3 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất
5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất

1. 5 điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ mới nhất 2025

Theo Điều 26 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ như sau:

Điều 26. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ

1. Điều kiện hoạt động của xe thô sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm e khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:

a) Hệ thống, bộ phận hãm có hiệu lực;

b) Có bộ phận phát âm thanh cảnh báo (còi, chuông);

c) Có đèn chiếu sáng hoặc tấm phản quang phía trước; phía sau phải có đèn tín hiệu hoặc tấm phản quang.

Trường hợp có quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện xe thô sơ quy định tại khoản này thì thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

2. Đối với xe thô sơ quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có tấm phản quang hoặc thiết bị phát sáng vào ban đêm để nhận biết.

Như vậy, theo quy định trên, người điều khiển xe thô sơ cần lưu ý đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông của xe thô sơ như sau:

  • Hệ thống, bộ phận hãm có hiệu lực;
  • Có bộ phận phát âm thanh cảnh báo (còi, chuông);
  • Có đèn chiếu sáng hoặc tấm phản quang phía trước; phía sau phải có đèn tín hiệu hoặc tấm phản quang.
  • Trường hợp có quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện xe thô sơ quy định thì thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
  • Đối với xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe vật nuôi kéo có tẩm phản quang hoặc thiết bị phát sáng vào ban đêm để nhận biết.

2. Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?
Xe thô sơ và xe cơ giới có gì khác nhau?

Cả hai loại xe thô sơ và xe cơ giới đều là các loại phương tiện được sử dụng thường xuyên trong đời sống hàng ngày với đa dạng mục đích sử dụng. Tuy vậy, cả xe cơ giới và xe thô sơ có nhiều điểm khác biệt về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và quy định tham gia giao thông. Cụ thể như sau:

Tiêu chí

Xe cơ giới

Xe thô sơ

Định nghĩa

Phương tiện có động cơ tự di chuyển

Phương tiện không có động cơ, di chuyển nhờ sức người hoặc sức kéo động vật

Nguồn động lực

Động cơ đốt trong hoặc điện

Sức người hoặc sức kéo của động vật

Tốc độ di chuyển

Cao hơn, có thể đạt từ vài chục đến hàng trăm km/h

Thấp, thường dưới 20 km/h

Loại phương tiện

Ô tô, xe máy, xe tải, xe buýt...

Xe đạp, xe xích lô, xe lăn, xe kéo tay...

Quy định tham gia giao thông

Cần có đăng ký, biển số, giấy phép lái xe (đối với một số loại)

Không cần đăng ký hay bằng lái, trừ một số trường hợp đặc biệt

Mức độ ảnh hưởng đến môi trường

Gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn (trừ xe điện)

Thân thiện với môi trường, không gây khí thải

Phạm vi hoạt động

Được phép di chuyển trên đường quốc lộ, cao tốc (tùy loại)

Chỉ được phép đi trên một số tuyến đường nhất định, không được đi trên cao tốc

Nhìn chung, xe cơ giới có tính linh hoạt cao hơn, tốc độ nhanh nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ tai nạn và tác động đến môi trường. Trong khi đó, xe thô sơ an toàn hơn, thân thiện với môi trường nhưng bị hạn chế về tốc độ và khả năng di chuyển trên một số tuyến đường.

3. Các câu hỏi thường gặp

3.1. Xe thô sơ có cần đăng ký không?

Hiện nay, xe thô sơ không cần phải đăng ký biển số hoặc làm thủ tục đăng kiểm như xe cơ giới. Tuy nhiên, người sử dụng vẫn phải tuân thủ các quy định về an toàn giao thông và vận hành phương tiện đúng luật.

3.2. Xe thô sơ có được đi vào đường cao tốc không?

Xe thô sơ không được phép đi vào đường cao tốc vì tốc độ di chuyển chậm có thể gây nguy hiểm cho bản thân và các phương tiện khác. Xe thô sơ chỉ được phép lưu thông trên những tuyến đường phù hợp với thiết kế và tốc độ của nó.

3.3. Người đi xe đạp có phải tuân thủ luật giao thông không?

Có, người đi xe đạp phải chấp hành các quy định của Luật Giao thông đường bộ như đi đúng phần đường, tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, không đi xe dàn hàng ngang và không lạng lách, đánh võng gây nguy hiểm cho người khác.

3.4. Xe thô sơ có được chở hàng không?

Xe thô sơ được phép chở hàng nhưng phải tuân theo quy định về tải trọng và kích thước hàng hóa. Người điều khiển phương tiện cần sắp xếp hàng hóa gọn gàng, không gây cản trở giao thông và đảm bảo an toàn khi di chuyển.

3.5. Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

Theo Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, phương tiện giao thông đường bộ gồm các loại xe như sau: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự. Như vậy, theo quy định trên, xe máy chuyên dùng không phải là xe cơ giới.

3.6. Xe ô tô có được phép quay đầu xe trên cầu hay không?

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô khi thực hiện hành vi quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

3.7. Chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu?

Việc chạy quá tốc độ 60/50 sẽ bị phạt như sau:

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Từ 10km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trừ 02 điểm (Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).