Toán lớp 3 trang 80, 81 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 80, 81 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 312 06/02/2024


Giải bài tập Toán lớp 3 trang 80, 81 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 37 652 + 4 239                                        b) 77 208 – 68 196

c) 10 813 × 6                                                d) 8 438 : 7

Lời giải:

Các phép tính được thực hiện như sau:

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 5 cộng 3 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 6 cộng 2 bằng 8, viết 8

+ 7 cộng 4 bằng 11, viết 1 nhớ 1

+ 3 cộng 0 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 37 652 + 4 239 = 41 891

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 trừ 6 bằng 2, viết 2

+ 0 không trừ được 9, lấy 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0 viết 0

+ 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 6 thêm 1 bằng 7, 7 trừ 7 bằng 0

Vậy 77 208 – 68 196 = 9 012

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 6 nhân 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1

+ 6 nhân 1 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7

+ 6 nhân 8 bằng 48, viết 8 nhớ 4

+ 6 nhân 0 bằng 0, thêm 4 bằng 4, viết 4

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

Vậy 10 813 × 6 = 64 878

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 8 chia 7 được 1, viết 1

1 nhân 7 bằng 7, 8 trừ 7 bằng 1

+ Hạ 4, 14 chia 7 được 2, viết 2

2 nhân 7 bằng 14, 14 trừ 14 bằng 0

+ Hạ 3, 3 chia 7 được 0, viết 0

0 nhân 7 bằng 0, 3 trừ 0 bằng 3

+ Hạ 8, 38 chia 7 được 5, viết 5

5 nhân 7 bằng 35, 38 trừ 35 bằng 3

Vậy 8 438 : 7 = 1 205 (dư 3)

 

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 2Tính nhẩm.

a) 2 × (3 000 + 2 000)                                  b) 12 000 : 3 : 4

c) 19 000 – 3 000 × 3                                  d) (10 000 – 10 000) : 8

Lời giải:

Em cần nhớ:

- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

 - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Em tính như sau:

a) 2 × (3 000 + 2 000) = 2 × 5 000 = 10 000

b) 12 000 : 3 : 4 = 4 000 : 4 = 1 000

c) 19 000 – 3 000 × 3 = 19 000 – 9 000 = 10 000

d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0 : 8 = 0

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 3: Mỗi hình che số nào?

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Số cần tìm là:

2 000 – 1 200 = 800

Vậy hình vuông màu xanh đã che mất số 800

b) Số cần tìm là:

1 800 + 1 700 = 3 500

Vậy hình tam giác đã che mất số 3 500

c) Số cần tìm là:

2 000 : 5 = 400

Vậy hình tứ giác đã che mất số 400

d) Số cần tìm là:

800 × 3 = 2 400

Vậy hình tròn đã che mất số 2 400

Các phép tính được hoàn thiện như sau:

a) 1 200 + 800 = 2 000                               b) 3 500 – 1 700 = 1 800

c) 400 × 5 = 2 000                                       d) 2 400 : 3 = 800

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 4: Chọn số phù hợp với mỗi câu.

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

* Số 618 gấp lên 3 lần, ta được số:

618 × 3 = 1 854

* Số 618 giảm đi 3 lần, ta được số:

618 : 3 = 209

* Thêm 236 đơn vị vào số 618, ta được số:

618 + 236 = 854

* Bớt 433 đơn vị ở số 618, ta được số:

618 – 433 = 185

Ta nối như sau:

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 80 Bài 5: Chọn ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép tính 21 724 × 4 là:

   A. 86 896                                B. 84 896                                  C. 84 886

b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là:

   A. 200                                      B. 1 833                                      C. 1 680

c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:

   A. 244 học sinh                     B. 245 học sinh                          C. 246 học sinh.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 nhớ 1

+ 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9

+ 4 nhân 7 bằng 28, viết 8 nhớ 2

+ 4 nhân 1 bằng 4, thêm 2 bằng 6, viết 6

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

Vậy 21 724 × 4 = 86 896

 

b) Đáp án đúng là: C

Nếu trong biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước.

1 850 – 850 : 5 = 1 850 – 170 = 1 680

c) Đáp án đúng là: A

Nếu thêm 1 học sinh nữa thì số học sinh của khối lớp 3 là:

35 × 7 = 245 (học sinh)

Khối 3 của trường đó có số học sinh là:

245 – 1 = 244 (học sinh)

Đáp số: 244 học sinh

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 6: Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra không?

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Quãng đường anh Hai chạy được bằng 6 lần chu vi hình chữ nhật.

Chu vi hình chữ nhật là:

(115 + 75) × 2 = 380 (m)

Quãng đường anh Hai chạy được là:

380 × 6 = 2 280 m.

Đổi: 2 km = 2 000 m

So sánh: 2 280 và 2 000. Ta thấy số 2 280 và số 2 000 đều có chữ số hàng nghìn là 2, số 2 280 có chữ số hàng trăm là 2, số 2 000 có chữ số hàng trăm là 0.

Do 2 > 0 nên 2 280 > 2 000

Quãng đường anh Hai chạy được lớn hơn kế hoạch.

Vậy: Anh Hai đã đạt được kế hoạch đề ra.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 7: Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Cân nặng của con bò là:

160 × 3 = 480 (kg)

Tổng số cân nặng của cả con lợn và con bò là:

480 + 160 = 640 (kg)

Đáp số: 640 kg

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 8:

a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 5, 7 để viết:

Số lớn nhất có năm chữ số.

Số bé nhất có năm chữ số.

b) Tính tổng hai số vừa viết.

Lời giải

a) Ta có: 1 < 3 < 4 < 5 < 7

Từ 5 chữ số trên, ta lập được:

    Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431

    Số bé nhất có năm chữ số: 13 457

b) Tổng của hai số trên là:

75 431 + 13 457 = 88 888.

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 1 cộng 7 bằng 8, viết 8

+ 3 cộng 5 bằng 8, viết 8

+ 4 cộng 4 bằng 8, viết 8

+ 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

+ 7 cộng 1 bằng 8, viết 8

Vậy 75 431 + 13 457 = 88 888

 

Toán lớp 3 Tập 2 trang 81 Bài 9: Chữ số?

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Em điền:

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải thích chi tiết:

a) Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1

à Ta điền số 7 vào vị trí thứ 2 của số trừ

+ 2 thêm 1 bằng 3, 4 trừ 3 bằng 1, viết 1

à Ta điền số 1 vào vị trí thứ 2 của hiệu

+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

à Ta điền số 6 vào vị trí trống của số bị trừ

+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 được 3, viết 3

à Ta điền số 8 vào vị trí số 1 của số trừ

+ 0 thêm 1 bằng 1, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6

à Ta điền số 6 vào vị trí số 1 của hiệu

Toán lớp 3 trang 80, 81 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

à Điền số 6 vào vị trí số 3 của tích

+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1

à Điền số 6 vào chỗ trống của thừa số thứ nhất

+ 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13

à Điền số 13 vào vị trí số 1 và 2 của tích

1 312 06/02/2024