Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
Số hiệu: | 17/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 05/02/2020 | Ngày hiệu lực: | 22/03/2020 |
Ngày công báo: | 22/02/2020 | Số công báo: | Từ số 233 đến số 234 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Gạch đầu dòng thứ 7 điểm b khoản 2 Điều 2 được sửa đổi như sau:
“- Ô tô chuyên dùng, ô tô chở người chuyên dùng, ô tô chở hàng chuyên dùng, ô tô chở hàng loại khác theo định nghĩa tại TCVN 6211: Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa; TCVN 7271: Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng.”
2. Điểm a khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“a) Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu
- Ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu được quản lý chất lượng theo phương thức sau:
+ Đối với ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức chứng nhận theo kiểu loại thì cơ quan quản lý chất lượng đánh giá kiểu loại trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mẫu đại diện và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất;
+ Đối với ô tô nhập khẩu được sản xuất từ nước áp dụng phương thức quản lý tự chứng nhận thì cơ quan quản lý chất lượng đánh giá kiểu loại trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với mẫu đại diện và thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
- Tần suất đánh giá kiểu loại tối đa là 36 tháng.”
3. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“3. Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước và ô tô nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và Nghị định này.”
4. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Trong quá trình sản xuất, lắp ráp ô tô, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
5. Bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 19 như sau:
“đ) Doanh nghiệp nhập khẩu và tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
6. Bổ sung điểm i khoản 2 Điều 19 như sau:
“i) Doanh nghiệp nhập khẩu và tạm nhập ô tô có phần mềm thiết bị định vị chứa bản đồ vi phạm chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
7. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 22 như sau:
“d) Tài liệu chứng minh cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1, 5 và 7 Điều 21 Nghị định này: 01 bản sao.”
8. Bổ sung khoản 8 Điều 27 như sau:
“8. Trong quá trình bảo hành, bảo dưỡng, cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
9. Thay thế mẫu số 05 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 116/2017/ NĐ-CP bằng mẫu số 15 Mục III tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
a) Điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi như sau:
1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.”
b) Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền tải điện ít nhất 05 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.”
2. Điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 1 và 2 Điều 31 được sửa đổi như sau:
1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc nhóm ngành công nghệ kỹ thuật điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm.
Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện, được đào tạo về an toàn điện và có giấy chứng nhận vận hành theo quy định.”
3. Bổ sung Điều 31a vào sau Điều 31 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 31a. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trong quá trình hoạt động điện lực
Tổ chức hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện phải tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.”
4. Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“5. Điều 32 được sửa đổi như sau:
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện:
Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán buôn điện phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành công nghệ kỹ thuật điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
Đơn vị đáp ứng được điều kiện về bán buôn điện được phép hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu điện.”
5. Điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 1 Điều 33 được sửa đổi như sau:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành điện, kỹ thuật, kinh tế, tài chính và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03 năm.”
6. Khoản 7 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“7. Điều 38 được sửa đổi như sau:
Điều 38. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng mục công trình xây dựng khác áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
2. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn thiết kế công trình điện và tư vấn giám sát thi công công trình điện.
3. Công trình điện bao gồm:
a) Nhà máy điện: Thủy điện, điện gió, điện mặt trời, nhiệt điện (than, khí, dầu, sinh khối, chất thải rắn);
b) Công trình đường dây và trạm biến áp.
4. Bảng phân hạng về quy mô của công trình điện áp dụng trong hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực:
|
Thủy điện, điện gió, điện mặt trời |
Nhiệt điện |
Đường dây và trạm biến áp |
Hạng 1 |
Không giới hạn quy mô công suất |
Không giới hạn quy mô công suất |
Không giới hạn quy mô cấp điện áp |
Hạng 2 |
Đến 300 MW |
Đến 300 MW |
Đến 220 kV |
Hạng 3 |
Đến 100 MW |
|
Đến 110 kV |
Hạng 4 |
Đến 30 MW |
|
Đến 35 kV |
7. Tên Điều 39 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 39. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện”
8. Khoản 8 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 39 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
9. Bổ sung Điều 39a vào sau Điều 39 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 39a. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
2. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, năng lượng tái tạo, điện xây dựng, năng lượng tái tạo, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
10. Tên Điều 40 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 40. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện”
11. Khoản 9 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“9. Một số nội dung của Điều 40 được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 40 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
12. Tên Điều 41 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 41. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp”
13. Khoản 10 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“10. Một số nội dung của Điều 41 được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 41 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh chủ nhiệm phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã chủ nhiệm ít nhất 01 dự án hoặc tham gia thiết kế ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trắc địa, địa chất, xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia thiết kế ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực thiết kế hạng tương đương.”
14. Tên Điều 42 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 42. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện”
15. Khoản 11 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“11. Một số nội dung của Điều 42 được sửa đổi như sau:
a) Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau:
b) Khoản 3 và 6 Điều 42 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc thủy điện hoặc thủy lợi; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, thủy lợi, thủy điện, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy thủy điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
16. Bổ sung Điều 42a vào sau Điều 42 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP như sau:
“Điều 42a. Điều kiện cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời
Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện gió, điện mặt trời phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc năng lượng tái tạo; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
2. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, năng lượng tái tạo, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy điện gió, điện mặt trời có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
17. Điểm b khoản 12 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 3 và 6 Điều 43 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện hoặc nhiệt điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, nhiệt điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án nhà máy nhiệt điện có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
18. Điểm b khoản 13 Điều 6 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Khoản 3 và 6 Điều 44 được sửa đổi như sau:
3. Chuyên gia tư vấn đảm nhận chức danh giám sát trưởng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành điện; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã đảm nhận giám sát trưởng ít nhất 01 dự án hoặc tham gia giám sát thi công ít nhất 02 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.
6. Chuyên gia tư vấn khác phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành xây dựng, điện, hệ thống điện, thiết bị điện, tự động hóa; có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn; đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 dự án công trình đường dây và trạm biến áp có hạng tương đương; có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong lĩnh vực giám sát thi công hạng tương đương.”
19. Điều 45 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 45. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực
a) Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động truyền tải điện và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
b) Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với hoạt động phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện, tư vấn chuyên ngành điện lực và hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất từ 03 MW trở lên không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này;
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực cho tổ chức, cá nhân có hoạt động điện lực với quy mô nhỏ trong phạm vi địa phương theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
2. Giấy phép hoạt động điện lực được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khi có sự thay đổi một trong các nội dung quy định trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Trường hợp cần bảo vệ lợi ích kinh tế - xã hội và lợi ích công cộng, cơ quan cấp giấy phép có quyền sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực về truyền tải điện, phân phối điện. Việc sửa đổi hoặc bổ sung đó phải phù hợp với khả năng của đơn vị được cấp giấy phép.
c) Trường hợp có sai sót về các nội dung ghi trong Giấy phép đã cấp, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm sửa đổi Giấy phép đã cấp.”
“Điều 13. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15
Nghị định này.”
1. Điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;”
2. Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
3. Bổ sung Điều 18a vào sau Điều 18 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
“Điều 18a. Yêu cầu chung trong sản xuất hóa chất Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF
1. Có hệ thống xử lý khí thải và chất thải hóa chất tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường và đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về khí thải công nghiệp, ngưỡng chất thải nguy hại, chất thải rắn.
2. Có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại hóa chất. Trường hợp không có phương tiện vận chuyển thì phải có hợp đồng với cơ sở đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất.
3. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
4. Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có hoạt động mua bán với các tổ chức hoặc cá nhân của quốc gia thành viên của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.”
5. Điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”
6. Bổ sung điểm c khoản 3 Điều 19 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
“c) Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1;
Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 và Bảng 3.”
7. Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Điều kiện sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
1. Bãi bỏ một số điều, khoản Nghị định số 38/2014/NĐ-CP như sau:
a) Bãi bỏ điểm b, e và g khoản 1 Điều 15;
b) Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 17.
2. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Điều 9 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.
1. Bổ sung khoản 11 vào Điều 1 như sau:
“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in; keo dán và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
d) Xăng, dầu; condensate, naphta được sử dụng trong chế biến xăng dầu.”
2. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.”
3. Điểm a khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.”
4. Điểm a khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật.”
1. Bãi bỏ điểm c khoản 1, điểm c và đ khoản 2 Điều 9.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 11.
3. Bãi bỏ một số hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của Phụ lục I kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ như sau:
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS(1) |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
19. |
1-Amino-3-metyl benzen |
1-Amino-3-methylbenzene |
29214300 |
108-44-1 |
C7H9N |
20. |
1-Amino-4-metyl benzen |
1-Amino-4-methylbenzene |
29214300 |
106-49-0 |
C7H9N |
90. |
Beri nitrat |
Beryllium nitrate |
28342990 |
13597-99-4 |
Be(NO3)2 |
93. |
1,1’-Biphenyl, hexabrom- |
1,1’-Biphenyl, hexabromo- |
29039900 |
36355-01-8 |
C12H4Br6 |
123. |
Butyl toluen (p-tert-Butyltoluen) |
Butyl toluene (p-tert-Butyltoluene) |
29029090 |
98-51-1 |
C11H16 |
159. |
Clo diflo metan (R-22) |
Chlorodifluoromethane (R-22) |
29037100 |
75-45-6 |
CHF2Cl |
175. |
2-Clo phenol |
2-Chlorophenol |
29081900 |
95-57-8 |
C6H5OCl |
178. |
3-Clo toluidin |
3-chloro-p-toluidine |
29214300 |
95-74-9 |
C7H8NCl |
179. |
4-Clo toluidin |
4-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-69-2 |
C7H8NCl |
180. |
5-Clo toluidin |
5-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-79-4 |
C7H8NCl |
181. |
1-Clo-2,2,2-trifloetan |
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane |
29037900 |
75-88-7 |
C2H2F3Cl |
191. |
Demeton-s (O,O-Dietyl S-2- etylthio etyl photphorothioat) |
Demeton-s (O,O-Diethyl S-2-ethylthioethyl phosphorothioate) |
29309090 |
126-75-0 |
C8H19O3S2P |
201. |
Dibenz(a,h) anthracen |
Dibenz(a,h) anthracene |
29029090 |
53-70-3 |
C22H14 |
216. |
2,6-Dichlor-4- nitroanilin |
2,6-Dichlor-4- nitroanilin |
29214200 |
99-30-9 |
C6H4Cl2N2O2 |
247. |
Diisobutyl amin |
Diisobutylamine |
29211900 |
110-96-3 |
C8H19N |
265. |
Dimetyl thiophotphoryl clo |
Dimethyl thiophosphoryl chloride |
29209090 |
2524-03-0 |
C2H6O2ClSP |
289. |
2,3-Epoxy-1- propanol |
2,3-Epoxy-1- propanol |
29109000 |
556-52-5 |
C3H6O2 |
291. |
Ethalfluralin |
Ethafluralin |
29049000 |
55283-68-6 |
C13H14F3N3O4 |
296. |
Etyl cacbany |
Ethyl carbamate |
29241900 |
51-79-6 |
C3H7O2N |
324. |
Etyl benzen |
Ethylbenzene |
29026000 |
100-41-4 |
C8H10 |
351. |
Hexahydro-1 -metyl phthalic anhydrit |
Hexahydro-1- methylphthalic anhydride |
29172000 |
48122-14-1 |
C9H12O3 |
352. |
Hexahydro-3-metyl phthalic anhydrit |
Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride |
29172000 |
57110-29-9 |
C9H12O3 |
354. |
Hexahydrometyl phthalic anhydrit |
Hexahydromethyl phthalc anhydride |
29172000 |
25550-51-0 |
C9H12O3 |
443. |
Magie photphua |
Magnesium phosphide |
28480000 |
12057-74-8 |
Mg3P2 |
490. |
Metyl pentadien |
Methyl pentadiene |
29012990 |
926-56-7 |
C6H10 |
550. |
Nicotin salicylat |
Nicotine salicylate |
29399990 |
29790-52-1 |
C7H6O3 |
558. |
Nitrofen |
Nitrofen |
29093000 |
1836-75-5 |
C12H7O3NCl2 |
563. |
2-Nitrotoluen |
2-Nitrotoluene |
29042090 |
88-72-2 |
C7H7O2N |
564. |
3-Nitrotoluen |
3-Nitrotoluene |
29042090 |
99-08-1 |
C7H7O2N |
565. |
4-Nitrotoluen |
4-Nitrotoluene |
29042090 |
99-99-0 |
C7H7O2N |
588. |
Oxy diflorua |
Oxygen difluoride |
28129000 |
7783-41-7 |
F2O |
592. |
Pentaboran |
Pentaborane |
28500000 |
19624-22-7 |
B5H9 |
605. |
Phenyl clo fomat |
Phenyl chloroformate |
29159090 |
1885-14-9 |
C7H5N2Cl |
606. |
Phenyl isoxyanat |
Phenyl isocyanate |
29291090 |
103-71-9 |
C7H5ON |
611. |
Phenyl triclo silan |
Phenyltrichlorosilane |
29319090 |
98-13-5 |
C6H5Cl3Si |
662. |
Tali |
Thallium |
81125200 |
7440-28-0 |
TI |
666. |
Dipentene |
Dipentene |
29021900 |
68956-56-9 |
C10H16 |
688. |
Thiabendazol |
Thiabendazole |
29341000 |
148-79-8 |
C10H7N3S |
690. |
Thiodicarb |
Thiodicarb |
29309090 |
59669-26-0 |
C10H18N4O4S3 |
706. |
Tributyl amin |
Tributylamine |
29211900 |
102-82-9 |
C12H27N |
707. |
Triclo axetyl clorua |
Trichloroacetyl chloride |
29159090 |
76-02-8 |
C2Cl4O |
716. |
2,2,2-triclo-1,1- bis(4-clophenyl) etanol |
2,2,2-trichloro-1,1- bis(4- chlorophenyl) ethanol |
29062900 |
115-32-2 |
C14H9Cl5O |
717. |
Tricresyl photphat |
Tricresyl phosphate |
29199000 |
1330-78-5 |
C21H21O4P |
743. |
Vinyl benzen (Styren) |
Vinyl benzene (Styrene) |
29025000 |
100-42-5 |
C8H8 |
744. |
Vinyl brom |
Vinyl bromide |
29033990 |
593-60-2 |
C2H3Br |
1. Điều 24 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“Điều 24. Các yêu cầu chung của các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Chương VI của Nghị định này.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật An toàn thực phẩm;
b) Đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:
Thực hiện việc gửi bản cam kết đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
c) Đối tượng được quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm:
Thực hiện việc gửi bản sao Giấy chứng nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn.”
