34 770 lít sữa.

1 246 lượt xem