Mẫu tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) và hướng dẫn chi tiết cách ghi mới nhất 2025
Mẫu tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) và hướng dẫn chi tiết cách ghi mới nhất 2025

1. Mẫu tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) và hướng dẫn chi tiết cách ghi mới nhất 2025

1.1. Mẫu tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất 2025

  • Mẫu tờ khai Căn cước công dân gắn chip là Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2015/TT-BCA (được sửa đổi bởi Thông tư 41/2019/TT-BCA).
  • Mẫu tờ khai Căn cước công dân gắn chip (Mẫu CC01) được dùng để công dân kê khai thông tin về nhân thân của mình khi có yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân (kể cả trường hợp công dân kê khai trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).

1.2. Hướng dẫn chi tiết cách ghi tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất 2025

  • Mục “Họ, chữ đệm và tên”, “Họ và tên gọi khác”: ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh; chữ in hoa đủ dấu. Chỉ ghi họ, tên gọi khác nếu trong giấy khai sinh có họ và tên gọi khác;
  • Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: ghi ngày, tháng, năm sinh của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân. Ngày sinh ghi 02 chữ số; năm sinh ghi đủ bốn chữ số. Đối với tháng sinh từ tháng 3 đến tháng 9 ghi 01 chữ số, các tháng sinh còn lại ghi 02 chữ số;
  • Mục “Giới tính”: nếu giới tính nam ghi là “Nam”, nếu giới tính nữ ghi là “Nữ”;
  • Mục “Dân tộc”, “Tôn giáo”: ghi dân tộc, tôn giáo của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo của cơ quan có thẩm quyền;
  • Mục “Quốc tịch”: ghi quốc tịch của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền;
  • Mục “Tình trạng hôn nhân”: ghi tình trạng hôn nhân hiện tại của công dân được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, gồm: chưa kết hôn, đã kết hôn hoặc đã ly hôn;
  • Mục “Nhóm máu” (nếu có): ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu của công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
  • Mục “Nơi đăng ký khai sinh”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh của công dân. Trường hợp giấy khai sinh không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
  • Mục “Quê quán”: Ghi địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh theo giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. Trường hợp các giấy tờ đó không ghi đầy đủ địa danh hành chính theo cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh thì ghi địa danh hành chính theo giấy tờ đó. Trường hợp địa danh hành chính có sự thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính mới đã được thay đổi theo quy định;
  • Mục “Nơi thường trú”: ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu. Trường hợp công dân đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong biên chế chính thức của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang ở tập trung trong doanh trại, nhà ở tập thể ghi theo giấy giới thiệu của cơ quan, đơn vị cấp cho công dân;
  • Mục “Nơi ở hiện tại”: ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại của công dân theo thứ tự số nhà, đường phố; thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Mục “Nghề nghiệp”: ghi rõ nghề nghiệp đang làm, trường hợp là quân nhân đang tại ngũ thì để trống. Mục “Trình độ học vấn”: ghi rõ trình độ học vấn cao nhất (tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng, trung cấp, tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trung học cơ sở...);
  • Các mục 17, 18, 19, 20, 21: ghi đầy đủ họ, chữ đệm, tên; quốc tịch; số Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân vào các mục tương ứng trong biểu mẫu (nếu có);
  • Mục yêu cầu của công dân:
    • “Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới; đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi, sai sót thông tin trên thẻ Căn cước công dân hoặc công dân có yêu cầu đổi thẻ thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thẻ hoặc được trở lại quốc tịch Việt Nam thì ghi cấp lại;
    • “Chuyển phát thẻ Căn cước công dân đến địa chỉ của công dân”: Trường hợp công dân cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân có yêu cầu chuyển phát thẻ Căn cước công dân thì ghi “có” và ghi đầy đủ địa chỉ nhận, số điện thoại liên hệ, nếu không có yêu cầu thì ghi “không”;
  • Mục “Ngày....tháng……..năm……”: ghi rõ ngày, tháng, năm công dân khai tờ khai cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
  • Phần mã vạch hai chiều mã hóa toàn bộ thông tin nhân thân của công dân và các thông tin phục vụ quản lý trên Tờ khai Căn cước công dân trực tuyến.
  • Mục “Thời gian hẹn”: Đăng ký ngày cụ thể công dân đến cơ quan quản lý căn cước công dân làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; mục “Tại”: Ghi tên cơ quan quản lý căn cước công dân mà công dân đăng ký đến làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân”
  • Mục "Kết quả xác minh”: đối với trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần xác minh qua tàng thư căn cước công dân thì đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề nghị Đội tàng thư căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc và trả lời kết quả cho đơn vị yêu cầu.