2. Một số điểm, khoản Điều 26 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm c khoản 2 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“c) Khu vực kho nguyên liệu, kho thành phẩm; khu vực sơ chế, chế biến, đóng gói thực phẩm; khu vực vệ sinh; khu thay đồ bảo hộ và các khu vực phụ trợ liên quan phải được thiết kế tách biệt. Nguyên liệu, thành phẩm thực phẩm, vật liệu bao gồm thực phẩm, phế thải phải được để riêng biệt. Đối với cơ sở sản xuất, sản phẩm bảo quản trong kho thành phẩm phải được sắp xếp riêng biệt theo lô và có bảng ghi các thông tin về: Tên sản phẩm, lô hàng, ngày sản xuất, ca sản xuất.”
b) Điểm đ khoản 2 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“đ) Nơi tập kết, xử lý chất thải phải ở ngoài khu vực nhà xưởng sản xuất thực phẩm và có đủ dụng cụ thu gom chất thải, rác thải. Dụng cụ thu gom chất thải, rác thải phải bảo đảm kín, có nắp đậy và được vệ sinh thường xuyên.”
c) Điểm c, d và đ khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“c) Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh;
d) Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước;
đ) Cửa ra vào và cửa sổ bảo đảm ngăn ngừa được côn trùng, vật nuôi xâm nhập.”
d) Khoản 9 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“9. Nhà vệ sinh, khu vực thay đổi bảo hộ lao động
a) Nhà vệ sinh phải được bố trí riêng biệt với khu vực sản xuất thực phẩm; cửa nhà vệ sinh không được mở thông vào khu vực sản xuất; bảo đảm gió không được thổi từ nhà vệ sinh sang khu vực sản xuất; có bảng chỉ dẫn “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” ở vị trí dễ nhìn, dễ thấy tại khu vực vệ sinh;
b) Thông gió của nhà vệ sinh không được hướng sang khu vực sản xuất;
c) Có phòng thay trang phục bảo hộ lao động.”
đ) Bổ sung các khoản 11, 12 và 13 Điều 26 như sau:
“11. Khu vực sản xuất, chế biến, bao gói, vận chuyển, bảo quản, kinh doanh thực phẩm phải vệ sinh sạch sẽ.
12. Có khu vực lưu mẫu riêng, hồ sơ lưu mẫu và bảo đảm thực hiện chế độ lưu, hủy mẫu theo yêu cầu bảo quản của từng loại mẫu.
13. Có khu vực riêng để lưu giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trọng quá trình chờ xử lý.”
3. Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được thiết kế chế tạo phù hợp với yêu cầu công nghệ sản xuất; bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm.”
4. Một số điểm, khoản Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
a) Điểm a khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“a) Có đủ trang thiết bị rửa, khử trùng trước khi sản xuất thực phẩm.”
b) Điểm b khoản 3 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“b) Được chế tạo bằng vật liệu không độc, không thôi nhiễm các chất độc hại, không gây mùi lạ hay làm biến đổi thực phẩm.”
5. Khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp sản xuất phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận.
2. Người trực tiếp sản xuất thực phẩm phải bảo đảm yêu cầu về sức khỏe; không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp.”
6. Khoản 4 và 5 Điều 29 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“4. Nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm phải được đóng gói và bảo quản ở vị trí cách nền tối thiểu 10 cm, cách tường tối thiểu 30 cm và cách trần tối thiểu 50 cm; tuân thủ độ cao xếp lớp lưu kho theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5. Có trang thiết bị điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm, thông gió và các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm; có thiết bị chuyên dụng phù hợp để kiểm soát và theo dõi được chế độ bảo quản đối với từng loại thực phẩm, nguyên liệu theo yêu cầu của nhà sản xuất.”
7. Khoản 7 và 8 Điều 30 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“7. Nền nhà phẳng, nhẵn, không gây trơn trượt, thoát nước tốt, không thấm, đọng nước.
8. Tường nhà và trần nhà phẳng, không bị thấm nước, không bị rạn nứt, không bị dính bám các chất bẩn và dễ làm vệ sinh.”
8. Khoản 1 Điều 31 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm và của nhà sản xuất.”
9. Khoản 1 Điều 32 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều 28 Nghị định này”.
10. Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“1. Điều kiện an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm phải thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 29 của Nghị định này.”
11. Điểm a khoản 8 Điều 34 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“a) Đối với kho chứa sữa tươi nguyên liệu:
Tại các trạm thu mua trung gian phải có hệ thống làm lạnh, có thiết bị, dụng cụ, hóa chất để kiểm tra chất lượng sữa tươi nguyên liệu, lưu mẫu sữa thu mua; bồn bảo quản sữa tươi nguyên liệu phải có lớp cách nhiệt, mặt trong bằng các loại vật liệu không bị thôi nhiễm, đảm bảo luôn duy trì ở nhiệt độ từ 4°C đến 6°C; thời gian bảo quản sữa tươi nguyên liệu tính từ khi vắt sữa tới khi chế biến không quá 48 giờ; bồn chứa phải được vệ sinh và đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi sử dụng cho lần tiếp theo.”
12. Bổ sung khoản 10 Điều 35 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP như sau:
“10. Tuân thủ các quy định tại Điều 27 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP.”
13. Một số điểm, khoản Điều 36 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
a) Điểm d khoản 3 Điều 36 được sửa đổi như sau:
“d) Khu vực lên men:
- Trường hợp thực hiện quá trình nhân giống nấm men tại nơi sản xuất: Khu vực nhân giống phải đảm bảo vô trùng, có trang bị hệ thống diệt khuẩn, có chế độ kiểm soát các thiết bị để đảm bảo chất lượng men giống;
- Trường hợp không thực hiện giai đoạn nhân giống nấm men tại nơi sản xuất thì phải có các trang thiết bị đảm bảo an toàn tránh nhiễm khuẩn trong quá trình tiếp giống.”
b) Điểm a khoản 7 Điều 36 được sửa đổi như sau:
“a) Chất thải rắn:
Bã hèm bia phải được thu dọn sạch sẽ, định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất;”
14. Khoản 8 Điều 37 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“8. Thiết bị chiết rót:
Phải được che chắn để ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn.”
15. Khoản 6 Điều 38 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“6. Đối với chất thải rắn:
Bã dầu sau ép, trích ly phải được thu gom vào khu vực riêng, có diện tích phù hợp với công suất thiết kế của dây chuyền sản xuất, được thu dọn sạch sẽ định kỳ không quá 48 giờ/lần để tránh lây nhiễm chéo trong quá trình sản xuất.”
16. Điểm b khoản 9 Điều 38 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“b) Giai đoạn chiết hoặc rót dầu thực vật
Quá trình chiết hoặc rót phải được giám sát bởi thiết bị hoặc người lao động để đảm bảo định lượng, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm.”
17. Khoản 4 Điều 39 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP được sửa đổi như sau:
“4. Thiết bị chiết rót phải được che chắn để ngăn ngừa các tác nhân gây hại trong suốt quá trình vận hành, phải có quy trình vệ sinh và diệt khuẩn.”
1. Bãi bỏ điểm a và b khoản 1, điểm d khoản 2, điểm a khoản 5, điểm a khoản 6, khoản 7 và điểm a khoản 8 Điều 26.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 27.
4. Bãi bỏ khoản 1 và 2 Điều 30.
6. Bãi bỏ điểm đ khoản 5, điểm c khoản 8, điểm b và d khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 34.
7. Bãi bỏ khoản 2, 3, 5 và 8 Điều 35.
8. Bãi bỏ điểm b khoản 3, điểm đ khoản 5, điểm a và b khoản 8, điểm a và b khoản 9 Điều 36.
9. Bãi bỏ điểm a và b khoản 4, khoản 5, khoản 7 và khoản 10 Điều 37.
10. Bãi bỏ điểm b và đ khoản 4, điểm c khoản 7, điểm a khoản 8, điểm c khoản 9 và khoản 11 Điều 38.
“Điều 24a. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01a Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
a) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị hỏng
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực:
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
c) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của chủ cơ sở);
- Tài liệu chứng minh sự thay đổi tên cơ sở.
d) Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh:
- Đơn đề nghị cấp theo Mẫu số 01b Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã được cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản sao có xác nhận của cơ sở).”
3. Cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua mạng điện tử.”
“Điều 24b. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Trường hợp cấp lần đầu
a) Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không bổ sung hoặc bổ sung không đầy đủ thì hồ sơ không còn giá trị.
b) Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp trên ủy quyền thẩm định thực tế tại cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền. Sau khi thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải gửi Biên bản thẩm định về cơ quan thẩm quyền cấp trên để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định có từ 03 đến 05 thành viên, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên làm công tác chuyên môn về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm (có bằng cấp về thực phẩm hoặc an toàn thực phẩm) hoặc quản lý về an toàn thực phẩm. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia. Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.
c) Nội dung thẩm định thực tế tại cơ sở
- Kiểm tra tính thống nhất của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở;
- Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
d) Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở
- Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu số 03a, Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm theo Mẫu số 03b hoặc Mẫu số 03a và Mẫu số 03b đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh thực phẩm theo Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tổng hợp, cơ sở được cấp Giấy chứng nhận khi các điều kiện kinh doanh của ít nhất một nhóm sản phẩm được đánh giá “Đạt”. Các nhóm sản phẩm đạt yêu cầu theo quy định sẽ được ghi vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu số 04 Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và nộp phí thẩm định về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại theo quy định tại điểm c khoản này.
Thời hạn thẩm định lại tối đa là 10 ngày làm việc tính từ khi cơ quan có thẩm quyền nhận được báo cáo khắc phục. Sau 60 ngày cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và kết quả thẩm định trước đó với kết luận “Chờ hoàn thiện” không còn giá trị.
Trường hợp kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
- Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 bản và cơ sở giữ 01 bản.
đ) Cấp Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở theo Mẫu số 05a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 05b (đối với cơ sở kinh doanh), Mẫu số 05c (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) MụcI tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất hoặc bị hỏng
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại. Trường hợp từ chối cấp lại, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có tăng về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm có giảm về cơ sở kinh doanh, việc điều chỉnh Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc quy định tại khoản 8 và 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ, việc thẩm định điều kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.”
“Điều 1. Bổ sung Khoản 11 Điều 9 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế về các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
11. Điều kiện kinh doanh khoáng sản:
a) Là thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
b) Thương nhân chỉ được kinh doanh khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp.
Khoáng sản có nguồn gốc hợp pháp là khoáng sản có nguồn gốc, xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:
- Được khai thác hoặc khai thác tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải trong thời hạn Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
- Khoáng sản được nhập khẩu theo Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu;
- Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại.
c) Đối với khoáng sản xuất khẩu, ngoài việc đáp ứng các quy định tại điểm a và b khoản này còn phải thuộc danh mục chủng loại và đáp ứng các tiêu chuẩn, chất lượng do Bộ Công Thương quy định. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
d) Trường hợp khoáng sản nhập khẩu còn tồn kho do không tiêu thụ hết trong nước muốn tái xuất hoặc khoáng sản cần chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và các trường hợp cá biệt khác:
- Thương nhân có văn bản đề nghị xuất khẩu, trong đó nêu rõ mục đích, sự cần thiết, thông tin về nguồn gốc khoáng sản, thông tin về hợp đồng mua bán, công nghệ, chế biến (nếu có), thông tin về hợp tác, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ chế biến và phương án xử lý đối với sản phẩm khoáng sản sau nghiên cứu, thử nghiệm.
- Căn cứ vào văn bản đề nghị của thương nhân và chính sách đối với từng loại khoáng sản cho từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến, rà soát, kiểm tra thực tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
đ) Thương nhân kinh doanh khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”
1. Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“2. Đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu kinh doanh khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này.”
2. Điểm b khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“b) Có bồn chứa khí hoặc hợp đồng thuê bồn chứa khí hoặc có chai LPG hoặc hợp đồng thuê chai LPG;”
3. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“2. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán khí qua đường ống ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này còn phải có trạm cấp khí đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này.”
4. Khoản 5 và 7 Điều 38 được sửa đổi như sau:
“5. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LPG chỉ có chai LPG hoặc thuê chai LPG, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều này phải bổ sung các giấy tờ sau:
a) Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định chai LPG còn hiệu lực;
b) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với chai LPG.
7. Đối với thương nhân kinh doanh mua bán LNG ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải bổ sung tài liệu chứng minh có trạm cấp LNG đáp ứng các quy định về an toàn theo quy định tại Chương IV Nghị định này hoặc trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải đã được cấp Giấy chứng nhận còn hiệu lực.”
5. Bổ sung khoản 4 Điều 60 như sau:
“4. Đối với thương nhân phân phối khí, thương nhân là tổng đại lý, đại lý đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện còn hiệu lực theo Nghị định số 19/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 3 năm 2016 về kinh doanh khí thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 22 của Nghị định này.”
1. Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
1. Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định này.
2. Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện; hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.
3. Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy.
Trong quá trình bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.”
2. Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm
Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công bố sản phẩm rượu, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Thủ tục công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.”
3. Thay thế cụm từ “sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại” tại khoản 1 Điều 6, Điều 10, Điều 17, khoản 2 và 3 Điều 32 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP bằng cụm từ “sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.”
4. Tên Chương II được sửa đổi như sau:
“Chương II
KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN TỪ 5,5 ĐỘ TRỞ LÊN”
5. Khoản 4 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.”
6. Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.”
7. Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.”
8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất (trực tiếp hoặc thông qua công ty thành viên, chi nhánh trực thuộc) cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.”
9. Bổ sung khoản 5 Điều 16 như sau:
“5. Được mua rượu của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.”
10. Điểm b khoản 1 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ.”
11. Điểm d khoản 2 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“d) Trực tiếp bán lẻ rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp phép.”
12. Điểm d khoản 3 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“d) Trực tiếp bán lẻ rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp phép.”
13. Khoản 5 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“5. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu;
b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.”
14. Khoản 3 Điều 19 được sửa đổi như sau:
“3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc bản sao một trong các giấy chứng nhận sau: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).”
15. Khoản 3 Điều 20 được sửa đổi như sau:
“3. Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.”
16. Khoản 5 Điều 21 được sửa đổi như sau:
“5. Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.”
17. Khoản 5 Điều 22 được sửa đổi như sau:
“5. Tài liệu về hệ thống bán buôn rượu gồm một trong hai loại sau:
a) Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn rượu kèm bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn rượu;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.”
18. Điểm c khoản 1 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;”
19. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“c) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.”
20. Điểm b khoản 2 Điều 28 được sửa đổi như sau:
“b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.”
21. Khoản 5 Điều 29 được sửa đổi như sau:
“5. Đối với Giấy phép bán lẻ rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.”
22. Điểm b khoản 3 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.”
23. Bổ sung Chương IIa vào sau Chương II như sau:
“Chương IIa
KINH DOANH RƯỢU CÓ ĐỘ CỒN DƯỚI 5,5 ĐỘ
Điều 31a. Điều kiện sản xuất rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở sản xuất theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31b. Điều kiện nhập khẩu rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
3. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, nơi thương nhân đặt trụ sở chính trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31c. Điều kiện bán rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều 31a của Nghị định này.
2. Đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh theo Mẫu số 14 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có thay đổi nội dung đã đăng ký phải thực hiện đăng ký bổ sung.
Điều 31d. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ
1. Được nhập khẩu, mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp.
2. Đảm bảo thời hạn sử dụng của sản phẩm rượu theo công bố của cơ sở sản xuất.
3. Thực hiện trách nhiệm theo quy định Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định khác của pháp luật. Không phải thực hiện dán tem rượu theo quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu.”
24. Khoản 1, 3 và 4 Điều 32 được sửa đổi như sau:
“1. Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 15 tháng 02 hằng năm, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, sản xuất rượu thủ công để bán cho các cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số 11 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên trước ngày 28 tháng 02 hằng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu năm trước trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
25. Sửa đổi các Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 trong Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu bằng các Mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 Mục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
26. Bổ sung Mẫu số 13 về Giấy đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định định này.
1. Bổ sung khoản 7 và 8 vào Điều 4 như sau:
“7. Trong quá trình mua bán, chế biến nguyên liệu thuốc lá, kinh doanh sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy.
8. Trong quá trình đầu tư trồng cây thuốc lá, tổ chức tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.”
2. Khoản 2 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“2. Có dây chuyền máy móc thiết bị chuyên ngành đồng bộ tách cọng thuốc lá hoặc chế biến ra thuốc lá sợi, thuốc lá tấm và các nguyên liệu thay thế khác dùng để sản xuất ra các sản phẩm thuốc lá.”
3. Khoản 4 Điều 13 được sửa đổi như sau:
“4. Bảng kê danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành đồng bộ của công đoạn chế biến nguyên liệu thuốc lá.”
Quy định chuyển tiếp đối với khoản 2 Điều 1 Nghị định này như sau:
1. Kết quả kiểm tra, thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đạt yêu cầu đối với kiểu loại ô tô đã nhập khẩu vào Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng làm căn cứ để đánh giá kiểu loại xe theo quy định. Việc đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất ô tô phải được thực hiện chậm nhất trong vòng 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Điều này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định tại khoản 2 và 3 Điều này.
2. Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
3. Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
4. Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại”.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Hanoi, February 05, 2020 |
DECREE
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF DECREES RELATED TO NECESSARY BUSINESS CONDITIONS IN FIELDS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Commerce dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004 and Law on amendments to some Articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012;
Pursuant to the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Tobacco dated June 18, 2012;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014 and Law on Law on amendments to Article 6 and Appendix 4 on the list of conditional business lines stipulated in the Law on Investment dated November 22, 2016;;
Pursuant to the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Alcoholic Beverages dated June 14, 2019;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade.
MANUFACTURING, ASSEMBLY AND IMPORT OF MOTOR VEHICLES AND PROVISION OF MOTOR VEHICLE WARRANTY AND MAINTENANCE SERVICES
Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services
1. The seventh dash in Point b Clause 2 of Article 2 is amended as follows:
“- Special motor vehicles, special motor vehicles for the transport of persons, special motor vehicles for the transport of goods and other types of motor vehicles for the transport of goods defined in TCVN 6211: Road vehicles - Types - Terms and definitions; and TCVN 7271: Road vehicles - Motor vehicles - Classifications in Purpose of Use.”
2. Point a Clause 2 of Article 6 is amended as follows:
“a) Imported brand-new motor vehicles
- Quality of imported brand-new motor vehicles shall be managed using the following method:
+ Regarding imported motor vehicles manufactured by a country applying the type approval method, the quality management authority shall carry out type assessment according to the results of safety and environmental protection inspection and testing of representative samples and results of Conformity of Production assessment;
+ Regarding imported motor vehicles manufactured by a country applying the self-certification method, the quality management authority shall carry out type assessment according to the results of safety and environmental protection inspection and testing of representative samples and by testing samples collected from market.
- The maximum frequency of type assessment is 36 months.”
3. Clause 3 of Article 6 is amended as follows:
“3. The Ministry of Transport shall elaborate and provide guidelines for carrying out safety and environmental protection inspections for domestically manufactured/assembled motor vehicles and imported motor vehicles in accordance with regulations of the Law on Quality of Products and Goods and this Decree.”
4. Clause 4 is added to Article 6 as follows:
“4. During the manufacturing and assembly of motor vehicles, motor vehicle manufacturing and assembling enterprises shall comply with regulations of law on environmental protection, occupational safety and health and fire fighting and prevention.”
5. Point dd is added to Clause 1 of Article 19 as follows:
“dd) Enterprises importing and temporarily importing motor vehicles have navigation software/equipment containing maps that violate sovereignty, unity and territorial integrity of the Socialist Republic of Vietnam.”
6. Point i is added to Clause 2 of Article 19 as follows:
“i) Enterprises importing and temporarily importing motor vehicles have navigation software/equipment containing maps that violate sovereignty, unity and territorial integrity of the Socialist Republic of Vietnam.”
7. Point d Clause 2 of Article 22 is amended as follows:
“d) A copy of the document proving the motor vehicle repair shop has satisfied the requirements specified in Clauses 1, 5 and 7 Article 21 of this Decree.”
8. Clause 8 is added to Article 27 as follows:
“8. During the warranty and maintenance, motor vehicle repair shops shall comply with regulations of law on environmental protection, occupational safety and health and fire fighting and prevention.”
9. The Form No. 05 in the Appendix enclosed with the Decree No. 116/2017/ND-CP is replaced with the Form No. 15 in the Appendix III hereof.
Article 2. Repeal of some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services
1. Clause 11 of Article 3 is repealed.
2. Clauses 2, 3, 4 and 5 of Article 7 are repealed.
3. Points e and h Clause 2 of Article 8 are repealed.
4. Clauses 8, 9 and 10 of Article 21 are repealed.
ELECTRICITY
Article 3. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 on elaboration of some Articles of the Law on Electricity and Law on amendments to some Articles of the Law on Electricity and Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade
1. Amendments to Point b Clause 3 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP and Clause 2 Article 30 of the Decree No. 137/2013/ND-CP
a) Point b Clause 3 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“b) Clause 1 of Article 30 is amended as follows:
1. Have equipment, power lines and substations that are built or installed in accordance with approved technical designs; that have undergone testing or commissioning which shows that the results are satisfactory.”
b) Clause 2 Article 30 of the Decree No. 137/2013/ND-CP is amended as follows:
“2. The technical manager must obtain at least a bachelor’s degree in electrical engineering technology and have at least 05 years’ experience in electricity transmission.
The operating personnel must be trained in electrical engineering and electrical safety and obtain a certificate of operation.”
2. Point b Clause 4 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“b) Clauses 1 and 2 of Article 31 are amended as follows:
1. Have equipment, power lines and substations that are built or installed in accordance with approved technical designs; that have undergone testing and commissioning which shows that the results are satisfactory.”
2. The technical manager must obtain at least a bachelor’s degree in electrical engineering technology and have at least 03 years’ experience in electricity transmission.
The operating personnel must be trained in electrical engineering and electrical safety and obtain a certificate of operation.”
3. Clause 31a is added after Article 31 of the Decree No. 137/2013/ND-CP as follows:
“Article 31a. Requirements for fire fighting and prevention during the process of carrying out electricity activities
The power generation, transmission and distribution shall comply with regulations of the law on fire fighting and prevention.”
4. Clause 5 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“5. Article 32 is amended as follows:
Upon registration of its electricity wholesaling, the electricity wholesaler established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
The electricity wholesaler has at least a bachelor’s degree in electrical engineering technology, technology, economics or finance and at least 5 years’ experience of working in the field of electricity sale and purchase.
The electricity wholesaler satisfying the conditions for electricity wholesaling is entitled to import and/or export electricity”.
5. Point b Clause 6 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“b) Clause 1 of Article 33 is amended as follows:
1. The electricity retailer must have at least a Level 4 of VQF Diploma in electrical engineering, technology, economics or finance and at least 03 years’ experience of working in the field of electricity sale and purchase.”
6. Clause 7 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“7. Article 38 is amended as follows:
Article 38. Electrical consulting services
1. Conditions for provision of electrical consulting services shall only apply to work items directly related to electricity, other work items shall apply the conditions prescribed by the law on construction.
2. Electrical consulting services include electrical work design consulting and electrical work construction supervision consulting.
3. Electrical works include:
a) Power plants: hydropower, wind power, solar power and thermal power (coal, gas, oil, biomass, solid waste);
b) Power lines and substations.
4. A table showing capacity of electrical works applied to electrical consulting services:
|
Hydropower, wind power and solar power plant |
Thermal power plant |
Power line and substation |
Class 1 |
Not limited |
Not limited |
Not limited |
Class 2 |
Up to 300 MW |
Up to 300 MW |
Up to 220 kV |
Class 3 |
Up to 100 MW |
|
Up to 110 kV |
Class 4 |
Up to 30 MW |
|
Up to 35 kV |
7. Title of Article 39 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“Article 39. Conditions for issuing licenses for provision of hydropower plant design consulting service”
8. Clause 8 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“8. Some contents of Article 39 are amended as follows:
a) Upon registration of its hydropower plant design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
b) Clauses 3 and 6 of Article 39 are amended as follows:
3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or hydropower engineering or irrigation; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on hydropower plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of hydropower plants of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, irrigation, hydropower engineering, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least 01 project on the hydropower plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the hydropower plant of equivalent class.”
9. Clause 39a is added after Article 39 of the Decree No. 137/2013/ND-CP as follows:
“Article 39a. Conditions for issuing licenses for provision of wind power and solar power plant design consulting services
Upon registration of its wind power plant/solar power plant design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
1. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or renewable energy; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on wind power plants/solar power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of wind power plants/solar power plants of equivalent class.
2. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, renewable energy, electrical engineering - construction, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least project on the wind power plant/solar power plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the wind power plant/solar power plant of equivalent class.”
10. Title of Article 40 of the Decree No. 137/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 40. Conditions for issuing licenses for provision of thermal power plant design consulting service”
11. Clause 9 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“9. Some contents of Article 40 are amended as follows:
a) Upon registration of its thermal power plant design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
b) Clauses 3 and 6 of Article 40 are amended as follows:
3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or thermal power engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on thermal power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of thermal power plants of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, electrical engineering, thermal power engineering, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least 01 project on the thermal power plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the thermal power plant of equivalent class.”
12. Title of Article 41 of the Decree No. 137/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 41. Conditions for issuing licenses for provision of power line and substation design consulting services”
13. Clause 10 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“10. Some contents of Article 41 are amended as follows:
a) Upon registration of its power line and substation design consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
b) Clauses 3 and 6 of Article 41 are amended as follows:
3. The consultant holding the president title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the president in charge of at least 01 project or participated in designing at least 02 projects on power lines and substations of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of design of power lines and substations of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in geodesy, geology, construction, electrical engineering, thermal power engineering, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in designing at least 01 project on the power line and substation of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the power line and substation of equivalent class.”
14. Title of Article 42 of the Decree No. 137/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 42. Conditions for issuing licenses for provision of hydropower plant construction supervision consulting services”
15. Clause 11 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“11. Some contents of Article 42 are amended as follows:
a) Upon registration of its hydropower plant construction supervision consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
b) Clauses 3 and 6 of Article 42 are amended as follows:
3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or hydropower engineering or irrigation; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on hydropower plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of hydropower plants of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, irrigation, hydropower engineering, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the hydropower plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of construction supervision of the hydropower plant of equivalent class.”
16. Clause 42a is added after Article 42 of the Decree No. 137/2013/ND-CP as follows:
“Article 42a. Conditions for issuing licenses for provision of wind power and solar power plant construction supervision consulting services
Upon registration of its wind power plant/solar power plant construction supervision consulting service, the provider established in accordance with the law shall satisfy the following conditions:
1. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or renewable energy; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on wind power plants/solar power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of wind power plants/solar power plants of equivalent class.
2. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, renewable energy, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the wind power plant/solar power plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of construction supervision of the wind power plant/solar power plant of equivalent class.”
17. Point b Clause 12 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“b) Clauses 3 and 6 of Article 43 are amended as follows:
3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering or thermal power engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on thermal power plants of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of thermal power plants of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, electrical engineering, thermal power engineering, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the thermal power plant of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of design of the thermal power plant of equivalent class.”
18. Point b Clause 13 Article 6 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“b) Clauses 3 and 6 of Article 44 are amended as follows:
3. The consultant holding the chief supervisor title must have at least a bachelor's degree in electrical engineering; must have at least 05 years’ experience in provision of consulting services; has acted as the chief supervisor of at least 01 project or participated in supervising construction of at least 02 projects on power lines and substations of equivalent class; must obtain the construction practicing certificate in the field of construction supervision of power lines and substations of equivalent class.
6. Other consultants must have at least a bachelor’s degree in construction, electrical engineering, electric power system, electrical equipment or automation; must have at least 05 years' experience in provision of consulting services; have participated in supervising construction of at least 01 project on the power line and substation of equivalent class; must have the construction practicing certificate in the field of construction supervision of the power line and substation of equivalent class.”
