Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025
Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025

1. Mã chương, mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2025

1.1 Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2025

Mã chương được mã số hóa thành 03 ký tự theo từng cấp quản lý:

Cấp quản lý

Mã số

Cơ quan ở cấp trung ương

001 - 399

Cơ quan ở cấp tỉnh

400 - 599

Cơ quan ở cấp huyện

600 - 799

Cơ quan ở cấp xã

800 - 989

Theo đó, có hiểu đơn giản, mã chương nộp thuế môn bài là mã của doanh nghiệp phân loại theo cơ quan quản lý thuế.

Đối chiếu với quy định tại Phụ lục I Thông tư 324/2016/TT-BTC, mã chương nộp thuế môn bài 2025 được quy định như sau:

Mã chương

Tên

Cấp quản lý

151

Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Trung ương

152

Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

Trung ương

153

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

Trung ương

154

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

Trung ương

158

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Trung ương

159

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Trung ương

160

Các quan hệ khác của ngân sách

Trung ương

161

Nhà thầu chính ngoài nước

Trung ương

162

Nhà thầu phụ ngoài nước

Trung ương

551

Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Tỉnh

552

Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh

Tỉnh

553

Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài

Tỉnh

554

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

Tỉnh

555

Doanh nghiệp tư nhân

Tỉnh

556

Hợp tác xã

Tỉnh

557

Hộ gia đình, cá nhân

Tỉnh

558

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Tỉnh

559

Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Tỉnh

560

Các quan hệ khác của ngân sách

Tỉnh

561

Nhà thầu chính ngoài nước

Tỉnh

562

Nhà thầu phụ ngoài nước

Tỉnh

563

Các Tổng công ty địa phương quản lý

Tỉnh

564

Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty)

Tỉnh

754

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh (công ty TNHH, công ty cổ phần)

Huyện

755

Doanh nghiệp tư nhân

Huyện

756

Hợp tác xã

Huyện

757

Hộ gia đình, cá nhân

Huyện

758

Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ

Huyện

759

Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống

Huyện

1.2 Tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2025

Tiểu mục (hay còn gọi là mã nội dung kinh tế - NDKT) là phân loại chi tiết của Mục, dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước chi tiết theo các đối tượng quản lý trong từng Mục (theo điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư 324/2016/TT-BTC.

Còn Mục dùng để phân loại các khoản thu, chi ngân sách nhà nước căn cứ nội dung kinh tế theo các chính sách, chế độ thu, chi ngân sách nhà nước.

Trong đó, tiểu mục nộp thuế môn bài 2025 được thể hiện tại Mục 2850 Tiểu nhóm 0114 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC như sau:

Vốn điều lệ/đầu tư đăng ký

Tiểu mục

Bậc thuế

Mức thuế

Trên 10 tỷ đồng

2862

1

03 triệu đồng/năm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2863

2

02 triệu đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

2864

3

01 triệu đồng/năm

2. Cách tra cứu mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài

2.1. Cách tra cứu mã chương nộp thuế môn bài

Thực hiện tra cứu mã chương nộp thuế môn bài theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập website https://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp

Bước 2: Chọn tab Thông tin về người nộp thuế -> Nhập mã số thuế doanh nghiệp -> Nhập mã xác nhận -> Click tra cứu.

Bước 3: Khi hoàn tất tra cứu, màn hình sẽ hiện ra như hình dưới và có mã chương doanh nghiệp (03 số đầu của phần “Chương - Khoản”)

2.2. Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế môn bài

Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK -> "Phí - Lệ phí" -> "Tờ khai lệ phí môn bài (01/LPMB) (TT80/2021)"

Bước 2: Click in và xem trước

Bước 3: Xem mã tiểu mục nộp thuế môn bài tại bên dưới góc trái của tờ khai lệ phí môn bài.

3. 10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025?

10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025
10 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), những trường hợp sau đây được miễn lệ phí môn bài (thuế môn bài ):

(1) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

(2) Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

(3) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

  • Kinh doanh không thường xuyên: Được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế.
  • Không có địa điểm kinh doanh cố định: Là trường hợp không có tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tại các nơi như địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

(4) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

(5) Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

(6) Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

(7) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

(8) Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

(9) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thành lập kể từ ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày chi nhánh, văn phòng đại diện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước ngày 25/02/2020 thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày 25/02/2020 thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017.

(10) Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài mới nhất

Thông thường, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm, ngoài ra còn một số trường hợp được quy định riêng.

Cụ thể, căn cứ tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định hạn nộp thuế môn bài năm 2025 như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài

...

9. Lệ phí môn bài:

a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

5. Những câu hỏi thường gặp

5.1.Nộp sai tiểu mục khi lập giấy nộp tiền thuế sẽ xử lý như thế nào?

Trong trường hợp sau khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước, người nộp thuế phát hiện trên giấy nộp tiền có thông tin sai sót thì phải tiến hành xử lý như sau:

  • Bước 1: Lập thư tra soát theo mẫu số 01/TS;
  • Bước 2: Nộp thư tra soát đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.

5.2. Làm sao biết mã chương để nộp thuế ?

  • Cách 1: Tra cứu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016
  • Cách 2: Tra cứu mã chuowgn khi nộp thuế điện tử

5.3. Vốn điều lệ thay đổi trong năm, thuế môn bài có điều chỉnh không?

Thuế môn bài không điều chỉnh trong năm nếu vốn điều lệ thay đổi. Doanh nghiệp sẽ nộp theo mức vốn ghi nhận tại đầu năm. Thay đổi sẽ được áp dụng cho năm tiếp theo.

5.4. Nếu doanh nghiệp thành lập vào cuối năm, thuế môn bài có được giảm không?

Có, doanh nghiệp mới thành lập (từ ngày 1/7 đến 31/12) chỉ phải nộp 50% mức thuế môn bài của năm đó.

5.5.Khi nào phải lập tờ khai lệ phí môn bài?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành lập thực hiện nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu tiên chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.