- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (316)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (155)
- Mã số thuế (143)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (116)
- Thuế thu nhập cá nhân (109)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Biên bản (100)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (72)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Mức đóng BHXH (52)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Hình sự (41)
- Đất đai (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thuế môn bài (39)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Xử phạt hành chính (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- Vượt quá tốc độ (29)
- Nghỉ hưu (29)
Các mức đóng thuế môn bài mới nhất 2025. Cách tính thuế môn bài như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1. Các mức đóng thuế môn bài mới nhất 2025. Cách tính thuế môn bài như thế nào?
- 2. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
- 3. Hồ sơ, địa điểm nộp lệ phí môn bài mới nhất
- 4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- 5. Những câu hỏi thường gặp
- 5.1. Khi nào phải lập tờ khai lệ phí môn bài?
- 5.2. Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài khi nào?
- 5.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng thuế môn bài như thế nào so với doanh nghiệp trong nước?
- 5.4. Nếu doanh nghiệp thành lập vào cuối năm, thuế môn bài có được giảm không?
- 5.5. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có cần nộp thuế môn bài không?
- 5.6. Vốn điều lệ thay đổi trong năm, thuế môn bài có điều chỉnh không?

1. Các mức đóng thuế môn bài mới nhất 2025. Cách tính thuế môn bài như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP mức tính lệ phí môn bài được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
|||
STT |
Căn cứ thu thuế môn bài |
Mức thu thuế môn bài |
Ghi chú |
1 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 đồng/năm |
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
2 |
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 đồng/năm |
|
3 |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác |
1.000.000 đồng/năm |
Mức thu lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Mức thu lệ phí đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ |
|||
1 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/năm |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm |
2 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
500.000 đồng/năm |
|
3 |
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
300.000 đồng/năm |
|
4 |
Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình |
Theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
2. Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài (hay còn gọi là thuế môn bài):
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
(4) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(5) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(6) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
(7) Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(8) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

3. Hồ sơ, địa điểm nộp lệ phí môn bài mới nhất
- Hồ sơ khai lệ phí môn bài
Căn cứ theo Mục 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) gồm Tờ khai lệ phí môn bài (theo Mẫu 01/LPMB quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Địa điểm nộp lệ phí môn bài
Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài (thuế môn bài) được quy định như sau:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Riêng đối với trường hợp nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có địa bàn cấp tỉnh khác với nơi có trụ sở chính: nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Thông thường, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, ngoài ra còn một số trường hợp được quy định riêng.
Cụ thể, căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp thuế môn bài năm 2025 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1. Khi nào phải lập tờ khai lệ phí môn bài?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập thực hiện nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu tiên chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5.2. Hộ kinh doanh nộp thuế môn bài khi nào?
Thời hạn nộp lệ phí môn bài: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
5.3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng thuế môn bài như thế nào so với doanh nghiệp trong nước?
Thuế môn bài áp dụng chung cho các doanh nghiệp, không phân biệt trong nước hay có vốn đầu tư nước ngoài. Mức đóng dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh.
5.4. Nếu doanh nghiệp thành lập vào cuối năm, thuế môn bài có được giảm không?
Có, doanh nghiệp mới thành lập (từ ngày 1/7 đến 31/12) chỉ phải nộp 50% mức thuế môn bài của năm đó.
5.5. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có cần nộp thuế môn bài không?
Doanh nghiệp được miễn thuế môn bài trong thời gian tạm ngừng nếu thông báo tạm ngừng đúng quy định và liên tục đủ 12 tháng trong năm dương lịch.
5.6. Vốn điều lệ thay đổi trong năm, thuế môn bài có điều chỉnh không?
Thuế môn bài không điều chỉnh trong năm nếu vốn điều lệ thay đổi. Doanh nghiệp sẽ nộp theo mức vốn ghi nhận tại đầu năm. Thay đổi sẽ được áp dụng cho năm tiếp theo.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Hướng dẫn cách đóng thuế kinh doanh online đối với cá nhân bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử mới nhất 2025?
- Tra cứu thông tin doanh nghiệp có mất phí không? Khi nào cá nhân hoặc tổ chức cần tra cứu thông tin doanh nghiệp trả phí mới nhất 2025?
- Ai có quyền tra cứu thông tin doanh nghiệp mới nhất 2025?
- Thông tin tra cứu doanh nghiệp bao gồm những gì mới nhất 2025?
- Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng, tiện lợi với Zalo mới nhất 2025
Tags
# Thuế môn bàiCác từ khóa được tìm kiếm
# mức đóng thuế môn bài # mức thuế môn bài # cách tính thuế môn bài # các mức thuế môn bàiTin cùng chuyên mục
Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025

Mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu chuẩn quy định mới nhất 2025
Khi đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, người nộp thuế cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định của cơ quan thuế. Trong đó, trường hợp người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng/tháng là một trong những điều kiện quan trọng để được chấp nhận giảm trừ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có thu nhập dưới 1 triệu đồng, hướng dẫn cách kê khai và tổng hợp quy định mới nhất năm 2025 để bạn thực hiện đúng và nhanh chóng. 19/03/2025Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có cần công chứng hay không?
Khi thực hiện thủ tục đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, nhiều người thắc mắc không biết hồ sơ chứng minh người phụ thuộc có bắt buộc phải công chứng hay không. Bởi lẽ, việc chuẩn bị hồ sơ không đúng yêu cầu có thể dẫn đến việc bị cơ quan thuế từ chối hoặc yêu cầu bổ sung, gây mất thời gian. Vậy trong năm 2025, giấy tờ chứng minh người phụ thuộc cần nộp bản sao có công chứng hay chỉ cần bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu? 19/03/2025Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?

Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ cần những gì mới nhất 2025?
Việc đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh là một thủ tục quan trọng giúp người nộp thuế thu nhập cá nhân giảm bớt nghĩa vụ thuế hợp pháp. Trong đó, hai nhóm đối tượng phổ biến nhất là con ruột và cha mẹ. Tuy nhiên, để được cơ quan thuế chấp nhận, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc cần phải đầy đủ, đúng quy định và cập nhật theo hướng dẫn mới nhất. Năm 2025, quy định về độ tuổi lao động, mức thu nhập và giấy tờ kèm theo đã có một số điểm đáng lưu ý. Vậy hồ sơ đăng ký người phụ thuộc là con ruột, là cha mẹ gồm những giấy tờ gì? 19/03/20251 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?

1 người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Tối đa bao nhiêu người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh?
Việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là một trong những chính sách quan trọng giúp giảm bớt gánh nặng thuế cho cá nhân có thu nhập chịu thuế. Theo quy định hiện hành, mỗi người phụ thuộc được giảm trừ với mức cố định hàng tháng, góp phần làm giảm số thuế thu nhập cá nhân phải nộp. Vậy cụ thể, một người phụ thuộc được giảm trừ bao nhiêu? Có giới hạn số lượng người phụ thuộc được giảm trừ không? 19/03/2025Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?

Người phụ thuộc bao nhiêu tuổi thì hết tuổi được giảm trừ gia cảnh?
Việc xác định độ tuổi mà người phụ thuộc không còn được tính giảm trừ gia cảnh là điều quan trọng đối với cá nhân nộp thuế thu nhập. Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết về độ tuổi và điều kiện để người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh theo quy định hiện hành. 19/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên VNeID tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm VNeID, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025

Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà mới nhất 2025
Cách đăng ký người phụ thuộc trên HTKK tại nhà giúp cá nhân khai báo và đăng ký giảm trừ gia cảnh một cách thuận tiện, tiết kiệm thời gian mà không cần đến trực tiếp cơ quan thuế. Quy trình này được thực hiện trực tuyến qua phần mềm HTKK của Tổng cục Thuế, đảm bảo tính chính xác và nhanh chóng. Sau đây là hướng dẫn chi tiết. 18/03/2025Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc chi tiết mới nhất 2025
Để được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần đăng ký người phụ thuộc theo quy định. Năm 2025, hồ sơ và thủ tục đăng ký có một số cập nhật nhằm đơn giản hóa quy trình và đảm bảo quyền lợi cho người dân. Việc nắm rõ các yêu cầu về giấy tờ, quy trình đăng ký và thời hạn nộp sẽ giúp bạn thực hiện thủ tục nhanh chóng, chính xác. Sau đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục đăng ký người phụ thuộc mới nhất. 18/03/2025Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025

Người phụ thuộc gồm những ai? 3 điều kiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mới nhất 2025
Khi đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định. Năm 2025, các tiêu chí này có một số cập nhật quan trọng nhằm đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc giảm trừ thuế thu nhập cá nhân. Sau đây là ba điều kiện mới nhất để đăng ký người phụ thuộc mà bạn cần biết. 18/03/2025Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
