Chuyển hướng xe có phải giảm tốc độ không?

Chuyển hướng xe có phải giảm tốc độ không?

1. Chuyển hướng xe có phải giảm tốc độ không?

Chuyển hướng xe phải giảm tốc độ.

Căn cứ theo Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ xe như sau:

Điều 12. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe

3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

c) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

Như vậy, người điều khiển phương tiện khi chuyển hướng xe chạy sẽ phải phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong khi tham gia giao thông.

2. Trong những trường hợp nào người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại?

Theo quy định tại Điều 12 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, người điều khiển phương tiện giao thông phải chấp hành quy định về tốc độ xe như sau:

Điều 12. Chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách giữa các xe

3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong các trường hợp sau đây:

a) Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;

b) Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

c) Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

d) Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;

đ) Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;

e) Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;

g) Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;

h) Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;

i) Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;

k) Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;

l) Gặp xe ưu tiên;

m) Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;

n) Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.

Theo đó, các trường hợp người điều khiển xe tham gia giao thông cần chú ý quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để đảm bảo an toàn bao gồm:

  • Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu với xe phía trước cùng làn đường hoặc phần đường.
  • Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn.
  • Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn trong 13 trường hợp sau đây:
    • Tại nơi có vạch kẻ đường hoặc báo hiệu khác dành cho người đi bộ hoặc tại nơi mà người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường;
    • Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
    • Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
    • Nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường bộ, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường hẹp, đường vòng, đường quanh co, đường đèo, dốc;
    • Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;
    • Khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung đông người, khu vực đông dân cư, chợ, khu vực đang thi công trên đường bộ, hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ;
    • Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
    • Tránh xe đi ngược chiều hoặc khi cho xe đi phía sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi cùng chiều phía trước;
    • Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường bộ có khách đang lên, xuống xe;
    • Gặp xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng, hàng hóa nguy hiểm; đoàn người đi bộ;
    • Gặp xe ưu tiên;
    • Điều kiện trời mưa, gió, sương, khói, bụi, mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi ảnh hưởng đến an toàn giao thông đường bộ;
    • Khu vực đang tổ chức kiểm soát giao thông đường bộ.
Trong những trường hợp nào người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại?
Trong những trường hợp nào người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại?

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Mức phạt lỗi quá tốc độ xe máy mới nhất năm 2025?

Mức phạt lỗi xe máy chạy quá tốc độ năm 2025 được quy định tại Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

3.2. Chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ thì quy định người lái xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km/h chưa bị phạt tiền mà mức phạt tiền bắt đầu từ mức vi phạm trên 5km/h.

3.3. Xe ô tô có được phép quay đầu xe trên cầu hay không?

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô khi thực hiện hành vi quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.