Quy định tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ mới nhất là bao nhiêu?

Quy định tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ mới nhất là bao nhiêu?

1. Quy định tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ mới nhất 2025 là bao nhiêu?

1.1. Tốc độ tối đa của xe máy từ năm 2025

Căn cứ Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT, từ ngày 01/01/2025, tốc độ tối đa của xe máy (hay xe mô tô) khi tham gia giao thông được quy định như sau:

(1) Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

(2) Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

70

60

1.2. Tốc độ tối đa của ô tô từ năm 2025

Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định tốc độ tối đa của ô tô khi tham gia giao thông từ ngày 01/01/2025 cụ thể như sau:

(1) Tốc độ tối đa của ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đối với xe ô tô chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe ô tô chở hàng bốn bánh có gắn động cơ)

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

(2) Tốc độ tối đa của ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô chở người đến 28 chỗ không kể chỗ của người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải không lớn hơn 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 28 chỗ không kể chỗ người lái xe (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc (trừ ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc); ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông lưu động, ô tô xi téc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc xi téc, ô tô kéo theo rơ moóc xi téc)

60

50

Lưu ý: Tốc độ tối đa của ô tô nêu trên không áp dụng khi ô tô chạy trên đường cao tốc

2. Tốc độ tối đa của ô tô trên đường cao tốc mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của ô tô trên đường cao tốc mới nhất là bao nhiêu?

Tốc độ tối đa của ô tô trên đường cao tốc mới nhất là bao nhiêu?

Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT quy định về tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

Điều 9. Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

1. Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

2. Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

3. Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h. Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Theo quy định trên, tốc độ tối đa cho phép đối với ô tô trên đường cao tốc là 120 km/h; tốc độ tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.

3. Mức phạt vượt tốc độ mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Quy định tốc độ cho phép trong khu dân cư mới nhất 2025 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Mức phạt vượt tốc độ khu dân cư mới nhất 2025 là bao nhiêu

3.1. Mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ

Căn cứ Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi ô tô chạy quá tốc độ năm 2025 như sau:

Ngoài ra, trong trường hợp người điều khiển ô tô chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng và bị trừ 10 điểm giấy phép lái xe (điểm a khoản 10, điểm đ khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

3.2. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự

Tốc độ vượt quá

Mức xử phạt

Cơ sở pháp lý

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Điểm a khoản 8 và điểm b khoản 13 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Ngoài ra:

3.3. Mức phạt lỗi quá tốc độ với xe máy chuyên dùng

Tốc độ vượt quá

Mức phạt

Cơ sở pháp lý

Từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trên 20 km/h

Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Trường hợp điều khiển xe máy chuyên dùng chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông thì bị phạt tiền từ 14.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng (điểm a khoản 8 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

4. Câu hỏi thường gặp

4.1. Chạy dưới tốc độ tối thiểu có bị phạt không?

Tại Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định mức phạt lỗi chạy dưới tốc độ tối thiểu cho phép năm 2025 như sau:

Loại phương tiện

Mức phạt

Hành vi

Xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(Điểm o, p khoản 3 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

- Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

- Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về làn đường bên phải chiều đi của mình, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định.

Xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

(Điểm k khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép.

Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

(Điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông.

Xe máy chuyên dùng

Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

(Điểm d khoản 3 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)

Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

4.2. Quay đầu xe ô tô không đúng quy định gây tai nạn thì bị phạt bao nhiêu?

Theo khoản 10 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe máy, xe ô tô thực hiện quay đầu xe không đúng quy định gây tai nạn sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng.

4.3. Xe ô tô có được phép quay đầu xe trên cầu hay không?

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô khi thực hiện hành vi quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

4.4. Chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu mới nhất 2025?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô chạy quá tốc độ thì quy định người lái xe ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km/h chưa bị phạt tiền mà mức phạt tiền bắt đầu từ mức vi phạm trên 5km/h.