- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Cư trú (229)
- Biển số xe (214)
- Căn cước công dân (155)
- Mã số thuế (146)
- Hộ chiếu (133)
- Thuế thu nhập cá nhân (115)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Bảo hiểm xã hội (87)
- Kết hôn (87)
- Ly hôn (80)
- Tạm trú (79)
- Tiền lương (78)
- Hợp đồng (76)
- Hưu trí (74)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Thuế (45)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Thừa kế (42)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (37)
- Thi bằng lái xe (37)
- Bằng lái xe (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Pháp luật (33)
- Di chúc (32)
- Hành chính (31)
- Nhà ở (30)
- Lương cơ bản (30)
- Bảo hiểm y tế (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Dân sự (26)
- Trách nhiệm hình sự (26)
- Hóa đơn (24)
- Bảo hiểm (22)
- Xây dựng (21)
- Quyết toán thuế TNCN (21)
- Thương mại (19)
- Xử phạt hành chính (19)
- Đóng thuế TNCN (17)
- Hàng hóa (17)
- Nộp thuế (17)
- Xác nhận độc thân (17)
- Trợ cấp - phụ cấp (17)
- Hợp đồng lao động (17)
- Vốn (16)
- Giáo dục (16)
Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?
1. Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?
2.1. Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu?
Căn cứ theo Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
"1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp."
Theo đó, việc nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định như sau:
- Về nguyên tắc, người nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
- Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.
- Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc nộp thuế được quy định như sau:
- Người nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
- Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định và số thuế đã nộp.
2.2. Nộp thuế đất phi nông nghiệp qua mạng được không?
Hiện nay, người dân đã có thể tiến hành nộp thuế đất phi nông nghiệp qua mạng qua ứng dụng eTax Mobile. Người dân có thể tham khảo chi tiết hướng dẫn cách nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp qua ứng dụng eTax Mobile sau đây:
Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng eTax Mobile
Người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế thực hiện đăng nhập vào ứng dụng eTax Mobile bằng cách nhập “Mã số thuế” và “Mật khẩu”.
Sau khi chọn “Đăng nhập”, màn hình hiển thị giao diện như sau:
Bước 2: Liên kết tài khoản ngân hàng
Người nộp thuế chọn chức năng “Liên kết tài khoản” mục menu “NỘP THUẾ” trên màn hình chính, như hình sau:
Màn hình hiển thị giao diện chức năng “Liên kết tài khoản ngân hàng”, người nộp thuế chọn ngân hàng phù hợp, như hình sau:
Sau khi chọn ngân hàng, màn hình hiển thị thông tin người nộp thuế theo dữ liệu từ hệ thống của cơ quan thuế. người nộp thuế nhập các thông tin tại ô có gắn dấu (*) gồm Loại giấy tờ, Số điện thoại, Loại liên kết, Số tài khoản hoặc số thẻ.
Lưu ý: Loại giấy tờ và Số giấy tờ của người nộp thuế phải trùng khớp thông tin giữa cơ quan thuế và ngân hàng (ví dụ người nộp thuế chọn Loại giấy tờ là chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân thì số CMND hoặc số CCCD phải khớp với số CMND/CCCD tại ngân hàng).
Loại liên kết có thể chọn qua Số tài khoản hoặc Số thẻ. Người nộp thuế chọn loại liên kết nào thì nhập số tài khoản/số thẻ phù hợp.
Cụ thể như hình sau:
Sau khi hoàn thành nhập các thông tin trên, người nộp thuế chọn “Tiếp tục”, màn hình hiển thị giao diện nhập mã OTP.
Người nộp thuế xem mã OTP được gửi đến tin nhắn số điện thoại người nộp thuế đã đăng ký và nhập mã, sau đó chọn “Hoàn thành”, như hình sau:
Sau khi chọn “Hoàn thành”, màn hình hiển thị thông báo “Liên kết tài khoản thành công”.
Bước 3: Nộp thuế điện tử qua ngân hàng thương mại
Người nộp thuế chọn chức năng “Nộp thuế” mục menu “NỘP THUẾ” trên màn hình chính, như hình sau:
Màn hình hiển thị giao diện chức năng “Nộp thuế”, phần “TRA CỨU THÔNG TIN KHOẢN NỘP”, người nộp thuế chọn loại thuế thanh toán phù hợp (ví dụ chọn Thuế của cá nhân), như hình sau:
Chọn “Tra cứu”, màn hình hiển thị các khoản phải nộp ngân sách nhà nước, ví dụ như hình sau:
Nếu người nộp thuế đồng ý với các khoản nộp ngân sách nhà nước trên thì tích chọn khoản nộp và chọn “Tiếp tục”. Trường hợp có vướng mắc, người nộp thuế liên hệ cơ quan thuế để được hỗ trợ và giải đáp vướng mắc.
