Toán lớp 3 trang 66, 67 Luyện tập - Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 66, 67 Luyện tập sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 338 lượt xem


Giải bài tập Toán lớp 3 trang 66, 67 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 1: Tính nhẩm.

   10 000 : 5                              60 000 : 6                             70 000 : 7

   72 000 : 8                              63 000 : 9                             28 000 : 2

Lời giải:

Em thực hiện tính nhẩm như sau:

10 nghìn : 5 = 2 nghìn

10 000 : 5 = 2 000

60 nghìn : 6 = 10 nghìn

60 000 : 6 = 10 000

70 nghìn : 7 = 10 nghìn

70 000 :  7 = 10 000

72 nghìn : 8 = 9 nghìn

72 000 : 8 = 9 000

63 nghìn : 9 = 7 nghìn

63 000 : 9 = 7 000

28 nghìn : 2 = 14 nghìn

28 000 : 2 = 14 000

 

Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

* Ở cột 2, thương của phép chia là:

88 412 : 4 = 22 103

* Ở cột 3, thương của phép chia là:

19 040 : 7 = 2 720

* Ở cột 4, số bị chia là:

1 507 × 8 = 12 056

* Ở cột 5, số bị chia là:

7 126 × 3 = 21 378

Ta điền như sau:

Số bị chia

88 412

19 040

12 056

21 378

Số chia

4

7

8

3

Thương

22 103

2 720

1 507

7 126

 

Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 3: Điền >, <, =

a) 15 000 : 3 : 2  .?.  15 000                             b) 80 000 : 4 × 2   .?.  5 000

c) 10 000 × 6 : 2  .?.  30 000                             d) 40 000 : 5 : 2  .?.  9 000

Lời giải:

* Ở câu a, ta có:

15 000 : 3 : 2 = 5 000 : 2 = 2 500

Mà 2 500 < 15 000

Vậy 15 000 : 3 : 2 < 15 000

* Ở câu b, ta có:

80 000 : 4 × 2 = 20 000 × 2 = 40 000

Mà 40 000 > 5 000

Vậy 80 000 : 4 × 2 > 5 000

* Ở câu c, ta có:

10 000 × 6 : 2 = 60 000 : 2 = 30 000

Vậy 10 000 × 6 : 2 = 30 000

* Ở câu d, ta có:

40 000 : 5 : 2 = 8 000 : 2 = 4 000

Mà 4 000 < 9 000

Vậy 40 000 : 5 : 2 < 9 000

Như vậy ta điền được các dấu thích hợp vào chỗ trống như sau:

a) 15 000 : 3 : 2  <  15 000                             b) 80 000 : 4 × 2   >  5 000

c) 10 000 × 6 : 2  =  30 000                             d) 40 000 : 5 : 2  <  9 000

Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 4: Chọn ý trả lời đúng.

a)  .?.  : 4 = 6 900

   A. 27 600                                  B. 2 760                                  C. 1 725

b)  .?.  : 8 = 1 704

   A. 213                                        B. 8 632                                  C. 13 632

c)   .?.  × 6 = 12 000

   A. 72 000                                   B. 2 000                                  C. 7 2000

d)  5 ×  .?.  = 18 000

   A. 90 000                                   B. 3 600                                   C. 9 000

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: A

- Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là:

6 900 × 4 = 27 600

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, số cần tìm là:

1 704 × 8 = 13 632

c) Đáp án đúng là: B

- Muốn tìm một thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số còn lại

Số cần tìm là:

12 000 : 6 = 2 000

d) Đáp án đúng là: B

 Tương tự câu c, số cần tìm là:

18 000 : 5 = 3 600

Toán lớp 3 Tập 2 trang 66 Bài 5: Một cửa hàng gạo nhập về 6 xe gạo, mỗi xe chở 3 000 kg gạo. Số gạo này được đóng thành từng túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã đóng được bao nhiêu túi gạo.

Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Số gạo được nhập về kho là:

3 000 × 6 = 18 000 (kg)

Số túi gạo cửa hàng đã đóng được là:

18 000 : 5 = 3 600 (túi)

Đáp số: 3 600 túi gạo.

Toán lớp 3 Tập 2 trang 67 Bài 6: Mẹ chia đều 2 nước trái cây cho 5 người. Hỏi mỗi người sẽ được chia bao nhiêu mi-li-lít nước trái cây.

Toán lớp 3 trang 65, 66, 67 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Đổi: 2 l = 2 000 ml

Số mi-li-lít nước trái cây mỗi người được chia là:

2 000 : 5 = 400 (ml)

Đáp số: 400 ml

1 338 lượt xem