- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (219)
- Căn cước công dân (156)
- Mã số thuế (145)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Tiền lương (78)
- Tạm trú (77)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (62)
- Lương hưu (61)
- Bảo hiểm thất nghiệp (54)
- Lao động (45)
- Thuế (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (42)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Thuế môn bài (38)
- Quyền sử dụng đất (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Đăng ký mã số thuế (34)
- Pháp luật (34)
- Hành chính (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Nhà ở (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Thuế đất (26)
- Khai sinh (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Kết hôn (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Hàng hóa (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Nộp thuế (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Giáo dục (16)
- Hưởng BHTN (16)
- Vốn (16)
- Hôn nhân gia đình (15)
- Văn hóa xã hội (14)
- Người phụ thuộc (14)
- Kinh doanh (14)
- Đầu tư (14)
- Ly hôn (13)
- Gia hạn, đổi hộ chiếu (13)
Hạn nộp thuế môn bài mới nhất 2025. Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào?
1. Hạn nộp thuế môn bài mới nhất 2025
Về hạn nộp thuế môn bài năm 2025, căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp thuế môn bài như sau:
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Như vậy, thời hạn nộp thuế môn bài 2025 chậm nhất là ngày 30/01/2025.
Ngoài ra, cũng theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP cần lưu ý:
- Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
2. Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt như thế nào ?
Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
2.1. Hình thức xử phạt
- Phạt cảnh cáo: Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền:
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp phạt cảnh cáo.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
2.2. Biện pháp khắc phục hậu quả
Để ngăn chặn hành vi chậm nộp thuế môn bài cũng như tình trạng không trốn nộp thuế môn bài, ta sẽ có những biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định sau:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại Điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
3. Các trường hợp được miễn thuế môn bài 2025
Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và một số khoản được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2024, bao gồm:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
- Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
4. Các câu hỏi thường gặp
4.1. Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập là khi nào ?
Căn cứ tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12). Sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài thì doanh nghiệp đó sẽ phải tiến hành nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
4.2 Lệ phí môn bài năm 2025 khai theo tháng, theo quý hay theo năm ?
Theo quy định thì lệ phí môn bài sẽ được khai theo năm và được nộp hằng năm.
4.3. Năm 2025, tạm ngừng kinh doanh có phải đóng lệ phí môn bài không ?
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch thì người nộp lệ phí môn bài sẽ không phải nộp lệ phí môn bài nếu đảm bảo điều kiện là có văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Tags
# Thuế môn bàiCác từ khóa được tìm kiếm
# hạn nộp thuế môn bài # thời hạn nộp thuế môn bài # chậm nộp thuế môn bàiTin cùng chuyên mục
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Phí chuyển đổi đất nông nghiệp lên thổ cư mới nhất 2025 là bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này.
05/12/2024
Cách tính thuê đất khi làm sổ đỏ mới nhất 2025
Cách tính thuê đất khi làm sổ đỏ mới nhất 2025
Khi làm sổ đỏ người dân thường thường có những thắc mắc về thuế đất khi làm sổ đỏ phải đóng bao nhiêu? phải đóng những loại thuế nào? Bài viết sẽ cung cấp thêm thông tin để giải đáp thắc mắc
04/12/2024
Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025
Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất 2025
Việc cấp hạn mức sử dụng đất rất quan trọng, vì vậy, người dân luôn muốn công nhận đất ở vượt mức quy định của địa phương. Cách tính thuế đất vượt hạn mức mới nhất như thế nào? Xem qua bài viết để biết thêm thông tin
05/12/2024
3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025?
3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. 3 loại thuế phải nộp khi làm sổ đỏ đất thổ cư mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này.
05/12/2024
Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Quy định về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Hướng dẫn kê khai nộp thuế nhà đất nhanh chóng mới nhất 2025. Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào?
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Thuế nhà đất có phải đóng hàng năm không? Thời hạn đóng là khi nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
03/12/2024
3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025
3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025
Thuế nhà đất có thể hiểu là một trong các loại chi phí cá nhân, tổ chức thuộc đối tượng chịu thuế bắt buộc phải nộp cho Nhà nước. Đây là một loại thuế gián thu, được áp dụng đối với nhà, đất ở, đất xây dựng công trình. Khi đăng ký, sử dụng, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải nộp các khoản phí, lệ phí và thuế nhà đất theo quy định như thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất, lệ phí trước bạ. Vậy 3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất 2025 là gì? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về vấn đề này.
05/12/2024
Cách tính thuế đất đấu giá mới nhất 2025
Cách tính thuế đất đấu giá mới nhất 2025
Sau khi đấu giá đất xong thì phải nộp thuế gì và cách tính thuế đất ra sao? Xem hết bài viết để biết thêm thông tin
04/12/2024
Cách tính thuế đất khi sang tên sổ đỏ mới nhất 2025
Cách tính thuế đất khi sang tên sổ đỏ mới nhất 2025
Thuế đất sau khi sang tên sổ đỏ là bao nhiêu và cách tính như thế nào mới nhất năm 2025? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết
04/12/2024