Sau khi chọn “Tiếp tục”, màn hình hiển thị “THÔNG TIN KHOẢN NỘP”, “CHI TIẾT KHOẢN NỘP”, “CHỌN NGÂN HÀNG” (là ngân hàng đã thực hiện liên kết ở Bước 2).
Người nộp thuế đồng ý với thông tin và chi tiết khoản nộp, thực hiện chọn ngân hàng đang hiển thị trên giao diện và chọn “Tiếp tục”.
Sau khi chọn “Tiếp tục”, màn hình hiển thị Tên ngân hàng, Chọn loại phương thức, Số tài khoản/Số thẻ (các thông tin này được tự động hiển thị theo thông tin đã liên kết ngân hàng tại Bước 2). Người nộp thuế thực hiện chọn “Thanh toán”.
Sau khi chọn “Hoàn thành”, màn hình hiển thị thông báo Thanh toán thành công. Người nộp thuế chọn “Đồng ý”, màn hình quay lại màn hình chính.
Bước 4: Tra cứu chứng từ
Người nộp thuế muốn tra cứu chứng từ nộp thuế, thực hiện chọn chức năng “Tra cứu chứng từ” mục menu “NỘP THUẾ” trên màn hình chính, như hình sau:
Màn hình hiển thị giao diện chức năng “Tra cứu chứng từ”, người nộp thuế nhập thời gian tra cứu phù hợp, sau đó chọn “Tra cứu”.
Sau khi chọn “Tra cứu”, màn hình hiển thị thông tin chứng từ nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước (Mã tham chiếu, Số tiền, Ngày nộp, Trạng thái).
Người nộp thuế có thể chọn In chứng từ nếu thiết bị di động có kết nối với thiết bị in. Kết thúc tra cứu, người nộp thuế chọn biểu tượng ngôi nhà trên cùng để quay về màn hình chính.
Đây là những tiện ích rất quan trọng giúp cá nhân, cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh có thể dễ dàng tra cứu, thực hiện nghĩa vụ thuế thuận tiện nhất với điện thoại thông minh.
2. 04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?
Hiện nay có 4 mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất đang được áp dụng là Mẫu 01/TK-SDDPNN, Mẫu 02/TK-SDDPNN, Mẫu 03/TKTH-SDDPNN và Mẫu 04/TK-SDDPNN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Trong đó:
2.1. Mẫu 01/TK-SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trừ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)
Mẫu 01/TK-SDDPNN |
2.2. Mẫu 02/TK-SDDPNN (áp dụng đối với tổ chức)
Mẫu 02/TK-SDDPNN |
2.3. Mẫu 03/TKTH-SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân kê khai tổng hợp đất ở)
Mẫu 03/TK-SDDPNN |
2.4. Mẫu 04/TK-SDDPNN (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất)
Mẫu 04/TK-SDDPNN |
3. Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
3.1. Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo khoản 2 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
- Đối với tổ chức:
- Kê khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Trong chu kỳ ổn định, hàng năm tổ chức không phải kê khai lại thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
- Kê khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp và khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
Khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với: Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp; trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Khai lần đầu: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Hàng năm hộ gia đình, cá nhân không phải kê khai lại nếu không có sự thay đổi về người nộp thuế và các yếu tố dẫn đến thay đổi số thuế phải nộp.
- Khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế (trừ trường hợp thay đổi giá của 1 m2 đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp: Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.
- Khai bổ sung khi phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thực hiện theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế.
- Khai tổng hợp: Thời hạn nộp hồ sơ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31/3 của năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.
3.2. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
“1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”
Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, hộ kinh doanh áp dụng mức phạt tiền bằng 1/2 tổ chức như đối với cá nhân. (Điều 5, 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
Như vậy, mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp như sau:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Một số câu hỏi thường gặp
4.1. Những loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
Điều 2. Đối tượng chịu thuế
"1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh."
Trong đó, các loại đất phi nông nghiệp tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 bao gồm:
Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
"Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật."
Như vậy, những loại đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất ở nông thôn, đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế nhưng được sử dụng vào mục đích kinh doanh.
4.2. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là ai?
Theo Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định như sau:
Điều 4. Người nộp thuế
"1. Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này.
2. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.
3. Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thì người thuê đất ở là người nộp thuế;
b) Trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế;
c) Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất;
d) Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó;
đ) Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 của Luật này thì pháp nhân mới là người nộp thuế."
Như vậy, người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế (trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế).
4.3. Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
4.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp theo khoản 4 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
- Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?
- Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025.
- Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025.
- Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
- Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
- Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.