(Theo Điều 7 Thông tư 66/2015/TT-BCA, được sửa đổi bởi Thông tư 41/2019/TT-BCA)

2. Hồ sơ làm thẻ Căn cước bao gồm những gì?

  • Đối với người làm thẻ lần đầu: Không cần mang theo giấy tờ tùy thân.
  • Đối với người đổi từ CMND hoặc CCCD sang thẻ Căn cước: Mang theo CMND hoặc CCCD hiện đang sử dụng.
  • Đối với người dưới 14 tuổi: Cần mang theo giấy khai sinh để chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp.

Trường hợp cần bổ sung thông tin:

Nếu thông tin cá nhân trong cơ sở dữ liệu quốc gia chưa đầy đủ hoặc có sai sót, công dân cần thực hiện thủ tục cập nhật. Khi đó:

  • Cung cấp các giấy tờ liên quan để bổ sung hoặc chỉnh sửa thông tin thiếu hoặc chưa chính xác.
  • Các loại giấy tờ cần chuẩn bị sẽ được hướng dẫn cụ thể bởi cán bộ tiếp nhận hồ sơ.

Điều này đảm bảo thông tin cá nhân được cập nhật chính xác trong hệ thống.

3. Trình tự, thủ tục làm thẻ Căn cước mới nhất

3.1. Thủ tục làm thẻ Căn cước trực tiếp

Với công dân là người từ đủ 14 tuổi trở lên

  • Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước để yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
  • Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ trực tiếp tới cơ quan quản lý căn cước thì công dân đối chiếu, kiểm tra thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc chuyên ngành.

Trong trường hợp công dân chưa có thông tin thì sẽ được thực hiện việc cập nhật, điều chỉnh thông tin.

  • Bước 3: Sau khi cập nhật thông tin thì công dân sẽ được thu nhận thông tin về nhân dạng, sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt.
  • Bước 4: Kiểm tra, ký vào phiếu thu nhận thông tin.
  • Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước có thời hạn cụ thể.

Với công dân dưới 14 tuổi

Khác với công dân từ đủ 14 tuổi trở lên, người dưới 14 tuổi khi cấp thẻ phải do người đại diện theo pháp luật thực hiện.

Đồng thời, với trẻ em dưới 06 tuổi thì cấp thẻ Căn cước thông qua cổng dịch vụ công hoặc VNeID hoặc khi thực hiện liên thông đăng ký khai sinh trên cổng dịch công hoặc thực hiện trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước với các bước sau:

  • Bước 1: Đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua các hình thức trên và yêu cầu cấp thẻ Căn cước.
  • Bước 2: Thu nhận thông tin nhân dạng, sinh trắc học nhưng trừ của người dưới 06 tuổi.
  • Bước 3: Nhận giấy hẹn có thời gian trả hồ sơ.

3.2. Thủ tục làm thẻ Căn cước online

3.2.1. Cách làm thẻ căn cước online cho người đủ 14 tuổi trở lên

Bước 1: Truy cập trang web

Bước 2: Đăng nhập

  • Chọn “Đăng nhập” ở góc phải phía trên màn hình.

Bước 3: Chọn phương thức đăng nhập

  • Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia”.

Bước 4: Sử dụng tài khoản định danh điện tử

  • Chọn đăng nhập bằng “Tài khoản Định danh điện tử cấp bởi Bộ Công an dành cho công dân”.

Bước 5: Nhập thông tin đăng nhập

  • Trên màn hình tiếp theo, công dân:
    • Nhập số định danh và mật khẩu tài khoản VNeID.
    • Hoặc quét mã QR Code bằng ứng dụng VNeID trên điện thoại thông minh để đăng nhập.

