- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (299)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (94)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (50)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Pháp luật (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Mục lục bài viết
- 1. Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
- 1. Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
- 2. Mẫu biển số xe máy mới nhất 2025
- 3. Chi tiết ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
- 4. Thủ tục đăng ký và sang tên biển số xe máy mới nhất 2025
- 4.1. Thủ tục đăng ký biển số xe máy
- 4.2. Thủ tục sang tên biển số xe máy
- 5. Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
- 6. Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
- 7. Các câu hỏi thường gặp
- 7.1. Thời gian cấp biển số xe mới mất bao lâu?
- 7.2. Biển số cũ có bắt buộc đổi sang biển định danh không?
- 7.3. Xe máy không chính chủ có được sang tên không?

1. Phí đăng ký biển số xe máy mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Khi bạn cấp giấy chứng nhận lần đầu đăng ký xe kèm biển số thì sẽ phụ thuộc vào giá trị của xe và khu vực bạn sinh sống. Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, lệ phí đăng ký biển số xe máy sẽ có mức giá khác nhau theo mỗi khu vực. Cụ thể:
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|||
4 |
Xe mô tô |
|||
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
200.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
400.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
800.000 |
150.000 |
2. Mẫu biển số xe máy mới nhất 2025

Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA quy định chung về cấu tạo đặc điểm biển số xe máy như sau:
- Biển số xe được sản xuất bằng hợp kim nhôm; có màng, mực (hoặc sơn) phản quang; ký hiệu bảo mật Công an hiệu đóng chìm rõ nét; các chữ, số và ký hiệu được dập nổi có chiều cao: (1,7 ±0,1) mm.
- Biển số xe đảm bảo đúng kích thước, chất lượng và bảo mật; nét chữ và số sắc gọn, không nhòe mực, dễ dàng nhận biết thông tin; màng phản quang được dán vào tấm hợp kim nhôm không có vết rỗ khí.
- Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối trên biển số xe.
- Kích thước biển số xe mô tô: (190 x 140) mm, bốn góc được bo tròn.
- Ký hiệu bảo mật Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên nét gạch ngang hàng trên của biển số xe mô tô, cách mép trên của biển số xe mô tô 5 mm.
- Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.1 và 2.2 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA.
- Kích thước chữ, số và ký hiệu trên biển số xe mô tô được quy định tại mục 2.3 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08: 2024/BCA ban hành kèm theo Thông tư 81/2024/TT-BCA.
- Về màu sắc biển số xe như sau:
-
- Biển số xe nền màu trắng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen: biển số xe dân sự của cá nhân hoặc tổ chức không thuộc các cơ quan nhà nước;
- Biển số xe nền màu vàng; viền ngoài, chữ, số và ký tự màu đen: áp dụng cho xe kinh doanh vận tải, ví dụ: taxi, xe tải, xe hợp đồng, hoặc xe công nghệ;
- Biển số xe nền màu xanh; viền ngoài, chữ, số, các ký tự màu trắng: dành cho xe thuộc các cơ quan nhà nước, tổ chức hành chính sự nghiệp;
- Biển số xe nền màu trắng; chữ màu đỏ; viền ngoài, số và ký tự màu đen: cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
3. Chi tiết ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Chi tiết ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Căn cứ tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về màu sắc, seri biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:
- Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9, cấp cho xe của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
- Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen, seri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
- Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì cấp biển số xe của loại xe đó;
- Biển số xe có seri riêng cấp cho đối tượng nào thì có màu sắc tương ứng theo quy định tại điểm a, điểm c, điểm d khoản 5 Điều 37 Thông tư 79/2024/TT-BCA;
- Biển số xe trúng đấu giá có gắn tem nhận diện nền màu đỏ và màu vàng, chữ màu xanh (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA);
- Biển số xe sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường có gắn tem nhận diện màu xanh lá cây (theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA).
4. Thủ tục đăng ký và sang tên biển số xe máy mới nhất 2025
4.1. Thủ tục đăng ký biển số xe máy
Căn cứ Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA, thủ tục đăng ký xe lần đầu như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký xe