19. Article 45 of the Decree No. 137/2013/ND-CP is amended as follows:
“Article 45. The power to issue and amend the electricity operating license
1. The power to issue the electricity operating license
a) The Ministry of Industry and Trade shall issue the electricity operating license intended for electricity transmission and generation by large-scale power plants on the list of large-scale power plants of critical importance in respect of society, economy, national defense and security approved by the Prime Minister;
b) The Electricity Regulatory Authority shall issue the electricity operating license intended for electricity distribution, electricity wholesaling, electricity retail, electrical consulting services and electricity generation by power plants with a capacity of at least 03 MW other than those specified in Point a of this Clause;
c) People’s Committees of provinces shall issue the electricity operating license to organizations and individuals involved in electricity activities on a small scale within their provinces under the guidance of the Ministry of Industry and Trade.
2. The electricity operating license shall be amended in the following cases:
a) The amendment is requested by the license holder as one of the contents of the electricity operating license is changed;
b) If socio - economic benefits and public benefits require protection, the issuing authority is entitled to amend the electricity operating license intended for electricity transmission and distribution. The amendment must be within the capacity of the license holder.
c) If the issued license is found having mistakes, the issuing authority shall amend it.”
Article 4. Repeal of some Articles and Clauses of the Decree No. 137/2013/ND-CP
1. Clauses 4 and 6 of Article 29 are repealed.
2. Clause 5 of Article 39 is repealed.
3. Clause 5 of Article 40 is repealed.
4. Clause 5 of Article 41 is repealed.
5. Clause 5 of Article 42 is repealed.
6. Clause 5 of Article 43 is repealed.
7. Clause 5 of Article 44 is repealed.
CHEMICALS
Article 5. Amendments to Article 13 of the Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade
“Article 13. Amendments to Point d Clause 1 Article 17 of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals controlled by the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction
d) Documents satisfying the conditions mentioned in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree.”
Article 6. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals controlled by the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction and Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some regulations on business conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of Ministry of Industry and Trade
1. Point a Clause 1 Article 15 of the Decree No. 38/2014/ND-CP is amended as follows:
“a) Be an enterprise that is established in accordance with the law;”
2. Clause 1 Article 16 of the Decree No. 38/2014/ND-CP is amended as follows:
“1. A producer of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals must:
a) be established in accordance with the law;”
b) satisfy the personnel requirements mentioned in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree.”
3. Clause 18a is added after Article 18 of the Decree No. 38/2014/ND-CP as follows:
“Article 18a. General requirements for production of Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals, DOC chemicals and DOC-PSF chemicals
1. Have a chemical emission and waste treatment system in conformity with regulations of the law on environment and applicable national technical regulations on industrial emissions, hazardous waste threshold and solid wastes.
2. Have appropriate vehicles for the transport of chemicals from the production facility to places of delivery. In case vehicles are not available, it is required to contract a facility licensed to transport chemicals.
3. Comply with regulations of the law on environmental protection, occupational safety and health and fire fighting and prevention.”
4. Clause 1 Article 19 of the Decree No. 38/2014/ND-CP is amended as follows:
“1. Importers and exporters must:
a) be established in accordance with the law;”
b) do business with organizations or individuals of member states of the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction.”
5. Point b Clause 2 Article 19 of the Decree No. 38/2014/ND-CP is amended as follows:
“b) A copy of the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration certificate.”
6. Point c is added to Clause 3 Article 19 of the Decree No. 38/2014/ND-CP as follows:
“c) The Prime Minister shall issue licenses to export/import Schedule 1 chemicals; the Ministry of Industry and Trade shall issue licenses to export/import Schedule 2 and Schedule 3 chemicals.”
7. Clause 1 Article 20 of the Decree No. 38/2014/ND-CP is amended as follows:
“1. A producer of DOC chemicals and DOC-PSF chemicals must:
a) be established in accordance with the law;”
b) satisfy the personnel requirements mentioned in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree.”
Article 7. Repeal of some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals controlled by the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction and Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some regulations on business conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of Ministry of Industry and Trade
1. Some Articles and Clauses of the Decree No. 38/2014/ND-CP are repealed as follows:
a) Points b, e and g Clause 1 of Article 15 are repealed;
b) Points c Clause 1 of Article 17 is repealed.
2. Point dd Clause 1 Article 15 of the Decree No. 38/2014/ND-CP amended by Article 9 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is repealed.
Article 8. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on guidelines for implementation of some Articles of the Law on Chemicals
1. Clause 11 is added to Article 1 as follows:
“11. The following products are not chemicals covered by this Decree:
a) Pharmaceuticals; germicidal and insecticidal preparations; cosmetics;
b) Feeds; veterinary drugs; agrochemicals; organic fertilizers, biofertilizers, chemical fertilizers that are mixed fertilizers, organic mineral fertilizers, bio-mineral fertilizers; products used for preservation and processing of agricultural products, forestry products, fishery products and foods;
c) Radioactive substances; building materials; paints, printing ink; household adhesives and cleaning products;
d) Gasoline, oil; condensate and naphta used for gasoline and oil processing.”
2. Clause 1 of Article 3 is amended as follows:
“1. “chemical production” means an act of producing chemicals through chemical reactions or biochemical or physiochemical processes such as extraction, concentration, dilution and mixture and other physiochemical processes without the unintentional release of chemicals.”
3. Point a Clause 1 of Article 9 is amended as follows:
“a) The applicant is an entity established in accordance with the law.”
4. Point a Clause 2 of Article 9 is amended as follows:
“a) The applicant is an entity established in accordance with the law;”
Article 9. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 on guidelines for implementation of some Articles of the Law on Chemicals
1. Point c Clause 1 and Points c and dd Clause 2 of Article 9 are repealed.
2. Point b Clause 1 and Point c Clause 2 of Article 11 are repealed.
3. Some chemicals on the List of industrial conditional chemicals in the Appendix I enclosed with the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 are removed as follows:
No. |
Vietnamese name |
English name |
HS Code(1) |
CAS Number |
Chemical formula |
19. |
1-Amino-3-metyl benzen |
1-Amino-3- methylbenzene |
29214300 |
108-44-1 |
C7H9N |
20. |
1-Amino-4-metyl benzen |
1-Amino-4-methylbenzene |
29214300 |
106-49-0 |
C7H9N |
90. |
Beri nitrat |
Beryllium nitrate |
28342990 |
13597-99-4 |
Be(NO3)2 |
93. |
1,1’-Biphenyl, hexabrom- |
1,1’-Biphenyl, hexabromo- |
29039900 |
36355-01-8 |
C12H4Br6 |
123. |
Butyl toluen (p-tert-Butyltoluen) |
Butyl toluene (p-tert-Butyltoluene) |
29029090 |
98-51-1 |
C11H16 |
159. |
Clo diflo metan (R-22) |
Chlorodifluoromethane (R-22) |
29037100 |
75-45-6 |
CHF2Cl |
175. |
2-Clo phenol |
2-Chlorophenol |
29081900 |
95-57-8 |
C6H5OCl |
178. |
3-Clo toluidin |
3-chloro-p-toluidine |
29214300 |
95-74-9 |
C7H8NCl |
179. |
4-Clo toluidin |
4-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-69-2 |
C7H8NCl |
180. |
5-Clo toluidin |
5-Chloro-o-toluidine |
29214300 |
95-79-4 |
C7H8NCl |
181. |
1-Clo-2,2,2-trifloetan |
1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane |
29037900 |
75-88-7 |
C2H2F3Cl |
191. |
Demeton-s (O,O-Dietyl S-2- etylthio etyl photphorothioat) |
Demeton-s (O,O- Diethyl S-2-ethylthioethyl phosphorothioate) |
29309090 |
126-75-0 |
C8H19O3S2P |
201. |
Dibenz(a,h) anthracen |
Dibenz(a,h) anthracene |
29029090 |
53-70-3 |
C22H14 |
216. |
2,6-Dichlor-4-nitroanilin |
2,6-Dichlor-4-nitroanilin |
29214200 |
99-30-9 |
C6H4Cl2N2O2 |
247. |
Diisobutyl amin |
Diisobutylamine |
29211900 |
110-96-3 |
C8H19N |
265. |
Dimetyl thiophotphoryl clo |
Dimethyl thiophosphoryl chloride |
29209090 |
2524-03-0 |
C2H6O2ClSP |
289. |
2,3-Epoxy-1- propanol |
2,3-Epoxy-1-propanol |
29109000 |
556-52-5 |
C3H6O2 |
291. |
Ethalfluralin |
ethafluralin |
29049000 |
55283-68-6 |
C13H14F3N3O4 |
296. |
Etyl cacbany |
Ethyl carbamate |
29241900 |
51-79-6 |
C3H7O2N |
324. |
Etyl benzen |
Ethylbenzene |
29026000 |
100-41-4 |
C8H10 |
351. |
Hexahydro-1-metyl phthalic anhydrit |
Hexahydro-1-methylphthalic anhydride |
29172000 |
48122-14-1 |
C9H12O3 |
352. |
Hexahydro-3- metyl phthalic anhydrit |
Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride |
29172000 |
57110-29-9 |
C9H12O3 |
354. |
Hexahydrometyl phthalic anhydrit |
Hexahydromethyl phthalc anhydride |
29172000 |
25550-51-0 |
C9H12O3 |
443. |
Magie photphua |
Magnesium phosphide |
28480000 |
12057-74-8 |
Mg3P2 |
490. |
Metyl pentadien |
Methyl pentadiene |
29012990 |
926-56-7 |
C6H10 |
550 |
Nicotin salicylat |
Nicotine salicylate |
29399990 |
29790-52-1 |
C7H6O3 |
558. |
Nitrofen |
Nitrofen |
29093000 |
1836-75-5 |
C12H7O3NCl2 |
563. |
2-Nitrotoluen |
2-Nitrotoluene |
29042090 |
88-72-2 |
C7H7O2N |
564. |
3-Nitrotoluen |
3-Nitrotoluene |
29042090 |
99-08-1 |
C7H7O2N |
565. |
4-Nitrotoluen |
4-Nitrotoluene |
29042090 |
99-99-0 |
C7H7O2N |
588 |
Oxy diflorua |
Oxygen difluoride |
28129000 |
7783-41-7 |
F2O |
592. |
Pentaboran |
Pentaborane |
28500000 |
19624-22-7 |
B5H9 |
605. |
Phenyl clo fomat |
Phenyl chloroformate |
29159090 |
1885-14-9 |
C7H5N2Cl |
606. |
Phenyl isoxyanat |
Phenyl isocyanate |
29291090 |
103-71-9 |
C7H5ON |
611 |
Phenyl triclo silan |
Phenyltrichlorosilane |
29319090 |
98-13-5 |
C6H5Cl3Si |
662. |
Tali |
Thallium |
81125200 |
7440-28-0 |
TI |
666. |
Dipentene |
Dipentene |
29021900 |
68956-56-9 |
C10H16 |
688. |
Thiabendazol |
Thiabendazole |
29341000 |
148-79-8 |
C10H7N3S |
690. |
Thiodicarb |
Thiodicarb |
29309090 |
59669-26-0 |
C10H18N4O4S3 |
706. |
Tributyl amin |
Tributylamine |
29211900 |
102-82-9 |
C12H27N |
707. |
Triclo axetyl clorua |
Trichloroacetyl chloride |
29159090 |
76-02-8 |
C2Cl4O |
716. |
2,2,2-triclo-1,1-bis(4-clophenyl) etanol |
2,2,2-trichloro-1,1-bis(4- chlorophenyl) ethanol |
29062900 |
115-32-2 |
C14H9Cl5O |
717. |
Tricresyl photphat |
Tricresyl phosphate |
29199000 |
1330-78-5 |
C21H21O4P |
743. |
Vinyl benzen (Styren) |
Vinyl benzene (Styrene) |
29025000 |
100-42-5 |
C8H8 |
744. |
Vinyl brom |
Vinyl bromide |
29033990 |
593-60-2 |
C2H3Br |
FOOD BUSINESS
Article 10. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some regulations on business conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of Ministry of Industry and Trade and Government’s Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on amendments to certain Decrees related to business conditions under state management of the Ministry of Industry and Trade
1. Article 24 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“Article 24. General requirements to be satisfied by food production and trading establishments
1. Food production and trading establishments that are required to have certificates of food safety must:
satisfy food safety conditions in conformity with each type of food production or business as prescribed in Sections 2, 3, 4, 5, 6, 7 Chapter VI of this Decree.
2. Food production and trading establishments that are not required to have Certificates of food safety must:
a) satisfy food safety conditions in conformity with each type of food production or business as prescribed by the Law on Food Safety;
b) The entities specified in Points a, b, c, d, dd, e, g, h and i Clause 1 of Article 12 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety must:
send their commitments to competent authorities appointed by provincial People’s Committees to manage food safety within provinces.
c) The entity specified in Point k Clause 1 of Article 12 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety must:
send a copy of the Certificate (confirmed by the food production and trading establishments) according to Point k Clause 1 Article 12 of the Decree No. 15/2018/ND-CP to competent authorities appointed by provincial People’s Committees to manage food safety within provinces.”
2. Some Points and Clauses of Article 26 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
a) Point c Clause 2 of Article 26 is amended as follows:
“c) The following areas shall be designed to be situated separately: raw materials storage, finished products storage; preliminary processing, processing and packaging areas; restrooms; protective clothing change rooms and relevant auxiliary areas. Raw materials, finished foods, packing materials and waste must be separately placed. Regarding the production establishments, products preserved in the finished product storage must be separately arranged by batches and signs reading formation about product name, batches, date of production and production shifts must be put up.”
b) Point dd Clause 2 of Article 26 is amended as follows:
“dd) The waste collection and treatment area must be outside the food manufacturing area and have sufficient waste and garbage containers. Such containers must be tightly covered and regularly cleaned.”
c) Point c, d and dd Clause 3 of Article 26 are amended as follows:
“c) Walls and ceilings must be flat, impervious to water, not be cracked and adhered by dirty substances, and facilitate cleaning;
d) Floors must be flat, smooth, non-slip and well-drained without pooled or standing water;
dd) Front door and windows must not be penetrated by pests or domestic animals.”
d) Clause 9 of Article 26 is amended as follows:
“9. Restrooms, protective-clothing change rooms
a) Restrooms must be constructed far away from the food production area; the restroom door is not opened towards the food production area; it is required to ensure that the air flow from the restrooms is not directed towards the food production area; a sign that reads “Rửa tay sau khi đi vệ sinh” (“Wash your hands after using the restroom” must be put up at a noticeable place in the restroom;
b) The air ventilation of the restroom must not be directed towards the food production area;
c) A room should be in place to change the protective clothing before.”
dd) Clauses 11, 12 and 13 are added Article 26 as follows:
“11. The food production, processing, packaging, transport, preservation and trading should be kept clean.
