Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì? trang 32 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.

1 614 lượt xem
Tải về


Giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì?

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng.

a) .?. × 8 = 1 600

A. 8 800 B. 2 000 C. 200

b) .?. : 6 = 600

A. 3 600 B. 606 C. 100

c) 3 × .?. = 9 000

A. 3 000 B. 2 700 C. 300

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: C

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

1 600 : 8 = 200

b) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

600 × 6 = 3 600

c) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

9 000 : 3 = 3 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 2: Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Em cần tính giá trị các biểu thức để tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau

* Biểu thức A: 5 000 × 1 = 5 000

* Biểu thức B: 1 530 × 2 = 3 060

* Biểu thức C: 4 000 × 2 = 8 000

* Biểu thức M: 1 530 + 1 530 = 3 060

* Biểu thức N: 4 × 2 000 = 8 000

* Biểu thức P: 5 000 : 1 = 5 000

Các biểu thức có giá trị bằng nhau là:

A = P (cùng bằng 5 000)

B = M (cùng bằng 3 060)

C = N (cùng bằng 8 000)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 3: Đặt tính rồi tính.

a) 1 342 × 2 b) 1 605 × 6 c) 3 603 : 3 d) 6 879 : 9

Lời giải:

Đối với phép nhân, thực hiện nhân theo thứ tự từ phải qua trái; đối với phép chia, thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải

Ta tiến hành thực hiện các phép tính như sau:

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

Vậy 1 342 × 2 = 2 684

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 6 nhân 5 bằng 30, viết 0 nhớ 3

+ 6 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3

+ 6 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3

+ 6 nhân 1 bằng 6, thêm 3 bằng 9, viết 9

Vậy 1 605 × 6 = 9 630

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 3 chia 3 được 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0

+ Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2

2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

+ Hạ 0, 0 chia 3 được 0, viết 0

0 nhân 3 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0

+ Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1

1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0

Vậy 3 603 : 3 = 1 201

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 68 chia 9 được 7, viết 7

7 nhân 9 bằng 63, 68 trừ 63 bằng 5

+ Hạ 7, 57 chia 9 được 6, viết 6

6 nhân 9 bằng 54, 57 trừ 54 bằng 3

+ Hạ 9, 39 chia 9 được 4, viết 4

4 nhân 9 bằng 36, 39 trừ 36 bằng 3

Vậy 6 879 : 9 = 764 (dư 3)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

* Ở cột 2, số 2 210 gấp lên 2 lần ta được số:

2 210 × 2 = 4 420

Vậy ta cần điền số 4 420 vào ô trống ở cột 2

* Ở cột 3, số cần tìm khi gấp lên 2 lần được số 3 352

Vậy số đó là:

3 352 : 2 = 1 676

Vậy ta cần điền số 1 676 vào ô trống ở cột 3

* Ta điền như sau:

Số đã cho

3 280

2 210

1 676

Gấp lên 2 lần

6 560

4 420

3 352

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 5: Một trang trại nuôi bò và gà, trong đó có 1 020 con bò. Số con gà trang trại nuôi gấp 8 lần số con bò. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con bò và gà?

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Số con gà ở trang trại là:

1 020 × 8 = 8 160 (con)

Tổng số bò và gà ở trang trại là:

1 020 + 8 160 = 9 180 (con)

Đáp số: 9 180 con.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 6: An có 1 l sữa, An để phần ông bà 500 ml sữa, phần còn lại An rót đều vào 2 cốc. Hỏi mỗi cốc đựng bao nhiêu mi-li-lít sữa?

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Bài giải

Đổi: 1 l = 1 000 ml

Phần sữa An còn lại sau khi để phần cho ông bà là:

1 000 – 500 = 500 (ml)

Mỗi cốc đựng số mi – li – lít sữa là:

500 : 2 = 250 (ml)

Đáp số: 250 ml

Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Vui học

Số?

Toán lớp 3 trang 32 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Vì bạn chó nặng gấp đôi bạn gà nên số cân nặng của bạn chó là:

2 500 g × 2 = 5 000 g

Đổi: 5 000 g = 5 kg

Vì bạn gà nặng gấp đôi bạn mèo nên số cân nặng của mèo là:

2 500 g : 2 = 1 250 g

Đổi: 1 250 g = 1 kg 250 g

Vậy:

Chó cân nặng 5 kg.

Mèo cân nặng 1 kg 250 g.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Góc vuông, góc không vuông

Hình chữ nhật

Hình vuông

Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác

Chu vi hình chữ nhật

1 614 lượt xem
Tải về