Quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong doanh nghiệp

1. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp).

Và theo Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 25/2018/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại Luật chứng khoán.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại Luật chứng khoánLuật doanh nghiệp.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

2. Xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC, thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn được xác định theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế

=

Giá chuyển nhượng

-

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng

-

Chi phí chuyển nhượng

2.1. Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần

Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty cổ phần thì công thức trên được xác định như sau:

- Giá chuyển nhượng: là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp thì giá mua sẽ là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn. Giá mua được xác định trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

- Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Theo đó, chi phí chuyển nhượng bao gồm:

- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;

- Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;

- Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Quy định về thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong doanh nghiệp

2.2. Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công thức trên được xác định như sau:

- Giá chuyển nhượng: là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp thì giá mua sẽ là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn. Giá mua được xác định trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

- Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Theo đó, chi phí chuyển nhượng bao gồm:

- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;

- Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;

- Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

2.3. Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty TNHH một thành viên

Đối với thu nhập chuyển nhượng vốn của công ty TNHH một thành viên thì công thức trên được xác định như sau:

- Giá chuyển nhượng: là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng:

+ Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp thì giá mua sẽ là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn. Giá mua được xác đinh trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập đối với công ty trách 100% vốn nước ngoài.

+ Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

- Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Theo đó, chi phí chuyển nhượng bao gồm:

- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;

- Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;

- Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

Xem thêm các bài viết có liên quan:

Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần