- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (154)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Mẫu đơn (50)
- Đường bộ (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế (44)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Chung cư (40)
- Thuế đất (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Pháp luật (31)
- Nhà ở (30)
- Bộ máy nhà nước (30)
- VNeID (29)
Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu? Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
Mục lục bài viết
- 1. Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu? Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
- 1.1 Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu?
- 1.2 Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
- 2. Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi chưa đi vào hoạt động hay không?
- 3. Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 đối với hộ kinh doanh là khi nào?
- 4. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài hiện nay?
- 5. Những câu hỏi thường gặp
- 5.1. Thuế môn bài hộ kinh doanh là gì?
- 5.2. Hộ kinh doanh không phát sinh doanh thu có phải nộp thuế môn bài không?
- 5.3. Có trường hợp nào hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài không?
- 5.4. Nộp thuế môn bài bằng cách nào?
- 5.5. Hộ kinh doanh mới thành lập phải làm gì?

1. Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu? Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
1.1 Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu thuế môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Theo đó, hộ kinh doanh nộp thuế môn bài năm 2025 như sau:
STT |
Mức doanh thu |
Thuế môn bài phải nộp năm 2025 |
1 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 (một triệu) đồng/năm |
2 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm |
3 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm |
Trong đó, doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài như sau:
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất, kinh doanh sau đó ra kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu của năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở xác định mức thu thuế môn bài là doanh thu của năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
- Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
- Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu thuế môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
- Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp thuế môn bài theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
- Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp thuế môn bài của một năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn thuế môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức thuế môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế môn bài của cả năm.
1.2 Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
- Hồ sơ nộp thuế môn bài gồm: Tờ khai Lệ phí môn bài (theo Mẫu 01/LPMB quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC)
- Thủ tục bao gồm:
- Người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo thời hạn được pháp luật quy định.
- Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính. Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
- Người nộp lệ phí môn bài thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo thời hạn được pháp luật quy định.
2. Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi chưa đi vào hoạt động hay không?

Đối với hộ kinh doanh mới thành lập chưa đi vào hoạt động thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công như sau:
1. Lệ phí môn bài
a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên, đối với hộ kinh doanh mới thành lập chưa đi vào hoạt động thì sẽ không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài.
3. Hạn nộp thuế môn bài năm 2025 đối với hộ kinh doanh là khi nào?
Thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau đối với hộ kinh doanh:
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm
- Đối với hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp thuế môn bài năm 2025 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
4. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài hiện nay?
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài (hay còn gọi là thuế môn bài):
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
(7) Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1. Thuế môn bài hộ kinh doanh là gì?
Thuế môn bài là loại thuế trực thu đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hoặc hộ kinh doanh. Đây là khoản thuế mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm để duy trì hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
5.2. Hộ kinh doanh không phát sinh doanh thu có phải nộp thuế môn bài không?
Nếu hộ kinh doanh không phát sinh doanh thu và đã làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh đúng quy định với cơ quan thuế, hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thuế môn bài trong thời gian ngừng hoạt động.
5.3. Có trường hợp nào hộ kinh doanh được miễn thuế môn bài không?
Một số trường hợp được miễn thuế môn bài bao gồm:
- Hộ kinh doanh mới thành lập trong năm đầu tiên hoạt động (từ ngày 1/1 đến 31/12).
- Hộ kinh doanh hoạt động tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Hộ kinh doanh nhỏ lẻ không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
5.4. Nộp thuế môn bài bằng cách nào?
Hộ kinh doanh có thể nộp thuế môn bài thông qua các hình thức như nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, nộp tại kho bạc nhà nước hoặc qua các dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking/Mobile Banking) theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
5.5. Hộ kinh doanh mới thành lập phải làm gì?
- Kiểm tra giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
- Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
- Treo biển hiệu kinh doanh
- Mở tài khoản ngân hàng công ty, thông báo tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế
- Đăng ký chữ ký số, thực hiện nộp thuế điện tử
- Phát hành hóa đơn điện tử
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Thủ tục đóng mã số thuế người phụ thuộc mới nhất 2025
- Có phải làm thủ tục chuyển mã số thuế người phụ thuộc sang mã số thuế cá nhân không mới nhất 2025?
- Người phụ thuộc có mã số thuế rồi thì phải làm sao mới nhất 2025?
- Ai có quyền tra cứu thông tin doanh nghiệp mới nhất 2025?
- Thông tin tra cứu doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
Tags
# Thuế môn bàiTin cùng chuyên mục
Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025
Khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định của cơ quan thuế. Trong đó, trường hợp người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng là một trong những điều kiện quan trọng để được chấp nhận giảm trừ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng, hướng dẫn cách kê khai và tổng hợp quy định mới nhất năm 2025 để bạn thực hiện đúng và nhanh chóng. 19/03/2025Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?
Khi thực hiện thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, nhiều người thắc mắc không biết hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có bắt buộc phải công chứng hay không. Bởi lẽ, việc chuẩn bị hồ sơ không đúng yêu cầu có thể dẫn đến việc bị cơ quan thuế từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, gây mất thời gian. Vậy trong năm 2025, giấy tờ chứng minh người phụ thuộc cần nộp bản sao có công chứng hay chỉ cần bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu? 19/03/2025Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?
Việc đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh là một thủ tục quan trọng giúp người nộp thuế thu nhập cá nhân giảm bớt nghĩa vụ thuế hợp pháp. Trong đó, hai nhóm đối tượng phổ biến nhất là con ruột và cha mẹ. Tuy nhiên, để được cơ quan thuế chấp nhận, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cần phải đầy đủ, đúng quy định và cập nhật theo hướng dẫn mới nhất. Năm 2025, quy định về độ tuổi lao động, mức thu nhập và giấy tờ kèm theo đã có một số điểm đáng lưu ý. Vậy hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ gồm những giấy tờ gì? 19/03/20251 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?

1 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?
Việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là một trong những chính sách quan trọng giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho cá nhân có thu nhập chịu thuế. Theo quy định hiện hành, mỗi người phụ thuộc được giảm trừ với mức cố định hàng tháng, góp phần làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Vậy cụ thể, một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Có giới hạn số lượng người phụ thuộc được giảm trừ không? 19/03/2025Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?

Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?
Việc xác định độ tuổi mà người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ gia cảnh là điều quan trọng đối với cá nhân nộp thuế thu nhập. Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết về độ tuổi và điều kiện để người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo quy định hiện hành. 19/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm VNeID, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025
Để được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần đăng ký người phụ thuộc theo quy định. Năm 2025, hồ sơ và thủ tục đăng ký có một số cập nhật nhằm đơn giản hóa quy trình và đảm bảo quyền lợi cho người dân. Việc nắm rõ các yêu cầu về giấy tờ, quy trình đăng ký và thời hạn nộp sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc mới nhất. 18/03/2025Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025

Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
Khi đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định. Năm 2025, các tiêu chí này có một số cập nhật quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc giảm trừ thuế thu nhập cá nhân. Sau đây là ba điều kiện mới nhất để đăng ký người phụ thuộc mà bạn cần biết. 18/03/2025Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