Bước 6: Chọn lĩnh vực dịch vụ

  • Sau khi đăng nhập thành công, chọn “Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước”.

Bước 7: Chọn loại dịch vụ

  • Chọn “Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên”.

Bước 8: Nhập số điện thoại

  • Trên màn hình tiếp theo, nhập số điện thoại của công dân.

Bước 9: Chọn lý do và nơi thực hiện

  • Chọn lý do thực hiện.
  • Chọn nơi thực hiện phù hợp:
    • Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
      • Cấp thực hiện: Cấp tỉnh.
      • Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh.
    • Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:
      • Cấp thực hiện: Cấp huyện.
    • Cơ quan thực hiện:
      • Phía trên: Chọn Công an tỉnh.
      • Phía dưới: Chọn Công an huyện/thị xã/thành phố nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • Tick vào ô “Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật”, sau đó nhấn “Lưu và Tiếp tục”.

Bước 10: Đặt lịch và nộp hồ sơ

  • Chọn lịch đăng ký thu nhận sinh trắc học.
  • Nhấn chọn “Nộp hồ sơ”.

  • Khi màn hình hiển thị Popup, chọn “Đồng ý”.

Bước 11: Quản lý hồ sơ

  • Màn hình sẽ hiển thị thông báo hồ sơ đã được tiếp nhận và chuyển sang trang Quản lý hồ sơ dịch vụ công.
  • Ghi nhớ mã hồ sơ trực tuyến để theo dõi quá trình xử lý.

Bước 12: Xử lý và nhận kết quả

  • Sau khi gửi hồ sơ thành công, hệ thống sẽ chuyển hồ sơ đến cơ quan Công an nơi công dân đăng ký để tiếp nhận và xử lý.
  • Công dân nhận thẻ căn cước tại:
    • Cơ quan Công an nơi đã đăng ký làm thủ tục, hoặc
    • Địa chỉ công dân đăng ký nhận kết quả.

3.2.2. Cách làm thẻ căn cước online cho trẻ em dưới 14 tuổi

Bước 1:

  • Truy cập vào trang chính thức của Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
  • Đăng nhập tài khoản VNeID của bạn.
  • Sau khi đăng nhập, nhấn vào mục Nộp hồ sơ trực tuyến.
  • Tick chọn vào mục Lĩnh vực hành chính, rồi nhấn Tìm kiếm.

anh-15

Bước 2:

  • Chọn mục Cấp thẻ CCCD thực hiện tại cấp Huyện, sau đó nhấn Nộp hồ sơ.

anh-16

Bước 3:

  • Chọn tiếp vào mục Lĩnh vực cấp, quản lý Căn cước, sau đó chọn Cấp thẻ Căn cước cho người dưới 14 tuổi.

anh-18

Bước 4:

  • Điền đầy đủ thông tin cần thiết và hoàn tất thủ tục.

anh-19

4. Làm thẻ căn cước ở đâu?

Theo Điều 27 Luật Căn cước năm 2023, cơ quan quản lý căn cước có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:

  • Công an cấp huyện hoặc công an cấp tỉnh nơi công dân cư trú.
  • Cơ quan quản lý căn cước thuộc Bộ Công an, do Thủ trưởng cơ quan này quyết định việc cấp và quản lý thẻ Căn cước.

Việc cấp thẻ căn cước được thực hiện bằng hai hình thức:

  • Trực tiếp: Công dân đến trụ sở của các cơ quan quản lý căn cước nêu trên để làm thủ tục.
  • Trực tuyến (online): Công dân truy cập vào website của Bộ Công an để được hướng dẫn và thực hiện các bước đăng ký online.

Trong một số trường hợp cần thiết, công dân có thể được cấp thẻ Căn cước tại:

  • Cấp xã.
  • Chỗ ở hợp pháp của công dân.

Theo dự thảo Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Căn cước, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nơi ở của công dân nếu họ thuộc một trong các đối tượng sau và có yêu cầu:

  • Người già yếu.
  • Người bị ốm đau, bệnh tật, khuyết tật.

Nếu các đối tượng trên không thể đi lại, cơ quan quản lý căn cước có thể cấp thẻ tại nhà với điều kiện đảm bảo đủ:

  • Phương tiện.
  • Trang thiết bị.
  • Nhân lực cần thiết.