12. There must be places for preserving samples and keeping dossiers of preserved samples. Establishments shall comply with regulations on sample preservation and destruction applicable to each type of sample.
13. There must be a separate space for keeping substandard products pending disposal.”
3. Clause 1 Article 27 of the Decree No. 77/2016/ND-CP amended by Clause 1 Article 17 of the Decree No. 08/2018/ND-CP is amended as follows:
“1. Equipment and implements in direct contact with foods must be manufactured in such a manner as to satisfy production technology requirements; ensure safety and avoid food contamination.”
4. Some Points and Clauses of Article 27 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
a) Point a Clause 2 of Article 27 is amended as follows:
“a) provide sufficient equipment for washing and sterilization prior to food production.”
b) Point b Clause 3 of Article 27 is amended as follows:
“b) Equipment and implements must be made of materials that are non-toxic, do not allow migration of toxic substances and cause strange smell or food changes.”
5. Clauses 1 and 2 Article 28 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
“1. Persons who directly participate in the food production must be trained in food safety and their participation in training courses must be confirmed by the owner of the production establishment
2. Persons who directly participate in the food production must satisfy health conditions; do not contract cholera, dysentery, typhoid, hepatitis A, bacterial skin infection, tuberculosis and acute diarrhoea.”
6. Clauses 4 and 5 Article 29 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
“4. Raw materials and food products must be packed and preserved at 10 cm, 30 cm and 50 cm or more from the floor, the wall and the ceiling respectively; they must be stacked in the warehouse at the stacking height recommended by the food producer.
5. There should be equipment for adjusting temperature, humidity, air ventilation and elements affecting the food safety; appropriate specialized equipment for monitoring and controlling mode of preservation of each type of foods/ materials at the request of producers.”
7. Clauses 7 and 8 Article 30 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
“7. Floors must be flat, smooth, non-slip and well-drained without pooled or standing water.
8. Walls and ceilings must be flat and impervious to water, not be cracked and adhered by dirty substances, and facilitate cleaning.”
8. Clause 1 Article 31 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“1. Equipment serving the food trading and storage must be conformable with requirements applied to each type of foods and those of the food producer.”
9. Clause 1 Article 32 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“1. Persons directly selling foods must satisfy the conditions set forth in Clauses 1 and 2 Article 28 of this Decree”.
10. Clause 1 Article 33 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“1. The food safety condition applied upon food preservation is specified in Clause 4 Article 29 of this Decree.”
11. Point a Clause 8 Article 34 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“a) Raw milk warehouses:
Milk purchasing stations must have chilling system, equipment, implements and chemicals to test the quality of raw milk, and must keep samples of purchased milk; raw milk tanks must have a heat-resistant layer and inner layer made of migration-resistant materials and be maintained at a temperature of 4°C-6°C; the raw milk storage period, from the start of milking to the processing, must not exceed 48 hours; the tanks should be cleaned to ensure food safety before use.”
12. Clause 10 is added to Article 35 of the Decree No. 77/2016/ND-CP as follows:
“10. Regulations laid down in Article 27 of the Decree No. 77/2016/ND-CP shall be complied with.”
13. Some Points and Clauses of Article 36 of the Decree No. 77/2016/ND-CP are amended as follows:
a) Point d Clause 3 of Article 36 is amended as follows:
“d) The area where fermentation tanks are located:
- In case yeast is produced in the production area, the workshop where the yeast propagation is carried out must be sterile and equipped with a disinfection system, and the equipment therein shall be placed under constant control to ensure yeast quality;
- In case the yeast is produced outside the production area, equipment should be in place to ensure yeast safety and avoid bacterial contamination during the process of yeast delivery and receipt.”
b) Point a Clause 7 of Article 36 is amended as follows:
“a) Solid wastes:
Brewing grains shall be cleanly collected once every 48 hours to avoid cross-contamination during the production process;”
14. Clause 8 Article 37 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“8. Filling equipment must be covered to prevent harmful elements during the operation thereof and a procedure must be in place to clean and disinfect such equipment.”
15. Clause 6 Article 38 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“6. Solid wastes:
Waste oil, after pressing and extraction, must be collected into a separate area with an area appropriate to the design capacity of the production line and cleaned every 48 hours for avoidance of cross-contamination during the production process.”
16. Point b Clause 9 Article 38 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“b) Filtration of vegetable oil
The filling process must be observed by equipment or human to ensure quantity, quality and food safety.”
17. Clause 4 Article 39 of the Decree No. 77/2016/ND-CP is amended as follows:
“4. Filling equipment must be covered to prevent harmful elements during the operation thereof and a procedure must be in place to clean and disinfect such equipment.”
Article 11. Repeal of some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some regulations on business conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of Ministry of Industry and Trade
1. Points a and b Clause 1, Point d Clause 2, Point a Clause 5, Point a Clause 6, Clause 7 and Point a Clause 8 of Article 26 are repealed.
2. Point b Clause 2, Point c Clause 3 and Point a Clause 4 of Article 27 are repealed.
3. Clause 3 of Article 28 is repealed.
4. Clauses 1 and 2 of Article 30 are repealed.
5. Clause 2 of Article 32 is repealed.
6. Point dd Clause 5, Point c Clause 8, Points b and d Clause 9, Clauses 10 and 11 of Article 34 are repealed.
7. Clauses 2, 3, 5 and 8 of Article 35 are repealed.
8. Point b Clause 3, Point dd Clause 5, Points a and b Clause 8, Points a and b Claus 9 of Article 36 are repealed.
9. Points a and b Clause 4, Clause 5, Clause 7 and Clause 10 of Article 37 are repealed.
10. Points b and dd Clause 4, Point c Clause 7, Point a Clause 8, Point c Clauses 9 and 11 of Article 38 are repealed.
11. Clauses 3, 5 and 7 of Article 39 are repealed.
Article 12. Article 24a is added after Article 24 of the Decree No. 77/2016/ND-CP as follows:
“Article 24a. Application for issuance of the certificate of food safety
1. An application for issuance of a new certificate includes:
a) An application form, which is made using the Form No.01a in the Appendix enclosed with this Decree;
b) A copy of the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration certificate;
c) A description of infrastructure, equipment and implements meeting food safety requirements, which is made using the Form No. 02a (if the applicant is a food producer) or Form No. 02b (if the applicant is a food seller) or both Forms (if the applicant is a food production and trading establishment) in the Appendix I enclosed with this Decree;
d) A list of physically fit persons, which is certified by the applicant’s owner or certificates of fitness of the applicant’s owner and persons directly participating in the food production and trading, which are issued by the health facility at district level or higher;
dd) Certificates of training in food safety of persons who directly participate in the food production and trading, which are confirmed by the applicant’s owner.
2. Application for re-issuance of the certificate
a) In case of applying for re-issuance of the certificate due to loss or damage, the application includes:
An application form, which is made using the Form No.01b in the Appendix enclosed with this Decree.
b) In case of applying for re-issuance of the certificate due to change of the production and/or business location; change or addition of the production procedure or merchandise; or expiry of the certificate, the application includes:
- An application form, which is made using the Form No.01b in the Appendix enclosed with this Decree;
- The documents specified in Clause 1 Article 12 of this Decree.
c) In case of applying for re-issuance of the certificate due to change of the name of the applicant without change of its owner, address, location, production procedure and merchandise, the application includes:
- An application form, which is made using the Form No. 01b in the Appendix I enclosed with this Decree;
- A copy of the issued certificate of food safety (which is confirmed by the applicant’s owner);
- Documentary evidence for change of the applicant’s name.
d) In case of applying for re-issuance of the certificate due to change of the applicant’s owner without change of its name, address, location, production procedure and merchandise, the application includes:
- An application form, which is made using the Form No. 01b in the Appendix I enclosed with this Decree;
- A copy of the issued certificate of food safety (which is confirmed by the applicant’s owner);
- A copy of the list of physically fit persons, which is certified by the applicant’s owner or copies of certificates of fitness of the applicant’s owner and persons directly participating in the food production and trading, which are issued by a health facility at district level or higher (which is confirmed by the applicant’s owner).”
3. The applicant for issuance of the certificate of food safety shall submit the application to the competent authority, whether in person, by post or online.”
Article 13. Article 24b is added after Article 24a of the Decree No. 77/2016/ND-CP as follows:
“Article 24b. Procedures for issuance of the certificate of food safety
The competent authority shall receive and inspect the legitimacy of the application, carry out a site inspection and issue the certificate of food safety. Procedures for issuance of the certificate of food safety:
1. In case of issuance of a new certificate of food safety
a) Receive and inspect the legitimacy of the application
Within 05 working days from the receipt of the application, the competent authority shall inspect its legitimacy; if it is not satisfactory, the competent authority must request the applicant in writing to supplement it. If the application fails to supplement or insufficiently supplement the application within 30 working days from the date on which a written request is made, the application will be invalidated.
b) Establish an inspectorate
Within 15 working days from the date on which the received application is inspected and certified satisfactory, the competent authority shall organize a site inspection. If an inferior authority is authorized to carry out the site inspection, a written authorization is required. After the inspection is done, the inferior authority must send an inspection record to the superior authority to form the basis for issuing the certificate of food safety.
The inspectorate shall be established by the issuing authority or the authority authorized to carry out the site inspection. An inspectorate is comprised of 03 – 05 members, at least 02 of whom are specialized in foods or food safety (obtain academic qualifications in foods or food safety) or in food safety management. The inspectorate is entitled to invite independent experts who acquire appropriate professional qualifications. The chief of the inspectorate shall take responsibility for results of site inspection.
c) Carry out the site inspection
- Inspect the consistency of the documents included in the application for issuance of the certificate of food safety submitted to the competent authority with their originals kept by the applicant;
- Assess the satisfaction of food safety conditions by the applicant.
d) Give the site inspection result
- The inspection result which is “Passed”, “Partially passed” or “Failed” must be specified in the inspection record made according to the Form No. 03a if the applicant is a food manufacturer or the Form No. 03b if the applicant is a food seller or both Forms if the applicant is a food manufacturing and trading establishment.
The certificate of food safety is issued to a general food trading establishment when at least a group of food products is given “Passed” result. Groups of food products given “Passed” result shall be specified in the certificate of food safety issued to this establishment.
- If "Failed” or “Partially passed” result is given, reasons shall be included in the inspection record. If the “Partially passed” result is given, rectification must be completed within 60 days from the date on which the inspection record is obtained. After the rectification has been done at the request of the inspectorate, the applicant shall submit a rectification report made according to the Form No. 04 in the Appendix I enclosed with this Decree and pay inspection fees to the competent authority so as to carry out the site inspection again in accordance with regulations laid down in Point c of this Clause.
The re-inspection must be carried out within 10 working days from the date on which the rectification report is received. If the applicant fails to submit the rectification report, the submitted application for the certificate of food safety and the inspection record which includes “Partially passed” result shall be invalidated.
If the re-inspection result is “Failed” or the rectification report is not sent by the prescribed rectification deadline, the competent authority shall request local the local authority in writing to supervise and request the applicant not to operate until it obtains the certificate of food safety.
- The site inspection record shall be made into 02 equally authentic copies, among which one is kept by the inspectorate and the other is kept by the applicant.
dd) Issue the certificate of food safety
Within 05 working days from the date on which the “Passed” result is given, the competent authority shall issue the certificate of food safety made according to the Form No. 05a (if the applicant is a food producer) or Form No. 05b (if the applicant is a food seller) or Form No. 5c (if the applicant is a food production and trading establishment) in the Appendix I enclosed with this Decree.
2. In case of applying for re-issuance of the certificate due to loss or damage
Within 03 working days from the receipt of the satisfactory application, based on retained documents, the competent authority that issued the certificate of food safety to the applicant shall consider re-issuing the certificate of food safety. In case of rejection of the application form, explanation shall be provided in writing.
3. In case of applying for re-issuance of the certificate due to change of the production and/or business location; change or addition of the production procedure or merchandise and expiry of the certificate.
Procedures for issuance of the certificate of food safety are specified in Clause 1 of this Article.
4. In case of change of the applicant’s name without change of its owner, address, location, production procedure and merchandise.
Within 03 working days from the receipt of the satisfactory application, based on retained documents, the competent authority that issued the certificate of food safety to the applicant shall consider re-issuing the certificate of food safety. In case of rejection of the application form, explanation shall be provided in writing.
5. In case of change of the applicant’s owner without change of its name, address, location, production procedure and merchandise.
Within 03 working days from the receipt of the satisfactory application, based on retained documents, the competent authority that issued the certificate of food safety to the applicant shall consider re-issuing the certificate of food safety. In case of rejection of the application form, explanation shall be provided in writing.
6. If there has been an increase in the number of food trading establishments of a chain of food trading establishments, adjustment to the certificate of food safety shall be made in accordance with Clause 1 of this Article. If there has been a decrease in the number of food trading establishments of a chain of food trading establishments, adjustment to the certificate of food safety shall be made in accordance with Clause 4 of this Article.
7. The site inspection of establishments that manufacture and sell food products prescribed in Clause 8 and Clause 10 Article 36 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 shall be carried out in accordance with regulations on respective business lines and sectors.”
MINERAL TRADING
Article 14. Amendments to Article 1 of the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to some regulations on business conditions in international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of Ministry of Industry and Trade
“Article 1. Addition of Clause 11 to Article 9 of the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 on guidelines for implementation of the Commercial Law regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing, agency and transit activities with foreign countries
11. 11. A mineral trader must:
a) be a trader in accordance with the Commercial Law;
b) trade minerals of illegal origin.
Minerals of legal origin shall:
- be extracted or obtained from secondary mining from mines, mining spots and landfills within the effective period of the mining license and secondary mining license issued by the competent authority;
- be imported according to the customs declaration of imports certified by the checkpoint customs;
- be confiscated and liquidated by the competent authority.
c) Regarding exported minerals, in addition to complying with Points a and b of this Clause, the minerals must be on the list of types and satisfy standards and quality requirements laid down by the Ministry of Industry and Trade. Regarding exported minerals that contain at least 0.05% of thorium and uranium by weight, it is required to obtain the license to export radioactive materials granted by the Ministry of Science and Technology in accordance with regulations of the Law on Atomic Energy.
d) If a trader wishes to re-export imported materials that are held in inventory since they are not sold out domestically or transport them abroad for the purposes of analysis, research, testing of processing technologies and other cases:
- The trader shall submit an application form for export, which specifies purpose and necessity of re-export/transport, information about origin of minerals, sale contract, technology, processing (if any), cooperation, research and testing of processing technologies and measures for handling minerals after research and testing.
- According to the application form and policy specific to each type of mineral for each period, the Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with the Ministry of Natural Resources and Environment and People’s Committee of the province where minerals to be extracted and processed are available in carrying out review and site inspection and submitting a report thereon to the Prime Minister for consideration.
dd) The mineral trader shall comply with regulations of the law on environmental protection, occupational safety and health and fire fighting and prevention.”
GAS BUSINESS
Article 15. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 87/2018/ND-CP dated June 15, 2018 on gas business
1. Clause 2 of Article 6 is amended as follows:
“2. Gas importers and exporters using gas pipelines must not only meet all requirements prescribed in Points a, b and c in Clause 1 of this Article but also own gas pipelines and gas distribution stations which comply with all safety regulations specified in Chapter IV of this Decree.”
2. Point b Clause 1 of Article 8 is amended as follows:
“b) own gas tanks or enter into a tank lease agreement or own LPG bottles or enter into an LPG bottle lease agreement;”
3. Clause 2 of Article 8 is amended as follows:
“2. Gas traders using gas pipelines must not only meet all requirements prescribed in Points a, b and c in Clause 1 of this Article but also own gas pipelines and gas distribution stations which comply with all safety regulations specified in Chapter IV of this Decree.”
4. Clauses 5 and 7 of Article 38 are amended as follows:
“5. LPG traders only having LPG bottles or entering into an LPG lease agreement are required to submit the following additional documents apart from the documents prescribed in Clause 2 of this Article:
a) A copy of the unexpired Certificate of Verification for LPG bottles;
b) A copy of Certificate of Conformity for LPG bottles.
7. In addition to the documents mentioned in Clauses 2 and 3 of this Article, LNG traders must provide additional documents proving that they own a LNG distribution station which comply with all safety regulations specified in Chapter IV of this Decree or a LNG filling station for vehicles that has been issued with an unexpired certificate.”
5. Clause 4 is added to Article 60 as follows:
“4. Regarding traders that distribute gas and traders that are general agents and agents issued with an unexpired Certificate of Eligibility as prescribed in the Government’s Decree No. 19/2016/ND-CP dated March 22, 2016 on gas business shall exercise the rights and obligations mentioned in Article 22 of this Decree.”
SPIRIT TRADING
Article 16. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading
1. Article 4 is amended as follows:
“Article 4. Rules for spirit management
1. Trade in spirits is included in the list of conditional business lines. Spirit traders shall comply with regulations of the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Alcoholic Beverages and this Decree.
2. Traders that produce spirits on industrial scale, traders that produce spirits for business purpose using traditional methods for business purpose, distributors, wholesalers and retailers of spirits having at least 5.5% alcohol by volume (ABV) are required to obtain a license; traders that trade in spirits having at least 5.5% ABV for on-premises consumption and traders that trade in spirits having less than 5.5% ABV are required to register their sale with the Office of Economics or district-level Office of Economics and Infrastructure; households and individuals that produce spirits having at least 5.5% ABV using traditional methods and sell them to holders of the spirit production license for re-preparation are required to register their production with People’s Committees of communes where the production facilities are located.
3. During the distribution, wholesaling and retail of spirits, traders shall comply with regulations of the law on environmental protection, food safety and fire fighting and prevention.
During the sale of spirits for on-premises consumption, traders shall comply with regulations on fire fighting and prevention and environmental protection.”
2. Article 5 is amended as follows:
“Article 5. Food quality and safety
Every spirit trader shall declare spirit products, except for the case in which households and individuals produce spirits using traditional methods and sell them to holders of the spirit production license for re-preparation purpose. Procedures for product declaration shall comply with regulations of the law on food safety and applicable relevant legislative documents.”
3. The phrase “sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại” (“home production of spirits for selling them to holders of the license for mass production of spirits for re-preparation”) mentioned in Clause 1 Article 6, Article 10, Article 17, Clauses 2 and 3 Article 32 of the Decree No. 105/2017/ND-CP is replaced with the phrase “sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại” (“home production of spirits for selling them to holders of the spirit production license for re-preparation”).”
4. Title of Chapter II is amended as follows:
“Chapter II
TRADE IN SPIRITS HAVING AT LEAST 5.5% ABV”
5. Clause 4 of Article 11 is amended as follows:
“4. There should be spirit distribution systems within at least 02 provinces or central-affiliated cities (including the administrative divisions where the spirit distributors’ headquarters is located); at least a spirit trader within each province or central-affiliated city. If the spirit distributor establishes a branch or business location besides its headquarters for the purpose of spirit sale, it is not required to ask for confirmation from the spirit wholesaler.”
6. Clause 4 of Article 12 is amended as follows:
“4. There should be a spirit wholesaling system within a province or central-affiliated city where the wholesaler’s headquarters is located with at least 01 spirit retailer. If the spirit wholesaler establishes a branch or business location besides its headquarters for the purpose of spirit sale, it is not required to ask for confirmation from the spirit retailer.”
7. Clause 2 of Article 14 is amended as follows:
“2. The trader that sells spirits for on-premises consumption is entitled to lawfully use its fixed business location with a clear address and must register its sale of spirits for on-premises consumption with the Office of Economics or Office of Economics and Infrastructure of the district where the seller’s business location is available.”
8. Clause 1 of Article 15 is amended as follows:
“1. Be entitled to sell spirits that they produce (directly or through their associate companies or affiliated branches) to traders having the license for spirit distribution/wholesaling/retailing or the license for sale of spirits for on-premises consumption and to spirit exporters.”
9. Clause 5 is added to Article 16 as follows:
“5. Be entitled to purchase spirits of households and individuals that produce spirits using traditional methods for re-preparation purpose.”
10. Point b Clause 1 of Article 18 is amended as follows:
“b) Post legitimate copies of licenses granted by the competent authority at their premises and only purchase and/or sell spirits according to the licenses, except for the case in which the trader sells spirits for on-premises consumption.”
11. Point d Clause 2 of Article 18 is amended as follows:
“d) Directly retail spirits at traders’ licensed business locations within provinces or central-affiliated cities.”
12. Point d Clause 3 of Article 18 is amended as follows:
“d) Directly retail spirits at traders' licensed business locations within provinces or central-affiliated cities.”
13. Clause 5 of Article 18 is amended as follows:
“5. Rights and obligations of traders that trade in on-premises spirits for on-premises consumption:
a) Purchase spirits from domestic spirit producers, spirit distributors, spirit wholesalers and spirit retailers;
b) Sell spirits directly to purchasers for consumption at traders’ business locations.”
14. Clause 3 of Article 19 is amended as follows:
“3. A copy of the Spirit Declaration or the Certificate of submission of Declaration of Conformity or the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations (if the spirit is not regulated by a technical regulation); a copy of the Certificate of food safety or one of the following certificates: Good Manufacturing Practice (GMP), Hazard Analysis and Critical Control Point (HACCP), Food Safety Management Systems (ISO 22000), International Food Standards (EFS), BRC Global Food Standards (BRC) or Food Safety System (FSSC 22000)”
15. Clause 3 of Article 20 is amended as follows:
“3. A copy of the Spirit Declaration or the Certificate of submission of Declaration of Conformity or the Certificate of Declaration of conformity with the food safety regulations (if the spirit is not regulated by a technical regulation); a copy of the Certificate of food safety, except for small scale food trading establishments prescribed by the Law on Food Safety.”
16. Clause 5 of Article 21 is amended as follows:
“5. Document concerning the spirit distribution system includes one of the two following types:
a) A copy of the agreement in principle, confirmation letter or commitment to participating in the spirit distribution system enclosed with a copy of the spirit wholesaling license of the wholesaler expected to participate in the spirit distribution system;
b) A copy of the distributor’s Certificate of registration of operation of the branch or Certificate of registration of the business location for spirit trading purpose.”
17. Clause 5 of Article 22 is amended as follows:
“5. Document concerning the spirit wholesaling system includes one of the two following types:
a) A copy of the agreement in principle, confirmation letter or commitment to participating in the spirit wholesaling system enclosed with a copy of the spirit retail license of the retailer expected to participate in the spirit wholesaling system;
b) A copy of the retailer’s Certificate of registration of operation of the branch or Certificate of registration of the business location for spirit trading purpose.”
18. Point c Clause 1 of Article 25 is amended as follows:
“c) Offices of Economis or Offices of Economics and Infrastructure affiliated to People’s Committees of districts shall issue licenses for home production of spirits for business purpose and licenses for spirit retail within their districts;”
19. Point c Clause 2 of Article 25 is amended as follows:
“c) In case of issuing the license for home production of spirits for business purpose or license for spirit retail:
Within 10 working days from the receipt of the satisfactory application, the competent authority shall consider and appraise it, and issue the license to the applicant. In case of rejection of the application form, explanation shall be provided in writing.
If the application is insufficient, the licensing authority shall request the applicant in writing to supplement it within 03 working days.”
20. Point b Clause 2 of Article 28 is amended as follows:
“b) The effective period of the license for home production of spirits for business purpose and license for spirit distribution/wholesaling/retail is 05 years.”
21. Clause 5 of Article 29 is amended as follows:
“5. Regarding the spirit retail license:
The license shall be made into multiple copies: 02 kept by the licensing authority; 01 sent to the trader issued with the license; 01 sent to the provincial Department of Industry and Trade; 01 sent to the Market Surveillance Agency; 01 sent to the spirit producer or another spirit trader mentioned in the license.”
22. Point b Clause 3 of Article 30 is amended as follows:
“b) comply with regulations of the law on food safety.”
23. Chapter IIa is added to Chapter II as follows:
“Chapter IIa
TRADE IN SPIRITS HAVING LESS THAN 5.5% ABV
Article 31a. Conditions for production of spirits having less than 5.5% ABV
1. Be an enterprise, cooperative, cooperative union or household business that is established in accordance with the law.
2. Comply with regulations of the law on food safety.
3. Register its production with the Office of Economics or Office of Economics and Infrastructure affiliated to the People’s Committee of the district where the trader’s production facility is located using the Form No. 14 Section II in the Appendix hereof. In case of change of the registered contents, it is required to register additional contents.
Article 31b. Conditions for import of spirits having less than 5.5% ABV
1. Satisfy the conditions set forth in Clauses 1 and 2 Article 31a of this Decree.
2. Only import spirits into Vietnam through international border checkpoints;
3. Register its import with the Office of Economics or Office of Economics and Infrastructure affiliated to the People’s Committee of the district where the importer’s headquarters is located before doing business using the Form No. 14 Section II in the Appendix hereof. In case of change of the registered contents, it is required to register additional contents.
Article 31c. Conditions for sale of spirits having less than 5.5% ABV
1. Satisfy the conditions set forth in Clauses 1 and 2 Article 31a of this Decree.
2. Register its sale with the Office of Economics or Office of Economics and Infrastructure affiliated to the People’s Committee of the district where the seller is located before doing business using the Form No. 14 Section II in the Appendix hereof. In case of change of the registered contents, it is required to register additional contents.
Article 31d. Rights and obligations of traders that trade in spirits having less than 5.5% ABV
1. Be entitled to import, purchase and sell spirits of legal origin.
2. Ensure spirits are used within their shelf life required by the producer.
3. Assume responsibilities according to the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Alcoholic Beverages and other regulations of law. It is not required to label spirits according to regulations of the Decree No. 105/2017/ND-CP.”
24. Clauses 1, 3 and 4 of Article 32 are amended as follows:
“1. Regarding spirits having at least 5.5% ABV, before January 20, traders that produce spirits on industrial scale, traders that produce spirits for business purpose using traditional methods for business purpose, spirit distributors, wholesalers and retailers shall submit reports on their spirit production and trading in the previous year to the licensing authority using the Forms No. 08 and No. 09 Section II in the Appendix hereof.
3. Regarding spirits having at least 5.5% ABV, before February 15, Offices of Economics or Offices of Economics and Infrastructure affiliated to district-level People's Committees shall submit a report on home production of spirits for business purpose, home production of spirits for selling them to holders of the spirit production license for re-preparation purpose and spirit retail within their districts to provincial Departments of Industry and Trade using the Form No. 11 Section II in the Appendix hereof.
4. Regarding spirits having at least 5.5% ABV, before February 28, every provincial Department of Industry and Trade shall submit a report on the production, distribution, retail and wholesaling of spirits in the previous year within its province to the Ministry of Industry and Trade using the Form No. 12 Section II in the Appendix hereof.”
25. The Forms No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 and 12 in the Appendix enclosed with the Decree No. 105/2017/ND-CP are replaced with the Forms No. 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 and 12 in the Appendix II hereof.
26. The Form No. 13 Registration of sale of spirits for on-premises consumption is added in the Section II of the Appendix hereof.
Article 17. Some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading
1. Clause 1 of Article 3 is repealed.
2. Article 7 is repealed.
3. Clauses 2, 3 and 6 of Article 11 are repealed.
4. Clauses 2, 3 and 6 of Article 12 are repealed.
5. Clauses 4 and 5 of Article 13 are repealed.
6. Clause 4 of Article 14 is repealed.
7. Clauses 3, 4 and 7 of Article 21 are repealed.
8. Clauses 3, 4 and 7 of Article 22 are repealed.
9. Clauses 5 and 6 of Article 23 are repealed.
10. Article 24 is repealed.
TOBACCO TRADING
Article 18. Amendments to some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 on guidelines for the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Tobacco regarding tobacco trading
1. Clauses 7 and 8 are added to Article 4 as follows:
“7. During the trading and processing of tobacco ingredients and tobacco product trading, enterprises shall comply with regulations of law on standards, technical regulations, environmental protection and fire prevention and fighting.
8. During the tobacco cultivation, it is required to comply with regulations of the law on environmental protection.”
2. Clause 2 of Article 12 is amended as follows:
“2. There should be specialized and synchronous machinery and equipment for threshing tobacco or producing fine-cut tobacco, reconstituted tobacco and other substitute ingredients used for tobacco production.”
