3 cách tra cứu người phụ thuộc nhanh chóng mới nhất 2025
3 cách tra cứu người phụ thuộc online nhanh chóng mới nhất 2025

1. 3 cách tra cứu người phụ thuộc online nhanh chóng mới nhất 2025

Hiện nay có 03 cách thực hiện tra cứu người phụ thuộc online như sau:

1.1. Cách 1: Tra cứu người phụ thuộc trên hệ thống HTKK

  • Bước 1: Tải và cài đặt phần mềm hỗ trợ khai thuế HTTK, sau đó đăng nhập.

Tra cứu người phụ thuộc trên HTKK

  • Bước 2: Chọn "Tra cứu" => Chọn "Tra cứu thông báo" => Chọn "V/v: Cấp mã số thuế cho người phụ thuộc" => "Tra cứu".

Khi đó, màn hình hiển thị kết quả, nếu muốn, người nộp thuế có thể chọn tải về.

1.2. Cách 2: Tra cứu người phụ thuộc trên thuedientu

Tra cứu mã số thuế người phụ thuộc trên thuedientu

  • Bước 2: Chọn "Doanh nghiệp", sau đó sẽ hiển thị màn hình đăng nhập.
  • Bước 3: Nhập thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu, mã xác nhận và chọn "Đăng nhập"
  • Bước 4: Chọn mục "Tra cứu" => "Thông báo khai thuế" => Chọn loại thông báo "V/v: Gửi kết quả cấp mã số thuế cho người phụ thuộc" => Chọn "Tra cứu"
  • Bước 5: Hiển thị kết quả cấp mã số thuế cho người phụ thuộc, chọn "Tải về" để lấy thông tin.

1.3. Cách 3: Tra cứu người phụ thuộc trực tiếp tại Cơ quan thuế

  • Đối với cá nhân đã từng tính giảm trừ gia cảnh: Tra cứu mã số thuế ở Cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập (Mang theo CMND/CCCD khi đến).
  • Đối với cá nhân chưa từng tính giảm trừ gia cảnh: Tra cứu mã số thuế tại Tổng cục Thuế hoặc Chi cục thuế nơi cư trú hoặc nơi đăng ký tạm trú tạm vắng.

2. Người phụ thuộc bao gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định về thu nhập từ kinh doanh bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 6 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng được tính để giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Con dưới 18 tuổi.
  • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật không có khả năng lao động.
  • Con đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông mà không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

Lưu ý: Con bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con riêng của vợ, con riêng của chồng.

  • Người ngoài độ tuổi lao động, người trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị khuyết tật không có khả năng lao động mà không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng, bao gồm:
  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) của người nộp thuế.
  • Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

3. Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm những gì?

3.1. Hồ sơ chứng minh con là người phụ thuộc

Căn cứ tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo từng đối tượng cụ thể như sau:

  • Con dưới 18 tuổi: Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
  • Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, hồ sơ chứng minh gồm:
    • Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân (nếu có).
    • Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
  • Con đang theo học tại các bậc học theo hướng dẫn tại tiết d.1.3, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ chứng minh gồm:
    • Bản chụp Giấy khai sinh.
    • Bản chụp Thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông hoặc học nghề.
  • Trường hợp là con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng thì ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền...

3.2. Hồ sơ chứng minh vợ hoặc chồng là người phụ thuộc

Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) thì hồ sơ chứng minh vợ hoặc chồng là người phụ thuộc bao gồm:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp (chứng minh được mối quan hệ vợ chồng) hoặc Bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

3.3. Hồ sơ chứng minh cha, mẹ là người phụ thuộc

Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2023) thì hồ sơ chứng minh cha, mẹ là người phụ thuộc bao gồm:

  • Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
  • Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp, giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động, bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm những gì?
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc bao gồm những gì?

4. Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025 là bao nhiêu?

Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất hiện nay được thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:

  • Mức giảm trừ đối với bản thân đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

5. Các câu hỏi thường gặp

5.1. Đăng ký người phụ thuộc muộn nhất khi nào?

Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31/12 của năm tính thuế. Quá thời hạn này sẽ không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó. Tức là đối với trường hợp này thì hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc của năm tính thuế 2025 chậm nhất là 31/12/2025.

5.2. Nộp hồ sơ đăng ký người phụ thuộc ở đâu?

Cá nhân có thể tự làm hồ sơ đăng ký người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý nơi mình làm việc; Hiện nay, cá nhân không thể đăng ký người phụ thuộc qua mạng.

5.3. Một người có thể đăng ký bao nhiêu người phụ thuộc?

Theo quy định của pháp luật về thuế TNCN tại Việt Nam, không có giới hạn số lượng người phụ thuộc tối đa mà một người nộp thuế có thể đăng ký để giảm trừ gia cảnh. Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế.

5.4. Bố mẹ bao nhiêu tuổi thì được đăng ký người phụ thuộc?

Theo quy định thì bố, mẹ được xem là người phụ thuộc khi đáp ứng 01 trong 02 điều kiện sau:

  • Đã hết tuổi lao động (cụ thể bố từ đủ 60 tuổi 9 tháng, mẹ từ đủ 56 tuổi).
  • Không có khả năng lao động. Khi đó bố, mẹ sẽ được kê khai là người phụ thuộc, đủ điều kiện được giảm trừ gia cảnh vào thu nhập chịu thuế.

5.5. Người phụ thuộc có 2 mã số thuế thì phải làm sao?

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định: Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Do vậy, trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế bạn cần hủy một mã số thuế cá nhân đăng ký sau và chỉ sử dụng mã số thuế được đăng ký đầu tiên để kê khai nộp thuế.

5.6. Người phụ thuộc là gì?

Người phụ thuộc là cá nhân mà người nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng và được đăng ký để giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân. Việc đăng ký người phụ thuộc giúp giảm số thuế phải nộp, đảm bảo công bằng trong chính sách thuế.

5.7. Thu nhập tối đa của người phụ thuộc để được giảm trừ gia cảnh là bao nhiêu?

Người phụ thuộc phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1.000.000 VNĐ. Mức thu nhập này được tính theo tổng thu nhập chịu thuế trong năm chia cho số tháng thực tế có thu nhập.

5.8. Khi nào cần đăng ký người phụ thuộc?

Người nộp thuế cần đăng ký người phụ thuộc ngay khi phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng để được tính giảm trừ từ thời điểm phù hợp. Trường hợp chưa đăng ký kịp thời, có thể bổ sung khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, nhưng phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ chứng minh.