Như vậy, trong trường hợp đặc biệt, công dân thuộc nhóm yếu thế có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước ngay tại nơi ở, tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo quyền lợi cá nhân.

5. Những trường hợp bắt buộc phải làm thẻ căn cước

5.1. Bắt buộc cấp thẻ Căn cước

Theo Luật Căn cước, công dân thuộc các trường hợp sau phải làm thẻ Căn cước:

  • Khi đủ 14 tuổi kể từ ngày 01/7/2024.
  • Thẻ Căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hết hạn trong khoảng thời gian từ 15/01/2024 đến 30/6/2024: Bắt buộc làm thẻ Căn cước từ ngày 01/7/2024.
  • Người đang sử dụng CMND còn thời hạn sử dụng: Phải chuyển đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/5/2024.

5.2. Bắt buộc đổi thẻ Căn cước

Công dân phải đổi thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Đến các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi, và 60 tuổi.
  • Thay đổi thông tin cá nhân:
    • Cải chính hoặc thay đổi thông tin về họ, tên, chữ đệm, ngày/tháng/năm sinh.
    • Thay đổi nhân dạng, ảnh khuôn mặt, vân tay, xác định lại hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Thông tin trên thẻ có sai sót.
  • Xác lập lại số định danh cá nhân.
  • Theo yêu cầu của công dân.

5.3. Cấp lại thẻ Căn cước

Công dân cần cấp lại thẻ Căn cước trong các trường hợp sau:

  • Thẻ bị mất hoặc hư hỏng không thể sử dụng, ngoại trừ trường hợp thuộc độ tuổi phải đổi thẻ.
  • Người được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Những quy định trên đảm bảo việc quản lý thông tin cá nhân hiệu quả và phù hợp với pháp luật hiện hành.

6. Làm thẻ Căn cước hết bao nhiêu tiền?

Hiện nay, chưa có quy định chi tiết về mức phí làm thẻ Căn cước. Tuy nhiên, theo khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước 2023 thì khi cấp thẻ Căn cước lần đầu, công dân sẽ không phải nộp lệ phí.

7. Câu hỏi thường gặp

7.1. Làm thẻ căn cước sau bao lâu thì được nhận?

Thời gian nhận thẻ căn cước công dân mới nhất có thể thay đổi tùy thuộc vào từng địa phương và số lượng hồ sơ. Tuy nhiên, theo thông tin chung, quá trình từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận được thẻ thường mất từ 10 đến 15 ngày làm việc.

7.2. Làm căn cước công dân nhanh nhất là bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành, thời gian làm thẻ Căn cước công dân nhanh nhất có thể là 3 ngày làm việc nếu bạn chọn dịch vụ cấp nhanh tại một số địa phương. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào khối lượng hồ sơ tại cơ quan cấp thẻ và hình thức bạn lựa chọn (thực hiện trực tiếp tại cơ quan công an hay qua dịch vụ hỗ trợ).

7.3. Làm căn cước công dân vào thứ 7, chủ nhật có được không?

Theo nguyên tắc thì công dân không thể đến để làm căn cước công dân vào thứ bảy và chủ nhật. Tuy nhiên, hiện nay có một số địa phương có tổ chức lưu động làm căn cước công dân vào ngày nghỉ cuối tuần. Do đó để biết chính xác thời gian xử lý yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân có thể liên hệ địa phương để nắm rõ thông tin cần thiết.

7.4. Nhận căn cước công dân ở đâu?

Vào năm 2025, công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân tại các địa điểm sau:

  • Cơ quan Công an nơi đăng ký làm thủ tục:
    Thẻ Căn cước công dân sẽ được cấp và trả tại cơ quan Công an nơi bạn thực hiện thủ tục (cấp huyện, cấp tỉnh).
  • Địa chỉ nhận qua bưu điện (nếu đăng ký nhận tại nhà):
    Công dân có thể chọn nhận thẻ qua dịch vụ bưu điện, nếu đã đăng ký hình thức này khi làm thủ tục.
  • Một số trường hợp đặc biệt:
    Nếu có yêu cầu, thẻ cũng có thể được cấp tại nơi cư trú (cấp xã hoặc tại chỗ ở hợp pháp).