Toán lớp 3 trang 70, 71 Xăng – ti – mét vuông - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Xăng – ti – mét vuông trang 70, 71 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Xăng – ti – mét vuông
Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Thực hành
Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Viết các số đo diện tích.
Mẫu: Năm xăng-ti-mét vuông: 5 cm2
a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông.
b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông.
c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông.
Lời giải:
a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: 17 cm2
b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: 184 cm2
c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: 695 cm2
Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình A, B, C (theo mẫu).
Lời giải:
*Hình A: có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 6 cm2.
Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.
* Hình B: có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 8 cm2.
Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.
* Hình C: có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 12 cm2.
Đọc: Mười hai xăng-ti-mét vuông.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Viết và đọc các số đo diện tích mỗi hình L, M, N.
Lời giải:
* Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 6 cm2
Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.
* Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 9 cm2
Đọc: Chín xăng-ti-mét vuông.
* Hình N có 8 ô vuông (cứ hai hình tam giác ghép lại thành một ô vuông, hình N có 6 ô vuông và 4 hình tam giác nên hình N có tổng cộng 8 ô vuông), mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.
Viết: 8 cm2
Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2: Quan sát các hình sau.
a) Số?
b) Hình nào?
Hình .?. và hình .?. có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
Hình .?. và hình .?. có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Lời giải:
a) Để tính diện tích của các hình, em đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó. Chu vi của mỗi hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm2
Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1+ 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm)
- Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm2
Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
- Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm2
Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm)
Ta có kết quả như sau:
Hình |
Diện tích |
Chu vi |
D |
6 cm2 |
12 cm |
Q |
6 cm2 |
10 cm |
T |
4 cm2 |
10 cm |
b) Ta thấy:
+ Hình D có diện tích 6 cm2 và có chu vi 12 cm;
Hình Q có diện tích 6 cm2 và có chu vi 10 cm
à Như vậy: Hình D và hình Q có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.
+ Hình Q có diện tích bằng 6 cm2 và chu vi bằng 10 cm
+ Hình T có diện tích 4 cm2 và chu vi bằng 10 cm
à Như vậy: Hình Q và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 3: Số?
Lời giải:
Vì người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau nên để tính diện tích mảnh giấy, ta lấy diện tích của miếng giấy hình chữ nhật chia cho 2.
Như vậy, diện tích mỗi mảnh giấy là:
20 : 2 = 10 (cm2)
Em điền: Diện tích mỗi mảnh giấy là 10 cm2
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo