Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng lương như thế nào? Quy định thời gian thử việc tối đa bao lâu?
Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng lương như thế nào? Quy định thời gian thử việc tối đa bao lâu?

1. Lao động hợp đồng thử việc

1.1. Thử việc là gì?

Thử việc (còn được gọi là thử việc làm hoặc thử việc nghề nghiệp) là một giai đoạn thời gian ngắn khi một người được tuyển dụng để làm việc tại một công ty hoặc tổ chức nhưng vẫn chưa được coi là nhân viên chính thức.

Trong thời gian thử việc, người lao động sẽ làm việc theo hợp đồng tạm thời hoặc hợp đồng thử việc, thường kéo dài từ một vài tháng đến một năm, tùy thuộc vào quy định của công ty.

Mục tiêu của giai đoạn thử việc là cho cả công ty và người lao động cơ hội để kiểm tra xem họ có phù hợp với nhau không. Công ty sẽ đánh giá hiệu suất làm việc của người thử việc và quyết định liệu họ nên trở thành nhân viên chính thức hay không.

Trong khi đó, người thử việc cũng có cơ hội tìm hiểu công ty, công việc và môi trường làm việc để xem liệu họ muốn tiếp tục làm việc ở đó hay không.

Thường thì trong giai đoạn thử việc, người lao động sẽ nhận được một phần của các phúc lợi và lương mà họ sẽ được hưởng sau khi trở thành nhân viên chính thức. Nếu sau giai đoạn thử việc, cả hai bên đều hài lòng, thì người thử việc sẽ được chấp nhận làm nhân viên chính thức và sẽ có các quyền và trách nhiệm tương tự như các nhân viên khác.

1.2. Quy định về thử việc giữa người sử dụng lao động và người lao động

Theo Điều 24 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thử việc giữa người sử dụng lao động và người lao động như sau:

- Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc.

- Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019:

+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

+ Công việc và địa điểm làm việc;

+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng.

2. Chế độ tiền lương của lao động thử việc

Căn cứ theo Điều 26 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, mức lương thử việc tối thiểu người lao động được nhận bằng 85% mức lương chính thức. Đồng thời, người lao động cũng có thể nhận nhiều hơn 85%, lương thử việc cũng có thể bằng 100% mức lương chính thức của công việc đó.

3. Thời gian thử việc tối đa là bao lâu?

Theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Như vậy, thời gian thử việc tối đa của người lao động là không quá 180 ngày đối với trường hợp làm công việc của người quản lý doanh nghiệp.

Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng lương như thế nào? Quy định thời gian thử việc tối đa bao lâu?
Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng lương như thế nào? Quy định thời gian thử việc tối đa bao lâu?

Quy định liên quan đến việc kết thúc thời gian thử việc theo Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

- Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động.

+ Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc.

+ Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc.

- Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Lương của người lao động sẽ tăng sau khi hết thời gian thử việc phải không?

Lương thử việc có đóng thuế thu nhập cá nhân không?

Khi báo cáo kết quả thử việc theo Nghị định 30 cần có nội dung gì?