04 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất 2025
04 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất 2025

1. 04 điều kiện của người điều khiển xe máy chuyên dùng mới nhất 2025

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông năm 2024, điều kiện của người điều khiển phương tiện xe máy chuyên dụng gồm:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ

2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ. Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:

a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;

c) Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;

d) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;

đ) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

Theo đó, để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông hợp pháp, người điều khiển phương tiện cần đáp ứng các điều kiện gồm:

  • Phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật;
  • Có bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng phù hợp loại xe máy chuyên dùng đang điều khiển;
  • Có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Khi tham gia giao thông đường bộ, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải mang theo các loại giấy tờ sau đây:
    • Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc Giấy biên nhận còn hiệu lực của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
    • Bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
    • Giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
    • Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật;
    • Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?
Xe máy chuyên dùng có phải xe cơ giới không?

Điều 2 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 quy định về xe máy chuyên dùng như sau:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

2. Phương tiện giao thông đường bộ là các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Theo đó, phương tiện giao thông đường bộ gồm các loại xe như sau: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.

Như vậy, theo quy định trên, xe máy chuyên dùng không phải là xe cơ giới.

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Tốc độ tối đa của xe máy khi tham gia giao thông là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT thì từ ngày 01/01/2025, tốc độ tối đa của xe máy (hay xe mô tô) khi tham gia giao thông được quy định như sau:

(1) Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

60

50

(2) Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư

Tốc độ khai thác tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

70

60

3.2. Xe ô tô có được phép quay đầu xe trên cầu hay không?

Theo khoản 4 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe ô tô khi thực hiện hành vi quay đầu xe ở trên cầu, đầu cầu sẽ bị xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

3.3. Chạy quá tốc độ 60/50 phạt bao nhiêu?

Việc chạy quá tốc độ 60/50 sẽ bị phạt như sau:

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với ô tô:

Từ 10km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, trừ 02 điểm (Điểm đ khoản 5 và điểm a khoản 16 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với với mô tô, xe gắn máy:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).

  • Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ với xe máy chuyên dùng:

Từ 10 km/h đến 20 km/h: mức 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (Điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP).