- Hành chính
- Thuế - Phí - Lệ Phí
- Thương mại - Đầu tư
- Bất động sản
- Bảo hiểm
- Cán bộ - công chức - viên chức
- Lao động - Tiền lương
- Dân sự
- Hình sự
- Giao thông - Vận tải
- Lĩnh vực khác
- Biểu mẫu
-
Án lệ
-
Chủ đề nổi bật
- Bảo hiểm xã hội (294)
- Cư trú (234)
- Biển số xe (229)
- Lỗi vi phạm giao thông (227)
- Tiền lương (198)
- Phương tiện giao thông (166)
- Căn cước công dân (155)
- Bảo hiểm y tế (151)
- Mã số thuế (144)
- Hộ chiếu (133)
- Mức lương theo nghề nghiệp (115)
- Thuế thu nhập cá nhân (113)
- Nghĩa vụ quân sự (104)
- Doanh nghiệp (98)
- Thai sản (97)
- Quyền sử dụng đất (95)
- Biên bản (93)
- Khai sinh (91)
- Hưu trí (88)
- Kết hôn (87)
- Định danh (84)
- Ly hôn (83)
- Tạm trú (79)
- Hợp đồng (76)
- Giáo dục (70)
- Độ tuổi lái xe (66)
- Bảo hiểm nhân thọ (63)
- Lương hưu (60)
- Bảo hiểm thất nghiệp (59)
- Đăng kiểm (56)
- Biển báo giao thông (55)
- Đường bộ (50)
- Mẫu đơn (50)
- Mức đóng BHXH (49)
- Thừa kế (46)
- Lao động (45)
- Thuế giá trị gia tăng (44)
- Thuế (44)
- Sổ đỏ (43)
- Đất đai (41)
- Hình sự (41)
- Thuế đất (40)
- Chung cư (40)
- Thi bằng lái xe (39)
- Thuế môn bài (39)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (38)
- Bằng lái xe (38)
- Nghĩa vụ công an (37)
- Tra cứu mã số thuế (36)
- Chuyển đổi sử dụng đất (36)
- Đăng ký mã số thuế (35)
- Quan hệ giữa cha mẹ và con cái (33)
- Xử phạt hành chính (32)
- Mã định danh (32)
- Di chúc (32)
- Pháp luật (32)
- Phòng cháy chữa cháy (31)
- Bộ máy nhà nước (30)
- Nhà ở (30)
- VNeID (29)
Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025
Mục lục bài viết
- 1. Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025
- 1.1 Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2025
- 1.2 Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025
- 2. Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài
- 2.1. Cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài
- 2.2. Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế môn bài
- 3. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025?
- 4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài mới nhất
- 5. Những câu hỏi thường gặp
- 5.1.Nộp sai tiểu mục khi lập giấy nộp tiền thuế sẽ xử lý như thế nào?
- 5.2. Làm sao biết mã chương để nộp thuế ?
- 5.3. Vốn điều lệ thay đổi trong năm, thuế môn bài có điều chỉnh không?
- 5.4. Nếu doanh nghiệp thành lập vào cuối năm, thuế môn bài có được giảm không?
- 5.5.Khi nào phải lập tờ khai lệ phí môn bài?

1. Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025
1.1 Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2025
Mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý:
Cấp quản lý |
Mã số |
Cơ quan ở cấp trung ương |
001 - 399 |
Cơ quan ở cấp tỉnh |
400 - 599 |
Cơ quan ở cấp huyện |
600 - 799 |
Cơ quan ở cấp xã |
800 - 989 |
Theo đó, có hiểu đơn giản, mã chương nộp thuế môn bài là mã của doanh nghiệp phân loại theo cơ quan quản lý thuế.
Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I Thông tư 324/2016/TT-BTC, mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:
Mã chương |
Tên |
Cấp quản lý |
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Trung ương |
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Trung ương |
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Trung ương |
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Trung ương |
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Trung ương |
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Trung ương |
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Trung ương |
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Trung ương |
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Trung ương |
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
Tỉnh |
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
Tỉnh |
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
Tỉnh |
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
Tỉnh |
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Tỉnh |
556 |
Hợp tác xã |
Tỉnh |
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Tỉnh |
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Tỉnh |
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Tỉnh |
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
Tỉnh |
561 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
Tỉnh |
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
Tỉnh |
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
Tỉnh |
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
Tỉnh |
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần) |
Huyện |
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
Huyện |
756 |
Hợp tác xã |
Huyện |
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
Huyện |
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
Huyện |
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
Huyện |
1.2 Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025
Tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục (theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC.
Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.
Trong đó, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:
Vốn điều lệ/đầu tư đăng ký |
Tiểu mục |
Bậc thuế |
Mức thuế |
Trên 10 tỷ đồng |
2862 |
1 |
03 triệu đồng/năm |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2863 |
2 |
02 triệu đồng/năm |
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
2864 |
3 |
01 triệu đồng/năm |
2. Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài
2.1. Cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài
Thực hiện tra cứu mã chương nộp thuế môn bài theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
Bước 2: Chọn tab Thông tin về người nộp thuế -> Nhập mã số thuế doanh nghiệp -> Nhập mã xác nhận -> Click tra cứu.
Bước 3: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như hình dưới và có mã chương doanh nghiệp (03 số đầu của phần “Chương - Khoản”)
2.2. Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế môn bài
- Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK (https://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai) -> "Phí - Lệ phí" -> "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)"
- Bước 2: Click in và xem trước
- Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp thuế môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài.
3. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), những trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài ):
(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.
- Kinh doanh không thường xuyên: Được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế.
- Không có địa điểm kinh doanh cố định: Là trường hợp không có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các nơi như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
(4) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
(5) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
(6) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
(7) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
(8) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập kể từ ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.
(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài mới nhất
Thông thường, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, ngoài ra còn một số trường hợp được quy định riêng.
Cụ thể, căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp thuế môn bài năm 2025 như sau:
Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
...
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1.Nộp sai tiểu mục khi lập giấy nộp tiền thuế sẽ xử lý như thế nào?
Trong trường hợp sau khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế phát hiện trên giấy nộp tiền có thông tin sai sót thì phải tiến hành xử lý như sau:
- Bước 1: Lập thư tra soát theo mẫu số 01/TS;
- Bước 2: Nộp thư tra soát đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
5.2. Làm sao biết mã chương để nộp thuế ?
- Cách 1: Tra cứu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016
- Cách 2: Tra cứu mã chuowgn khi nộp thuế điện tử
5.3. Vốn điều lệ thay đổi trong năm, thuế môn bài có điều chỉnh không?
Thuế môn bài không điều chỉnh trong năm nếu vốn điều lệ thay đổi. Doanh nghiệp sẽ nộp theo mức vốn ghi nhận tại đầu năm. Thay đổi sẽ được áp dụng cho năm tiếp theo.
5.4. Nếu doanh nghiệp thành lập vào cuối năm, thuế môn bài có được giảm không?
Có, doanh nghiệp mới thành lập (từ ngày 1/7 đến 31/12) chỉ phải nộp 50% mức thuế môn bài của năm đó.
5.5.Khi nào phải lập tờ khai lệ phí môn bài?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập thực hiện nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu tiên chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Lệ phí môn bài bậc 1 năm 2025 là bao nhiêu?
- Lệ phí môn bài bậc 2 năm 2025 là bao nhiêu?
- Hộ kinh doanh mới thành lập có phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài khi chưa đi vào hoạt động hay không?
- Mức thuế môn bài hộ kinh doanh năm 2025 là bao nhiêu? Cách nộp thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể
- Các mức đóng thuế môn bài mới nhất 2025. Cách tính thuế môn bài như thế nào?
Tags
# Thuế môn bàiTin cùng chuyên mục
Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.

Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?

Nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy nộp tờ khai thuế đất phi nông nghiệp ở đâu? Nộp qua mạng được không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 01/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 03/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025

Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy Mẫu 04/TK-SDDPNN tờ khai thuế phi nông nghiệp mới nhất 2025 như thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?

Tiểu mục 4944 là gì? Khi nào phải nộp tiểu mục chậm nộp thuế môn bài?
Tiểu mục 4944 là một mã số cụ thể được quy định trong hệ thống thuế Việt Nam. Mã tiểu mục 4944 dùng để ghi nhận khoản tiền phạt đối với các doanh nghiệp hoặc cá nhân kinh doanh chậm nộp thuế môn bài. Khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài đúng hạn, cơ quan thuế sẽ áp dụng hình thức xử phạt và số tiền phạt này sẽ được ghi vào tiểu mục 4944 trong hồ sơ kê khai thuế. 09/01/2025Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025

Nộp thuế đất ở hàng năm ở đâu? Cách nộp thuế đất ở hàng năm mới nhất 2025
Với mong muốn hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi tối đa, cùng đồng hành với các tổ chức, doanh nghiệp, người nộp thuế trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Nhà nước đã tạo điều kiện cho người nộp thuế có thể thực hiện nghĩa vụ một cách dễ dàng. Dưới đất là một số hướng dẫn về nộp thuế đất mới nhất 03/02/202504 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?

04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025?
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một trong những loại thuế đất đai mà người sử dụng đất phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Vậy 04 mẫu tờ khai thuế đất phi nông nghiệp mới nhất 2025? Bài viết sau đây sẽ làm rõ về các vấn đề này. 24/01/2025Đóng thuế trước bạ nhà đất ở đâu mới nhất 2025?
