Xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

Xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

1. Xe máy chuyên dùng là gì? Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

Pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về định nghĩa thế nào là xe máy chuyên dùng. Tuy nhiên, Khoản 20 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 đã đề cập tới xe máy chuyên dùng như sau:

Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 quy định phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Như vậy, theo quy định trên, xe máy chuyên dùng không phải là xe cơ giới được coi là một loại phương tiện giao thông đường bộ độc lập.

2. 03 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất 2025

03 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất
03 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông năm 2024, điều kiện của người điều khiển phương tiện xe máy chuyên dụng gồm:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

c) Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

đ) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Theo đó, để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông hợp pháp, người điều khiển phương tiện cần đáp ứng các điều kiện gồm:

  • Phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật;
  • Có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển;
  • Có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
    • Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
    • Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
    • Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
    • Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
    • Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì từ ngày 01/01/2025, tốc độ tối đa của xe máy (hay xe mô tô) khi tham gia giao thông được quy định như sau:

(1) Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

(2) Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

70

60

3.2. Tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông là bao nhiêu?

Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 cụ thể như sau:

(1) Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đối với xe ô tô chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe ô tô chở hàng bốn bánh có gắn động cơ)

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

(2) Tốc độ tối đa của ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)

60

50

Lưu ý: Tốc độ tối đa của ô tô nêu trên không áp dụng khi ô tô chạy trên đường cao tốc

3.3. Xe ô tô có được phép quay đầu xe trên cầu hay không?

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô khi thực hiện hành vi quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.