3. Clause 4 of Article 13 is amended as follows:
“4. A list of specialized and synchronous machinery and equipment used for tobacco ingredient processing.”
Article 19. Repeal of some Articles and Clauses of the Government’s Decree No. 67/2013/ND-CP dated June 27, 2013 on guidelines for the Law on Prevention and Control of Harmful Effects of Tobacco regarding tobacco trading
1. Clause 4 of Article 7 is repealed.
2. Clause 5 of Article 9 is repealed.
3. Clauses 3, 4 and 5 of Article 12 are repealed.
4. Clauses 8 and 9 of Article 13 are repealed.
5. Clauses 4, 5 and 6 of Article 17 are repealed.
6. Clauses 8 and 9 of Article 18 are repealed.
7. Clause 4 of Article 20 is repealed.
8. Point h Clause 1 and Point h Clause 2 of Article 26 are repealed.
IMPLEMENTATION
Article 20. Transitional clauses
Entry into effect of Clause 2 Article 1 of this Decree:
1. Satisfactory results of safety and environmental protection inspection and testing for motor vehicles already imported into Vietnam which are carried out according to regulations of the Decree No. 116/2017/ND-CP shall continue to be used as the basis for type assessment. The inspection of satisfaction of conditions for quality assurance by motor vehicle producers shall be carried out within 06 months from the effective date of this Decree.
2. The Ministry of Transport shall elaborate this Article.
Article 21. Effect and implementation
1. This Decree comes into force from March 22, 2020, except for the regulations laid down in Clauses 2 and 3 of this Article.
2. Regulations on manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services specified in this Decree come into force from the date of its signature.
3. Regulations on spirit trading specified in this Decree come into force from the date of its signature.
4. The phrase “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” (“the name of Vietnam”) in Point dd Clause 6 and content “Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công Thương” (“The organization of participation in overseas trade fairs and exhibitions under the name of Vietnam must meet standards as regulated by the Ministry of Trade and Industry”) in Clause 12 Article 29; the phrase “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi kèm” (“Enclosed with the agreement”) specified at ordinal number 11 in the Form No. 01 and ordinal number 9 in the Form No. 02 and the phrase “việc sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” (“Use of the word “Vietnam””) at ordinal number 1 in the Form No. 10 of the Appendix enclosed with the Government’s Decree No. 81/2018/ND-CP dated May 22, 2018 are repealed.
5. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People's Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for providing guidelines and implementing this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
APPENDIX
(Enclosed with the Government’s Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020)
I. FOOD SAFETY |
||
Form No. 01a |
Application for issuance of certificate of food safety |
|
Form No. 01b |
Application for re-issuance of certificate of food safety |
|
Form No. 02a |
Description of infrastructure, equipment and tools meeting food safety conditions (for manufacturing establishments) |
|
Form No. 02b |
Description of infrastructure, equipment and tools meeting food safety conditions (for trading establishments) |
|
Form No. 03a |
Food safety inspection record (for manufacturing establishments) |
|
Form No. 03b |
Food safety inspection record (for trading establishments) |
|
Form No. 04 |
Rectification report |
|
Form No. 05a |
Certificate of food safety (for manufacturing establishments) |
|
Form No. 05b |
Certificate of food safety (for trading establishments) |
|
Form No. 05c |
Certificate of food safety (for manufacturing and trading establishments) |
|
II. SPIRIT TRADING |
||
Form No. 01 |
Application for issuance of license |
|
Form No. 02 |
Application for amendment/addition to license |
|
Form No. 03 |
Application for re-issuance of license |
|
Form No. 04 |
Registration of home production of spirits for selling them to spirit production license holders for re-preparation |
|
Form No. 05 |
License |
|
Form No. 06 |
License (amended/added for ... time) |
|
Form No. 07 |
License (re-issued for ... time) |
|
Form No. 08 |
Report on spirit production in ... |
|
Form No. 09 |
Report on spirit distribution/wholesaling/retail in ... |
|
Form No. 10 |
Report on home production of spirits for selling them to spirit production license holders in commune in... |
|
Form No. 11 |
Report on spirit production and trading in urban district/rural district/city in... |
|
Form No. 12 |
Report on spirit production and trading in province in... |
|
Form No. 13 |
Registration of sale of spirits for on-premises consumption |
|
Form No. 14 |
Registration of trading of spirits having less than 5.5% alcohol by volume |
|
III. MANUFACTURING, ASSEMBLY AND IMPORT OF MOTOR VEHICLES AND PROVISION OF MOTOR VEHICLE WARRANTY AND MAINTENANCE SERVICES |
||
Form No. 15 |
Application for motor vehicle import license |
|
|
|
|
Form No. 01a
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[place name], [date]….
APPLICATION FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
To: (Name of the issuing authority)……………
Manufacturing/trading establishment (legal business name): ………………………………
Address: …………………………………………………………………………………………..
Tel:…………………………………………. Fax: ……………………………………………….
Business line (name of the product): ……………………………………………………
Hereby applies for issuance of the certificate of food safety to:
- Manufacturing establishment □
- Trading establishment1,2 □
- Manufacturing and trading establishment □
- Chain of food trading establishments □
(name of the establishment) …………………………………………………………………………………………………..
We undertake to ensure food safety at the abovementioned establishment and take total responsibility for any violation against the law regulations of law.
With sincere thanks./.
Attached documents: |
REPRSENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT |
(1): For the chain of food trading establishments, attach a list of trading establishments.
(2): List of product groups
LIST OF TRADING ESTABLISHMENTS IN THE CHAIN
(Enclosed with the application for chain of food trading establishments)
No. |
Name of trading establishment |
Address |
Certificate validity |
Note |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
LIST OF PRODUCT GROUPS
(Enclosed with the application for chain of food trading establishments and general food trading establishments)
No. |
Name of product group |
Group of products for trading to be covered by the certificate of food safety |
I |
Group of products under management of the Ministry of Health |
|
1 |
Bottled water |
|
2 |
Natural mineral water |
|
3 |
Functional food |
|
4 |
Micronutrients and micronutrient-rich food |
|
5 |
Food additives |
|
6 |
Food flavorings |
|
7 |
Food processing aids |
|
8 |
Ice (Ready-to-use ice and ice used for food processing) |
|
9 |
Other products not included in the list of the Ministry of Industry and Trade and Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
II |
Group of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
1 |
Cereals |
|
2 |
Meat and meat products |
|
3 |
Fish and fish products (including amphibians) |
|
4 |
Vegetables and vegetable products |
|
5 |
Eggs and egg products |
|
6 |
Raw milk |
|
7 |
Honey and honey products |
|
8 |
Genetically modified food |
|
9 |
Salt |
|
10 |
Spices |
|
11 |
Sugar |
|
12 |
Tea |
|
13 |
Coffee |
|
14 |
Cocoa |
|
15 |
Peppers |
|
16 |
Cashews |
|
17 |
Other agricultural products |
|
18 |
Ice used for food preservation and processing under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
III |
Groups under management of the Ministry of Industry and Trade |
|
1 |
Beer |
|
2 |
Spirits, alcohol and alcoholic drinks |
|
3 |
Beverages |
|
4 |
Processed milk |
|
5 |
Vegetable oil |
|
6 |
Powder and starch |
|
7 |
Confectionary |
|
Form No. 01b
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[place name], [date]….
APPLICATON FOR RE-ISSUANCE OF CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
To: (Name of the issuing authority) ………………………..
Name of the applicant………………………. hereby applies for re-issuance of the certificate of food safety as follows:
The issued certificate No. ………………………………….date of issue ………………………
Reason for re-issuance (specify the case specified in Clause 2 Article 12 of this Decree):
…………………………………………………………………………….
Thank you for your consideration./.
|
REPRSENTATIVE OF THE APPLICANT |
Form No. 02a
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DESCRIPTION OF INFRASTRUCTURE, EQUIPMENT AND TOOLS MEETING FOOD SAFETY CONDITIONS (FOR MANUFACTURING ESTABLISHMENTS)
I. GENERAL INFORMATION
- Representative of the establishment: ……………………………………………………………………………………………
- Office address: …………………………………………………………………………………
- Manufacturing establishment address: ………………………………………………………………………………………..
- Warehouse address (if different from the 2 above addresses): ………………………………………………………………………….
- Tel:……………………………………………………… Fax …………………………………
- Items manufactured: ……………………………………………………………………………
- Design capacity: …………………………………………………………………………………
- Total number of employees: ……………………………………………………………………
- Total number of employees directly involved in manufacturing: ……………………………………………………………
- Total number of employees certified to have/trained in knowledge about food safety: ……………………………………………………………
- Total number of employees having undergone periodic health checkup as prescribed: ……………………………….
II. CURRENT CONDITION OF INFRASTRUCTURE, EQUIPMENT AND TOOLS
1. Infrastructure
- Area of manufacturing premises ……………………….. m2
- Plant layout: ………………………………………………………………………..
- Factory structure: …………………………………………………………………………………
- Water for manufacturing meeting quality standards: ………………………………………….
- Factory hygiene system: …………………………………………………………………………
2. Manufacturing equipment and tools
No. |
Equipment name |
Quantity |
Operating condition of equipment and tools |
Note |
||
Good |
Average |
Poor |
|
|||
I |
Current equipment and tools |
|||||
1 |
Manufacturing equipment and tools |
|
|
|
|
|
2 |
Product packaging tools |
|
|
|
|
|
3 |
Equipment for product transport |
|
|
|
|
|
4 |
Food preservation equipment |
|
|
|
|
|
5 |
Disinfecting and pasteurizing equipment |
|
|
|
|
|
6 |
Cleaning equipment, tools |
|
|
|
|
|
7 |
Monitoring equipment |
|
|
|
|
|
8 |
Hand cleaners and sanitizers |
|
|
|
|
|
9 |
Sample storage and preservation tools |
|
|
|
|
|
10 |
Equipment for harmful insect and animal prevention and control |
|
|
|
|
|
11 |
Clothing when in direct contact with raw materials and food |
|
|
|
|
|
II |
Equipment and tools to be added |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. GENERAL ASSESSMENT
Whether the current infrastructure and equipment satisfies the food safety requirements for food manufacturing as prescribed.
If the food safety requirements are not met as prescribed, the establishment shall undertake to supplement and complete the equipment (mentioned in Section II in the above Table); specify the deadline.
UNDERTAKINGS BY THE ESTABLISHMENT:
1. Undertake that the information mentioned in the description is true and correct in all details and take total responsibility for the registered information.
2. Strictly comply with regulations on food safety as prescribed./.
|
[place name], [date]…. |
Form No. 02b
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
DESCRIPTION
OF INFRASTRUCTURE, EQUIPMENT AND TOOLS MEETING FOOD SAFETY CONDITIONS (FOR TRADING ESTABLISHMENTS)
I. GENERAL INFORMATION
- Representative of the establishment: ……………………………………………………………………………………………
- Office address: ……………………………………………………………………………………
- Trading establishment address: …………………………………………………………………
- Tel:……………………………………………………….. Fax …………………………………..
- Type of product for trading:.................................................................................................
- Total number of employees: …………………………………………………………………….
- Total number of employees directly involved in manufacturing: ……………………………………………………………
- Total number of employees with certified knowledge/trained in knowledge about food safety: ……………………………………………………………
- Total number of employees having undergone periodic health checkup as prescribed: ………………………………..
- Fundamental standard on food safety assurance (for the chain of food trading establishments):
…………………………………………………………………………………
II. CURRENT CONDITION OF INFRASTRUCTURE, EQUIPMENT AND TOOLS
1. Infrastructure
- Area of manufacturing premises…………………………….. m2
- Plant layout: ……………………………………………………………………..
- Water for trading meeting quality standards: …………………………………………………
- Hygiene and personal hygiene system: ……………………………………………………….
2. Trading equipment and tools
No. |
Equipment name |
Quantity |
Operating condition of equipment |
Note |
||
Good |
Average |
Poor |
|
|||
I |
Current trading equipment and tools |
|||||
1 |
Equipment and tools for product preservation |
|
|
|
|
|
2 |
Equipment and tools for product display |
|
|
|
|
|
3 |
Equipment and tools for product transport |
|
|
|
|
|
4 |
Hand cleaners and sanitizers |
|
|
|
|
|
5 |
Cleaning equipment, tools |
|
|
|
|
|
6 |
Personal protective equipment |
|
|
|
|
|
7 |
Equipment for harmful insect and animal prevention and control |
|
|
|
|
|
8 |
Monitoring equipment |
|
|
|
|
|
II |
Equipment to be added |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
III. GENERAL ASSESSMENT
Whether the current infrastructure and equipment satisfies the food safety requirements for food trading as prescribed.
If the food safety requirements are not met as prescribed, the establishment shall undertake to supplement and complete the equipment (mentioned in Section II in the above Table); specify the deadline.
Undertakings by the establishment:
1. Undertake that the information mentioned in the description is true and correct in all details and take total responsibility for the registered information.
2. Strictly comply with regulations on food safety as prescribed./.
|
[place name], [date] … |
Form No. 03a
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[place name], [date]….
RECORD ON FOOD SAFETY INSPECTION OF FOOD MANUFACTURING ESTABLISHMENT
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety;
Pursuant to the Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 of the Ministry of Industry and Trade stipulating food safety management by the Ministry of Industry and Trade.
For the furtherance of the Decision No. ... dated ....
The inspectorate including:
1 ……………………………………………………………………………………………Chief
2 ……………………………………………………………………………………………Member
3 ……………………………………………………………………………………………Member
4 ……………………………………………………………………………………………Member
5 ……………………………………………………………………………………………Secretary
has checked the legality of documents, carried out an inspection at the establishment and evaluated the implementation of the regulations on manufacturing establishments meeting food safety conditions at:
- The establishment: …………………………………………………………………………………………………….
- Representative of the establishment: …………………………………………………………………………………………..
- Establishment owner: ………………………………………………………………………………………………..
- Office address: …………………………………………………………………………………
- Manufacturing establishment address: ………………………………………………………………………………………..
- Warehouse address (if different from the 2 above addresses): …………………………………………………………………………..
- Tel: …………………………………………………… Fax ……………………………………
- Items manufactured: ……………………………………………………………………………
- Design capacity: …………………………………………………………………………………
- Product quality self-declaration document No.
