Toán lớp 3 trang 62 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì? trang 62 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì?
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 1: Mỗi số được viết thành tổng nào?
Lời giải:
Số 46 705 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị.
Do đó: 46 705 = 40 000 + 6 000 + 700 + 5
Số 46 075 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 chục, 5 đơn vị
Do đó: 46 075 = 40 000 + 6 000 + 70 + 5
Số 40 675 gồm 4 chục nghìn, 6 trăm, 7 chục, 5 đơn vị
Do đó: 40 675 = 40 000 + 600 + 70 + 5
Ta nối như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 2: Điền >, <, =
a) 29 150 .?. 29 000 + 15 b) 18 628 .?. 8 620 + 10 000
c) 81 097 .?. 81 000 + 970 d) 44 000 - (40 000 + 4 000) .?. 0
Lời giải:
* Ở câu a, ta có:
29 000 + 15 = 29 015
Mà 29 150 > 29 015
Nên 29 150 > 29 000 + 15
* Ở câu b, ta có:
8 620 + 10 000 = 18 620
Mà 18 628 > 18 620
Nên 18 628 > 8 620 + 10 000
* Ở câu c, ta có:
81 000 + 970 = 81 970
Mà 81 097 < 81 970
Nên 81 097 < 81 000 + 970
* Ở câu d, ta có:
44 000 – (40 000 + 4 000) = 44 000 – 44 000 = 0
Vậy 44 000 – (40 000 + 4000) = 0
Ta điền các dấu như sau:
a) 29 150 > 29 000 + 15 b) 18 628 > 8 620 + 10 000
c) 81 097 < 81 000 + 970 d) 44 000 - (40 000 + 4 000) = 0
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
a) 65 801 + 12 178 b) 27 613 + 1 548
c) 57 486 – 2 485 d) 23 617 – 4 135
Lời giải:
Các phép tính được thực hiện như sau:
|
+ 1 cộng 8 bằng 9, viết 9 + 0 cộng 7 bằng 7, viết 7 + 8 cộng 1 bằng 9, viết 9 + 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 6 cộng 1 bằng 7, viết 7 Vậy 65 801 + 12 178 = 77 979 |
|
+ 3 cộng 8 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 1 cộng 4 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 + 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 + 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 + 2 cộng 0 bằng 2, viết 2 Vậy 27 613 + 1 548 = 29 161 |
|
+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 + 8 trừ 8 bằng 0, viết 0 + 4 trừ 4 bằng 0, viết 0 + 7 trừ 2 bằng 5, viết 5 + 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 Vậy 57 486 – 2 485 = 55 001 |
|
+ 7 trừ 5 bằng 2, viết 2 + 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 bằng 8, viết 8 nhớ 1 + 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 + 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 được 9, viết 9 + 0 thêm 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1 Vậy 23 617 – 4 135 = 19 482 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 62 Bài 4: Chọn ý trả lời đúng.
A. 21 600 B. 1 400 C. 400
c) 80 000 – .?. = 60 000
A. 2 000 B. 20 000 C. 4 000
d) .?. – 25 000 = 50 000
A. 25 000 B. 50 000 C. 75 000
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại
Số cần tìm là:
10 000 – 4 000 = 6 000
b) Đáp án đúng là: C
Tương tự câu a, ta có số cần tìm là:
11 000 – 10 600 = 400
c) Đáp án đúng là: B
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là:
80 000 – 60 000 = 20 000
d) Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Số cần tìm là:
50 000 + 25 000 = 75 000
Lời giải:
Tổng số sách lịch sử và khoa học trong thư viện là:
2540 + 3650 = 6190 (quyển)
Số quyển sách văn học thư viện đó có là:
10 792 – 6190 = 4 602 (quyển)
Đáp số: 4 602 quyển sách văn học
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo