Toán lớp 3 trang 68 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo
Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì? trang 68 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Em làm được những gì?
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 1: Tính nhẩm
30 000 × 2 4 000 × 8 7 000 × 9
60 000 : 2 32 000 : 8 63 000 : 9
60 000 : 3 32 000 : 4 63 000 : 7
Lời giải:
30 000 × 2 = 60 000 60 000 : 2 = 30 000 60 000 : 3 = 20 000 |
4 000 × 8 = 32 000 32 000 : 8 = 4 000 32 000 : 4 = 8 000 |
7 000 × 9 = 63 000 63 000 : 9 = 7 000 63 000 : 7 = 9 000 |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 10 615 × 6 |
b) 4 091 × 4 |
c) 72 618 : 3 |
d) 39 155 : 9 |
Lời giải:
Các phép tính được thực hiện như sau:
|
+ 6 nhân 5 bằng 30, viết 0 nhớ 3 + 6 nhân 1 bằng 6, thêm 3 bằng 9, viết 9 + 6 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3 + 6 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3 + 6 nhân 1 bằng 6, viết 6 Vậy 10 615 × 6 = 63 690 |
|
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 9 bằng 36, viết 6 nhớ 3 + 4 nhân 0 bằng 0, thêm 3 bằng 3, viết 3 + 4 nhân 4 bằng 16, viết 16 Vậy 4 091 × 4 = 16 364 |
|
+ 7 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1 + Hạ 2, 12 chia 3 được 4, viết 4 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0 + Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 + Hạ 1, 1 chia 3 được 0, viết 0 0 nhân 3 bằng 0, 1 trừ 0 bằng 1 + Hạ 8, 18 chia 3 được 9, viết 9 9 nhân 3 bằng 18, 18 trừ 18 bằng 0 Vậy 72 618 : 3 = 24 206 |
|
+ 39 chia 9 được 4, viết 4 4 nhân 9 bằng 36, 39 trừ 36 bằng 3 + Hạ 1, 31 chia 9 được 3, viết 3 3 nhân 9 bằng 27, 31 trừ 27 bằng 4 + Hạ 5, 45 chia 9 được 5, viết 5 5 nhân 9 bằng 45, 45 trừ 45 bằng 0 + Hạ 5, 5 chia 9 được 0, viết 0 + 0 nhân 9 bằng 0, 5 trừ 0 bằng 5 Vậy 39 155 : 9 = 4 350 (dư 5) |
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 3: Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải:
A. 120 : 4 = 30
B. 100 × 5 = 500
C. 2 × 100 = 200
D. 410 × 6 = 2 460
K. 200 : 1 = 200
L. 6 × 410 = 2 460
T. 5 × (60 + 40) = 5 × 100 = 500
M: 120 : 2 : 2 = 60 : 2 = 30
Ta thấy:
A = M (cùng bằng 30)
B = T (cùng bằng 500)
C = K (cùng bằng 200)
D = L (cùng bằng 2 460)
Ta có kết quả như sau:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 4: Thay .?. bằng từ hay số thích hợp.
Lời giải:
Vì bạn Yến và bạn Oanh đều thức dậy lúc 6 giờ sáng nên ta chỉ cần xét thời gian đi ngủ của hai bạn
Bạn Yến ngủ từ 9 giờ tối
Bạn Oanh ngủ từ 9 giờ 30 phút tối
Bạn Oanh ngủ muộn hơn bạn Yến số phút là:
9 giờ 30 phút – 9 giờ = 30 phút
Do bạn Yến đi ngủ trước bạn Oanh nên thời gian ngủ của bạn Yến nhiều hơn thời gian ngủ của bạn Oanh là 30 phút
Toán lớp 3 Tập 2 trang 68 Bài 5: Số?
Lời giải:
* Ở cột thứ 3, số 2 000 gấp lên 3 lần sẽ được số:
2 000 × 3 = 6 000
* Ở cột 4, số đã cho khi gấp lên 3 lần được số 3 000. Vậy số đã cho là
3 000 : 3 = 1 000
* Ở cột 5, số 528 gấp lên 3 lần sẽ được số:
528 × 3 = 1 584
Ta điền vào bảng như sau:
Số đã cho |
30 000 |
2 000 |
1 000 |
528 |
Gấp lên 3 lần |
90 000 |
6 000 |
3 000 |
1 584 |
Lời giải:
Số khoai tây ông Năm thu hoạch được là:
30 000 : 2 = 15 000 (kg)
Số ki-lô-gam khoai tây cả ông Tư và ông Năm thu hoạch được là:
30 000 + 15 000 = 45 000 (kg)
Đáp số: 45 000 kg khoai tây.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Tiếng Việt lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Tập làm văn lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends– Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh lớp 3 (Family and Friends) – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Đạo đức lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tự nhiên và xã hội 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo
- Giải VBT Hoạt động trải nghiệm lớp 3 – Chân trời sáng tạo