Tổ chức, cá nhân đăng ký xe thực hiện quy định tại Điều 14 Thông tư 79/2024/TT-BCA; đưa xe đến cơ quan đăng ký xe (trừ trường hợp công dân Việt Nam thực hiện đăng ký xe lần đầu bằng dịch vụ công trực tuyến toàn trình đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước) và nộp các giấy tờ quy định tại Điều 8, 9, 10, 11, 12 và Điều 13 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Bước 2: Được cấp biển số xe
Sau khi cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe bảo đảm hợp lệ thì được cấp biển số theo quy định sau:
-
- Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.
- Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.
Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.
- Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả và nộp lệ phí đăng ký xe
Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại khoản (i) Bước 2 nêu trên; trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
- Bước 4: Nhận chứng nhận đăng ký xe và biển số xe
Nhận chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp được cấp biển số theo quy định tại khoản (ii) Bước 2 nêu trên tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
4.2. Thủ tục sang tên biển số xe máy
Thủ tục sang tên xe biển số xe máy căn cứ theo Điều 17 Thông tư 79/2024/TT-BCA từ ngày 01/01/2025 như sau:
Điều 17. Thủ tục đăng ký sang tên xe
1. Thủ tục thu hồi
a) Chủ xe kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên cổng dịch vụ công, cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến hoặc kê khai giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (theo mẫu ĐKX11 ban hành kèm theo Thông tư này) tại cơ quan đăng ký xe; nộp hồ sơ thu hồi quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư này và nhận giấy hẹn trả kết quả chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe hợp lệ, cơ quan đăng ký xe cấp 02 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định có dán bản chà số máy, số khung và đóng dấu giáp lai của cơ quan đăng ký xe trên bản chà số máy, số khung xe (01 bản trả cho chủ xe, 01 bản lưu hồ sơ xe). Đối với xe tạm nhập, tái xuất của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao cấp 03 bản chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (02 bản trả cho chủ xe để nộp cho cơ quan hải quan và cơ quan đăng ký xe, 01 bản lưu hồ sơ xe).
Trường hợp chủ xe có nhu cầu thì được cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời cùng với chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải có hồ sơ đăng ký xe tạm thời.
2. Thủ tục đăng ký
a) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định tại Điều 9 Thông tư này; đưa xe đến để kiểm tra và nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này;
b) Sau khi kiểm tra hồ sơ xe, thực tế xe đảm bảo hợp lệ thì được cơ quan đăng ký xe cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Thông tư này;
c) Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số xe (trường hợp được cấp biển số xe theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 14 Thông tư này); trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích;
d) Nhận chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp biển số xe đã được cấp là biển 3 số hoặc biển 4 số thì đổi sang biển số định danh theo quy định tại Thông tư này.
Như vậy, thủ tục sang tên xe máy bao gồm hai giai đoạn: thu hồi đăng ký biển số xe, sau đó là đăng ký quyền sở hữu mới.
- Bước 1: Chủ xe cần thực hiện thu hồi chứng nhận đăng ký xe và biển số xe. Chủ xe có thể kê khai thông tin trực tuyến trên Cổng dịch vụ công và cung cấp mã hồ sơ đăng ký trực tuyến, hoặc trực tiếp điền giấy khai thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe. Hồ sơ thu hồi cần được nộp tại cơ quan đăng ký xe, nơi sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp giấy hẹn trả kết quả.
Sau khi xác nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ cấp hai bản chứng nhận thu hồi, trong đó một bản được trả cho chủ xe và một bản lưu tại cơ quan đăng ký.
- Bước 2: Tổ chức hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng xe sẽ kê khai giấy đăng ký xe theo mẫu quy định (hiện nay là Mẫu ĐKX11 ban hành kèm Thông tư 79/2024/TT-BCA
) và đưa xe đến cơ quan đăng ký để kiểm tra.
Sau khi hồ sơ và thực tế xe được xác minh hợp lệ, cơ quan đăng ký xe sẽ cấp chứng nhận đăng ký xe và biển số mới nếu cần. Người đăng ký sẽ nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe, và nhận biển số (nếu áp dụng). Kết quả đăng ký xe có thể được nhận trực tiếp tại cơ quan đăng ký hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo nhu cầu của chủ xe.
5. Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe được thực hiện theo Điều 20 Thông tư 79/2024/TT-BCA như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ
Thực hiện thủ tục đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe. Theo đó chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe theo quy định, nộp hồ sơ bao gồm:
-
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA.
- Chứng nhận đăng ký xe (trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe) hoặc biển số xe (trường hợp đổi biển số xe).
- Nộp lệ phí theo quy định.
Lưu ý: Trường hợp xe cải tạo, thay đổi màu sơn, chủ xe phải mang xe đến để kiểm tra.
- Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
- Sau khi kiểm tra hồ sơ xe đảm bảo hợp lệ, cơ quan đăng ký xe thực hiện đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định; chủ xe nhận kết quả đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe hoặc từ dịch vụ bưu chính công ích.
- Trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe giữ nguyên biển số định danh; đối với xe đã đăng ký biển 3 số hoặc biển 4 số thì cấp sang biển số định danh theo quy định (thu lại chứng nhận đăng ký xe, biển 3 số hoặc biển 4 số đó);
- Trường hợp đổi biển số xe từ nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen hoặc từ nền màu vàng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen thì cấp biển số định danh mới (trường hợp chưa có biển số xe định danh) hoặc cấp lại biển số định danh (trường hợp đã có biển số xe định danh).
Lưu ý: Đối với trường hợp đổi chứng nhận đăng ký xe khi chủ xe thay đổi trụ sở, nơi cư trú đến địa chỉ mới ngoài phạm vi của cơ quan đăng ký xe đã cấp chứng nhận đăng ký xe đó:
-
- Chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe và đơn đề nghị xác nhận hồ sơ xe (theo mẫu ĐKX13 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA
) cho cơ quan đăng ký xe quản lý hồ sơ xe đó để được cấp giấy xác nhận hồ sơ xe;
- Chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe và nộp giấy xác nhận hồ sơ xe cho cơ quan đăng ký xe tại địa chỉ mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư 79/2024/TT-BCA để đổi chứng nhận đăng ký xe.
- Chủ xe nộp chứng nhận đăng ký xe và đơn đề nghị xác nhận hồ sơ xe (theo mẫu ĐKX13 ban hành kèm theo Thông tư 79/2024/TT-BCA
6. Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Hiện nay, việc tra cứu thông tin chủ xe thông qua biển số xe máy có thể thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau, từ việc trực tiếp đến các cơ quan chuyên trách cho đến sử dụng các công cụ trực tuyến. Cụ thể:
- Cách 1: Đến trực tiếp Cục Đăng Kiểm Việt Nam
Để đảm bảo nhận được thông tin chính xác và đầy đủ nhất, bạn có thể đến trụ sở Cục Đăng Kiểm Việt Nam tại số 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm, Hà Nội. Tại đây, bạn có thể yêu cầu nhân viên hỗ trợ tra cứu thông tin của chủ sở hữu trước đó.
- Cách 2: Sử dụng dịch vụ bên thứ ba
Nếu bạn không quen hoặc gặp khó khăn khi tự mình tra cứu thông qua các ứng dụng hoặc công cụ trực tuyến, các dịch vụ thuê ngoài là một lựa chọn đáng cân nhắc. Những dịch vụ này hỗ trợ bạn xác định tên chủ xe dựa trên biển số xe máy một cách nhanh chóng và chính xác. Tuy nhiên, sử dụng phương pháp này sẽ phát sinh chi phí. Mức phí cụ thể thường phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ và loại xe mà bạn muốn tra cứu.
7. Các câu hỏi thường gặp
7.1. Thời gian cấp biển số xe mới mất bao lâu?
Theo Điều 7, Thông tư 79/2024/TT-BCA, thời gian cấp biển số xe máy mới là 2 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
7.2. Biển số cũ có bắt buộc đổi sang biển định danh không?
Theo Điều 39, Thông tư 79/2024/TT-BCA, biển số cũ vẫn hợp pháp và không bắt buộc đổi ngay. Tuy nhiên, các trường hợp sau đây cần đổi:
- Đối với xe đã đăng ký biển 5 số trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số đó được xác định là biển số định danh của chủ xe, trừ biển số xe có ký hiệu “MK”, “TĐ”, “LD”, “DA”, “MĐ”, “R”, “CT”, “LB”, “CD”.
- Đối với xe đã đăng ký biển 5 số, nếu chủ xe đã làm thủ tục thu hồi trước ngày 15 tháng 8 năm 2023 thì số biển số đó được chuyển vào kho biển số để cấp biển số theo quy định.
- Đối với xe đã đăng ký biển 5 số có ký hiệu “MK”, “TĐ”, “LD”, “DA”, “MĐ”, “R”, “CT”, “LB”, “CD” đã đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành hoặc biển 3 số, biển 4 số thì tiếp tục được phép tham gia giao thông. Trường hợp chủ xe có nhu cầu hoặc khi chủ xe thực hiện thủ tục đổi, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc đăng ký sang tên xe thì đổi sang biển số theo quy định của Thông tư này.
- Đối với xe đã đăng ký tạm thời để chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chủ xe có nhu cầu thì tiếp tục được gia hạn, thời hạn đăng ký tạm thời thực hiện theo Thông tư này.
7.3. Xe máy không chính chủ có được sang tên không?
Xe máy không chính chủ vẫn được phép sang tên, căn cứ theo Điều 17, Thông tư 79/2024/TT-BCA, nhưng cần:
- Giấy tờ mua bán, cho tặng có công chứng hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với trường hợp không có giấy mua bán, cần giấy xác nhận chủ xe cũ từ Công an cấp xã/phường.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Tags
# Biển số xeCác từ khóa được tìm kiếm
# Phí đăng ký biển số xe máy # phí làm biển số xe máy # phí ra biển số xe máyTin cùng chuyên mục
Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025

Hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy hướng dẫn làm lại biển số xe máy nhanh gọn mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ quy định này. 14/03/2025Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025

Ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy ký hiệu biển số xe máy mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ vẫn đề này. 14/03/2025Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?

Tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào?
Biển số xe máy không chỉ là công cụ quản lý phương tiện giao thông mà còn thể hiện tính pháp lý và an ninh cho chủ sở hữu. Vậy tìm tên chủ xe qua biển số xe máy thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?

Xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không?
Trong quá trình sử dụng xe máy chuyên dùng, nhiều người thắc mắc liệu loại phương tiện này có bắt buộc phải đăng ký hay không. Đây là vấn đề quan trọng, liên quan trực tiếp đến quyền sở hữu, quản lý và sử dụng xe đúng quy định pháp luật. Theo các quy định hiện hành, việc đăng ký xe máy chuyên dùng không chỉ giúp xác định nguồn gốc, chủ sở hữu hợp pháp mà còn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Vậy, xe máy chuyên dùng có bắt buộc phải đăng ký không? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/20255 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025
Xe thô sơ là một loại phương tiện giao thông đường bộ được sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. Để tham gia giao thông hợp pháp, xe thô sơ cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Việc tuân thủ các điều kiện trên giúp đảm bảo an toàn cho người điều khiển xe thô sơ và các phương tiện khác trên đường, đồng thời góp phần duy trì trật tự an toàn giao thông. Vậy, 3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất gồm những điều kiện nào năm 2025? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 14/03/2025Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ là xe gì? Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Trong đời sống hàng ngày, cả xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng phổ biến với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy nhiên, giữa xe thô sơ và xe cơ giới đều có những đặc điểm và quy định pháp lý khác biệt. Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa chúng không chỉ giúp người tham gia giao thông tuân thủ đúng luật mà còn đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. Vậy, xe thô sơ và xe cơ giới khác nhau như thế nào? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc về vấn đề này. 14/03/2025Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025?
Tình trạng người tham gia giao thông vi phạm lỗi đè vạch kẻ đường ô tô, xe máy vẫn diễn ra khá phổ biến, gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Để chấn chỉnh tình trạng này, pháp luật đã có những quy định xử phạt. Đặc biệt, từ năm 2025, mức phạt cho hành vi này sẽ tăng lên đáng kể theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP. Hãy cùng tìm hiểu lỗi đè vạch liền trên cao tốc phạt bao nhiêu mới nhất 2025 trong bài viết dưới đây. 12/03/2025Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?

Xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc 2025 phải đảm bảo điều kiện gì?
Đường cao tốc là tuyến đường yêu cầu phương tiện tham gia giao thông phải đáp ứng các tiêu chuẩn về tốc độ, an toàn kỹ thuật và vận hành. Trong khi đó, xe máy chuyên dùng thường được thiết kế để hoạt động trong các lĩnh vực như xây dựng, nông nghiệp và lâm nghiệp, nên không phải loại nào cũng đủ điều kiện lưu thông trên đường cao tốc. Vậy để được phép di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng cần đảm bảo những điều kiện gì? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?

Xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn bao nhiêu km trên giờ không được đi vào đường cao tốc?
Đường cao tốc là tuyến đường dành riêng cho các phương tiện có tốc độ cao, giúp rút ngắn thời gian di chuyển và đảm bảo lưu thông an toàn, thông suốt. Tuy nhiên, không phải loại xe nào cũng được phép đi vào đường cao tốc, đặc biệt là các phương tiện có tốc độ thiết kế thấp. Trong đó, xe máy chuyên dùng – vốn được thiết kế cho các mục đích đặc thù như xây dựng, nông nghiệp – cũng có những quy định riêng về việc lưu thông trên loại đường này. Vậy xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế dưới bao nhiêu km/h thì không được phép đi vào đường cao tốc? Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của người đọc. 13/03/2025Bằng lái xe máy chuyên dùng là bằng gì mới nhất 2025?
