Hạn nộp thuế môn bài chi nhánh mới thành lập. Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào?
Hạn nộp thuế môn bài chi nhánh mới thành lập. Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào?

1. Hạn nộp thuế môn bài cho chi nhánh mới thành lập là khi nào?

Chi nhánh mới thành lập thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập

Thời hạn nộp thuế môn bài đối với doanh nghiệp mới thành lập, đối với chi nhánh mới thành lập được quy định theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

Theo quy định trên, chi nhánh mới thành lập thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2. Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào?

Nộp thuế môn bài là bắt buộc, nếu cá nhân hoặc doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ sẽ bị xử phạt theo chế tài, điều này được căn cứ tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định về xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào ?
Chậm nộp thuế môn bài bị xử phạt thế nào ?

3. Mức thu lệ phí môn bài với chi nhánh năm 2025 là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí môn bài năm 2025 được căn cứ theo khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CPkhoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC.

Theo đó, chi nhánh có mức nộp lệ phí môn bài là 1.000.000 (một triệu) đồng/năm.

4. Quy định mới nhất về thuế môn bài 2025?

Thuế môn bài là một loại thuế trực thu mà tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm dựa trên vốn điều lệ/vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm (đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

4.1. Đối tượng nộp lệ phí môn bài

Các đối tượng có nghĩa vụ, trách nhiệm hoàn thành lệ phí môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Điều này đã được quy định thông qua căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh

4.2. Những trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025 ?

Lệ phí môn bài là nghĩa vụ của mỗi cá nhân, doanh nghiệp buộc phải tuân thủ, ngoài ra theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và một số khoản được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp được miễn lệ phí môn bài năm 2025, bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc diện miễn lệ phí môn bài được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Làm thế nào để xác định lượng thuế môn bài cần nộp cho chi nhánh mới thành lập?

Mức thu lệ phí môn bài đối với chi nhánh được căn cứ vào thời gian thành lập, hoạt động và doanh thu của chi nhánh đó.

5.2. Có bất kỳ hạn nộp đặc biệt nào cho các doanh nghiệp mới thành lập không?

Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp mới thành lập trong năm đầu tiên sẽ không phải đóng thuế, nhưng khi có thu nhập thì phải thực hiện kê khai và nộp thuế. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh không có lợi nhuận, dẫn đến thu nhập tính thuế âm, thì doanh nghiệp sẽ được miễn thuế TNDN.

Lưu ý: Quy định pháp luật không hạn chế doanh nghiệp mới thành lập năm đầu tiên thì không phải đóng thuế mà khi có phát sinh thu nhập chịu thuế thì phải thực hiện kê khai và nộp thuế. Trường hợp kinh doanh không có lợi nhuận dẫn đến thu nhập tính thuế của doanh nghiệp âm thì doanh nghiệp không phải đóng thuế TNDN.

5.3. Có các hình thức thanh toán hoặc phương thức nộp thuế môn bài nào khác biệt cho chi nhánh mới thành lập không?

Có, các chi nhánh mới thành lập có thể được áp dụng các hình thức thanh toán hoặc phương thức nộp thuế môn bài khác biệt so với các doanh nghiệp đã thành lập. Một số hình thức phổ biến Thanh toán qua các dịch vụ ngân hàng trực tuyến hoặc các nền tảng thanh toán điện tử, sử dụng các ứng dụng ví điện tử như MoMo, Zalo Pay, VTC Pay, chuyển khoản trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, sử dụng thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ để thanh toán.