Lệ phí môn bài bậc 1 năm 2025 là bao nhiêu ?
Lệ phí môn bài bậc 1 năm 2025 là bao nhiêu ?

1. Lệ phí môn bài bậc 1 năm 2025 là bao nhiêu?

1.1 Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ thu lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí môn bài

Bậc 1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

1.2 Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Căn cứ thu lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí môn bài

Bậc 1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

2. Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?
Các trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.
  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

3. Cách nộp thuế môn bài theo quy định mới nhất

  • Hồ sơ khai lệ phí môn bài

Căn cứ theo Mục 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) gồm Tờ khai lệ phí môn bài (theo Mẫu 01/LPMB quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).

  • Địa điểm nộp lệ phí môn bài

Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định như sau:

  • Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
  • Riêng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có địa bàn cấp tỉnh khác với nơi có trụ sở chính: nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.

4. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 là khi nào?

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài 2025 là khi nào?
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài 2025 là khi nào?

Theo điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công

...

1. Lệ phí môn bài

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

...

Như vậy, thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài năm 2025 là chậm nhất ngày 30/01/2026 nếu mới thành lập hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1. Lệ phí môn bài bậc 1 tiểu mục bao nhiêu?

Theo mã tiểu mục thuế tại quy định mới nhất, lệ phí môn bài bậc 1 có mã như sau:

Mức thuế môn bài

Vốn điều lệ đăng ký

Tiểu mục

Thuế môn bài bậc 1

Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ

2862

5.2. Hàm thuế ròng là gì?

Hàm thuế ròng (T) phản ánh mức thuế ròng dự kiến thu của chính phủ tương ứng ở mỗi mức sản lượng quốc gia (Y). Với Tx0 là thuế tự định, không phụ thuộc vào kết quả sản xuất gồm thuế môn bài, thuế thổ trạch...

5.3. Vốn điều lệ bao nhiêu phải đóng thuế môn bài?

  • Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

STT

Căn cứ thu

Mức thu

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ

03 triệu đồng/năm

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

02 triệu đồng/năm

3

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

01 triệu đồng/năm

  • Đối với cá nhân, hộ gia đình

STT

Doanh thu

Mức nộp

1

Trên 500 triệu đồng/năm

01 triệu đồng/năm

2

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

3

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm