Nộp sai tiểu mục thuế có bị tính phạt chậm nộp tiền thuế không?
Nộp sai tiểu mục thuế có bị tính phạt chậm nộp tiền thuế không?

1. Nộp sai tiểu mục thuế có bị tính phạt chậm nộp tiền thuế không?

Theo Điểm a khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019:

Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
1. Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

a) Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;

Do đó, theo quy định nêu trên, trường hợp đã nộp thuế đúng hạn nhưng nhầm tài khoản, mục, tiểu mục thì không bị tính phạt chậm nộp tiền thuế.

2. Các trường hợp bị phạt tiền do chậm nộp tiền thuế

Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế

Theo khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp bao gồm:

  • Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế;
  • Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu;
  • Người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan quản lý thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế đã hoàn trả phải thu hồi kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước;
  • Trường hợp được nộp dần tiền thuế nợ quy định tại khoản 5 Điều 124 Luật Quản lý thuế 2019;
  • Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế do hết thời hiệu xử phạt nhưng bị truy thu số tiền thuế thiếu quy định tại khoản 3 Điều 137 Luật Quản lý thuế 2019;
  • Trường hợp không bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 142 Luật Quản lý thuế 2019;
  • Cơ quan, tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế chậm chuyển tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền chậm chuyển theo quy định.

3. Các trường hợp không tính tiền chậm nộp

Theo khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, không tính tiền chậm nộp trong các trường hợp sau đây:

  • Người nộp thuế cung ứng hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, bao gồm cả nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng ký với chủ đầu tư và được chủ đầu tư trực tiếp thanh toán nhưng chưa được thanh toán thì không phải nộp tiền chậm nộp.

Số tiền nợ thuế không tính chậm nộp là tổng số tiền thuế còn nợ ngân sách nhà nước của người nộp thuế nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa thanh toán;

  • Các trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 thì không tính tiền chậm nộp trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định; trong thời gian chưa có giá chính thức; trong thời gian chưa xác định được khoản thực thanh toán, các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan.

4. Hạch toán tiền chậm nộp thuế như nào?

Hạch toán tiền chậm nộp thuế như thế nào?
Hạch toán tiền chậm nộp thuế như thế nào?

4.1 Hạch toán tiền chậm nộp thuế chi tiết

  • Khi nhận được thông báo về việc xử phạt:

Nợ TK 811: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm

Có TK 3339: Khoản tiền phạt khi nộp thuế chậm

  • Khi nộp tiền phạt:

Nợ TK 3339: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế

Có TK 111, 112: Khoản tiền phạt chậm nộp thuế

  • Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển tiền chậm nộp thuế:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

4.2 Hạch toán tiền thuế truy thu thêm do chậm nộp thuế

  • Thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành

Có TK 3334: Thuế TNDN

  • Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3334: Tiền thuế TNDN phải nộp

Có TK 111, 112: Tiền thuế TNDN phải nộp

  • Thuế GTGT phải nộp bổ sung:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

  • Thực hiện kết chuyển vào cuối kỳ kế toán:

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác.

  • Nộp tiền vào Ngân sách nhà nước:

Nợ TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

4.3 Hạch toán tiền thuế truy thu sau quyết toán do chậm nộp thuế

  • Hạch toán truy thu thuế GTGT:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3331: Khoản tiền thuế GTGT phải nộp

  • Hạch toán truy thu thuế TNDN:

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3334: Khoản tiền thuế TNDN phải nộp

  • Hạch toán truy thu thuế TNCN:

(1) Khấu trừ vào tiền lương của người lao động kỳ này:

Nợ TK 334: Khoản phải trả người lao động

Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp

(2) Do công ty phải trả:

Nợ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước của doanh nghiệp

Có TK 3335: Khoản thuế TNCN phải nộp

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1 Nộp sai tiểu mục thuế thì phải làm sao?

Để khắc phục tình trạng nộp sai Tiểu mục, sau khi nộp tiền vào NSNN, NNT phát hiện các thông tin sai sót trên Giấy nộp tiền, thì NNT lập Thư tra soát mẫu số 01/TS, nộp đến cơ quan Thuế bằng phương thức điện tử theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 69 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

5.2 Đóng thuế sai thì phải làm sao?

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
  • Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
  • Hoặc gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).

5.3 Mã đbhc trong giấy nộp tiền là gì?

  • Thông tin “ĐBHC”: hiển thị mã - tên địa bàn hành chính nơi phát sinh khoản phải nộp.
  • Thông tin “Hạn nộp”: hiển thị hạn nộp của khoản phải nộp.
  • Thông tin “Số tiền đã nộp tại NHTM”: hiển thị số tiền đã được ngân hàng thông báo nộp thành công đối với chứng từ đã nộp.

5.4 Kê khai thuế chậm bao lâu thì bị phạt?

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.