…………………………………………………………...
- Premises area:
……………………………………………………………………………………….
- Total number of employees:…………………… Including: Those directly involved………... Those indirectly involved………………
I. FOOD SAFETY INSPECTION
No. |
Entry |
Inspection level (A/B) |
Evaluation |
Note |
|
Passed |
Failed |
|
|||
I. Location and infrastructure |
|||||
1 |
Location |
B |
|
|
|
2 |
Environment |
B |
|
|
|
3 |
Design, layout and structure of the factory |
|
|
|
|
|
- Material warehouse |
A |
|
|
|
- Package warehouse |
A |
|
|
|
|
- Product warehouse |
A |
|
|
|
|
- Manufacturing area |
A |
|
|
|
|
- Packaging area |
A |
|
|
|
|
- Hand wash area |
A |
|
|
|
|
- Protective clothing changeroom |
B |
|
|
|
|
- Toilet |
B |
|
|
|
|
4 |
Source of water for manufacturing and cleaning |
A |
|
|
|
5 |
Lighting system |
B |
|
|
|
6 |
Wastewater collection and treatment system |
B |
|
|
|
7 |
Wastewater drainage system |
B |
|
|
|
II. Equipment and tools |
|||||
1 |
Manufacturing equipment and tools |
A |
|
|
|
2 |
Product packaging equipment and tools |
A |
|
|
|
3 |
Equipment for product transport |
A |
|
|
|
4 |
Cleaning equipment, tools |
B |
|
|
|
5 |
Monitoring equipment |
B |
|
|
|
6 |
Hand cleaners and sanitizers |
A |
|
|
|
7 |
Sample storage and preservation tools |
A |
|
|
|
8 |
Equipment for harmful insect and animal prevention and control |
A |
|
|
|
III. Human |
|||||
1 |
Certificate of training in knowledge about food safety |
A |
|
|
|
2 |
Certificate of fitness |
A |
|
|
|
II. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments
a) Location and infrastructure:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Equipment and tools:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Human:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Recommendations:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Conclusion:
(The establishment will be given the “Passed” result if 100% of the level A criteria and ≥ 60% of the level B criteria pass the inspection; the establishment will be given the “Partially passed” result if 100% of the level A criteria and from 40% to < 60% of the level B criteria pass the inspection; the establishment will be given the “Failed” result if only 1 level A criterion or ≥ 60% of the level B criteria fail the inspection).
Inspection result:
Passed □
Failed □
The inspection ends at: ………. hour………. minute, on [date]…….. and the inspection record is made into 02 copies having the same legal effect.
REPRSENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT |
INSPECTORATE’S CHIEF |
Form No. 03b
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[place name], [date]….
RECORD ON FOOD SAFETY INSPECTION OF FOOD TRADING ESTABLISHMENT
Pursuant to the Law on Food Safety dated June 17, 2010;
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some Articles of the Law on Food Safety;
Pursuant to the Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 of the Ministry of Industry and Trade stipulating food safety management by the Ministry of Industry and Trade.
For the furtherance of the Decision No. ... dated ....
The inspectorate including:
1 ……………………………………………………………………………………………Chief
2 ……………………………………………………………………………………………Member
3 ……………………………………………………………………………………………Member
4 ……………………………………………………………………………………………Member
5 ……………………………………………………………………………………………Secretary
has checked the legality of documents, carried out an inspection at the establishment and evaluated the implementation of the regulations on manufacturing establishments meeting food safety conditions at:
- The establishment: …………………………………………………………………………………………………….
- Representative of the establishment: ……………………………………………………………………………………………
- Establishment owner: …………………………………………………………………………………………………
- Office address: …………………………………………………………………………………
- Trading establishment address: ………………………………………………………………
- Tel: …………………………………………………… Fax ……………………………………
- Items traded: ……………………………………………………………………………….
- Goods quality self-declaration document No. (if any)
…………………………………………………………...
- Premises area: …………………………………. Warehouse area: …………………………
- Total number of employees:…………………… Including: Those directly involved………... Those indirectly involved………………
I. FOOD SAFETY INSPECTION
II. Equipment and toolsII. Equipment and toolsII. Equipment and toolsII. Equipment and toolsII. Equipment and tools
III. HumanIII. HumanIII. HumanIII. HumanIII. Human
No. |
Entry |
Inspection level (A/B) |
Evaluation |
Note |
||||||
Passed |
Failed |
|
||||||||
I. Location and infrastructure |
||||||||||
1 |
Location |
B |
|
|
|
|||||
2 |
Environment |
B |
|
|
|
|||||
3 |
Design, layout and structure of areas within the establishment |
A |
|
|
|
|||||
4 |
- Product warehouse |
A |
|
|
|
|||||
- Product display area |
A |
|
|
|
||||||
- Hand wash area |
A |
|
|
|
||||||
- Protective clothing changeroom |
B |
|
|
|
||||||
- Toilet |
B |
|
|
|
||||||
5 |
Origin of products for trading |
A |
|
|
|
|||||
6 |
Water for tool cleaning for simply packaged products and unpackaged products |
A |
|
|
|
|||||
7 |
Ice storage system (if used) |
B |
|
|
|
|||||
8 |
Wastewater collection and treatment system |
B |
|
|
|
|||||
9 |
Wastewater drainage system |
B |
|
|
|
|||||
II. Equipment and tools |
||||||||||
1 | ||||||||||
Equipment and tools for product preservation |
A |
|
|
|
||||||
2 |
Equipment and tools for product display |
A |
|
|
|
|||||
3 |
Equipment and tools for product transport |
A |
|
|
|
|||||
4 |
Hand cleaners and sanitizers |
B |
|
|
|
|||||
5 |
Cleaning equipment, tools (if used) |
B |
|
|
|
|||||
6 |
Personal protective equipment (if used) |
B |
|
|
|
|||||
7 |
Equipment for harmful insect and animal prevention and control |
B |
|
|
|
|||||
8 |
Monitoring equipment |
B |
|
|
|
|||||
III. Human |
||||||||||
1 | ||||||||||
Certificate of training in knowledge about food safety |
A |
|
|
|
||||||
2 |
Certificate of fitness |
A |
|
|
|
|||||
II. INSPECTION BY GROUP OF PRODUCTS
EvaluationEvaluation
Groups under management of the Ministry of HealthGroups under management of the Ministry of HealthGroups under management of the Ministry of HealthGroups under management of the Ministry of Health
Group of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural DevelopmentGroup of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural DevelopmentGroup of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural DevelopmentGroup of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development
Group of products under management of the Ministry of Industry and TradeGroup of products under management of the Ministry of Industry and TradeGroup of products under management of the Ministry of Industry and TradeGroup of products under management of the Ministry of Industry and Trade
No. |
Name of product group |
Evaluation |
Note | ||||||||
Passed |
Partially passed |
Failed |
|
||||||||
I |
Groups under management of the Ministry of Health |
||||||||||
1 | |||||||||||
Bottled water, natural mineral water, ice (Ready-to-use ice and ice used for food processing) |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Functional food |
|
|
|
|
||||||
3 |
Micronutrient-rich food |
|
|
|
|
||||||
4 |
Food additives, flavorings and food processing aids |
|
|
|
|
||||||
5 |
Other products not included in the list of the Ministry of Industry and Trade and Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
|
|
|
||||||
II |
Group of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development |
||||||||||
1 | |||||||||||
Cereals |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Meat and meat products |
|
|
|
|
||||||
3 |
Fish and fish products (including amphibians) |
|
|
|
|
||||||
4 |
Vegetables and vegetable products |
|
|
|
|
||||||
5 |
Eggs and egg products |
|
|
|
|
||||||
6 |
Raw milk |
|
|
|
|
||||||
7 |
Honey and honey products |
|
|
|
|
||||||
8 |
Genetically modified food |
|
|
|
|
||||||
9 |
Salt |
|
|
|
|
||||||
10 |
Spices |
|
|
|
|
||||||
11 |
Sugar |
|
|
|
|
||||||
12 |
Tea |
|
|
|
|
||||||
13 |
Coffee |
|
|
|
|
||||||
14 |
Cocoa |
|
|
|
|
||||||
15 |
Peppers |
|
|
|
|
||||||
16 |
Cashews |
|
|
|
|
||||||
17 |
Other agricultural products |
|
|
|
|
||||||
18 |
Ice used for food preservation and processing in fields under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development |
|
|
|
|
||||||
III |
Group of products under management of the Ministry of Industry and Trade |
||||||||||
1 | |||||||||||
Beer |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Spirits, alcohol and alcoholic drinks |
|
|
|
|
||||||
3 |
Beverages |
|
|
|
|
||||||
4 |
Processed milk |
|
|
|
|
||||||
5 |
Vegetable oil |
|
|
|
|
||||||
6 |
Powder and starch |
|
|
|
|
||||||
7 |
Confectionary |
|
|
|
|
||||||
III. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments (specify the reason for “Failed” or “Partially passed”)
a) Location and infrastructure:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Equipment and tools:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
c) Human:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Recommendations:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Conclusion: (The establishment will be given the “Passed” result if 100% of the level A criteria and ≥ 60% of the level B criteria pass the inspection; the establishment will be given the “Partially passed” result if 100% of the level A criteria and from 40% to < 60% of the level B criteria pass the inspection; the establishment will be given the “Failed” result if only 1 level A criterion or ≥ 60% of the level B criteria fail the inspection).
Inspection result:
Passed □
Failed □
Partially passed □
The inspection ends at: ………. hour………. minute, on [date]…….. and the inspection record is made into 02 copies having the same legal effect.
REPRSENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT |
INSPECTORATE’S CHIEF |
Form No. 04
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
[place name], [date]….
RECTIFICATION REPORT
To: (Name of the issuing authority) ………………….
I. GENERAL INFORMATION
1. Name of the establishment: ……………………………………………………………………………………………….
2. Establishment address:
……………………………………………………………………………………………
3. Tel:………………………………. Fax:…………………….. Email:……………………….
II. SYNOPSIS OF RECTIFICATION RESULTS
No. |
Error specified in the inspection conclusion dated .... No. …….. |
Reason |
Remedial measure |
Result |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
The inspecting authority is kindly requested to carry out an inspection and implement procedures for issuance of the certificate of food safety./.
|
REPRSENTATIVE OF THE ESTABLISHMENT |
Form No. 05a
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY)
Certifies that
The establishment: …………………………………………………………………………………………………….
Type of production: (1)
……………………………………………………………………………………
Establishment owner: ………………………………………………………………………………………………..
Manufacturing address: ………………………………………………………………………………………..
Tel:……………………………………………………….. Fax …………………………………..
HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
Valid until …..(day)…..(month) 20…(year)
(1): specify name of the product manufactured
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY) Certifies that The establishment: ……………………………………………………………………………………………………. Type of production: (1) Establishment owner: ……………………………………………………………………………………………….. Manufacturing address: ……………………………………………………………………………………….. Tel:……………………………………………………….. Fax ………………………………….. HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
|
||
[place name], [date]…. |
||
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
(1): specify name of the product manufactured |
||
Form No. 05b
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY)
Certifies that
The establishment: …………………………………………………………………………………………………….
Type of business: (1)
……………………………………………………………………………………
Establishment owner: ………………………………………………………………………………………………..
Business location:
……………………………………………………………………………….
Tel:……………………………………………………….. Fax …………………………………..
HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
(for the trading establishments in the chain(2) and product group(3) in the attached list)
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
Valid until …..(day)…..(month) 20…(year)
(1): specify name of the group of products traded
(2): Specify the list of trading establishments in the chain is given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b.
(3): Specify the group of products given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b.
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY) Certifies that The establishment: ……………………………………………………………………………………………………. Type of business: (1) Establishment owner: ……………………………………………………………………………………………….. Business location: Tel:……………………………………………………….. Fax ………………………………….. HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
|
||
[place name], [date]…. |
||
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
(1): specify name of the group of products traded (2): Specify the list of trading establishments in the chain is given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b. (3): Specify the group of products given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b. |
||
LIST OF TRADING ESTABLISHMENTS IN THE CHAIN
(Enclosed with the certificate of food safety No. …../GCNATTP-BCT/SCT dated....)
No. |
Name of trading establishment |
Address |
Certificate validity |
Note |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
LIST OF PRODUCT GROUPS
(Enclosed with the certificate of food safety No. …../GCNATTP-BCT/SCT dated....)
Group of products under management of the Ministry of Health
Group of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development
Group of products under management of the Ministry of Industry and Trade
No. |
Name of product group |
Note |
|
I |
Group of products under management of the Ministry of Health |
||
1 | |||
|
|
||
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
II |
Group of products under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development |
||
1 | |||
|
|
||
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
III |
Group of products under management of the Ministry of Industry and Trade |
||
1 | |||
|
|
||
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
Form No. 05c
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY)
Certifies that
The establishment: …………………………………………………………………………………………………….
Type of production/business: (1)
……………………………………………………………………………………
Establishment owner: ………………………………………………………………………………………………..
Manufacturing/business address:
……………………………………………………………………………….
Tel:……………………………………………………….. Fax …………………………………..
HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
(Group of products for trading in the attached list(2))
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
Valid until …..(day)…..(month) 20…(year)
(1): specify names of products manufactured, group of food products for trading
(2): Specify the group of products given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM CERTIFICATE OF FOOD SAFETY
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE/DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF PROVINCE (CITY) Certifies that The establishment: ……………………………………………………………………………………………………. Type of production/business: (1) Establishment owner: ……………………………………………………………………………………………….. Manufacturing/business address: Tel:……………………………………………………….. Fax ………………………………….. HAS BEEN FOUND TO CONFORM TO FOOD SAFETY REGULATIONS
|
||
[place name], [date]…. |
||
Reg. No. …………../GCNATTP-BCT/SCT
(1): specify names of products manufactured, group of food products for trading (2): Specify the group of products given the “Passed” result according to the inspection record in Form No. 03b |
||
Form No. 01
NAME OF TRADER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …../….. |
…….[place], …… [date] |
APPLICATION FOR ISSUANCE OF LICENSE
…………………..(1)……………………
To: …………………….(2)………………………
Name of trader: ………………………………………………………………………………………….
Tel:……………………………….. Tel:………………. Fax: …………………
Production/business location:
……………………………………………………………………………….
Tel:………………………………………….. Fax: ………………………………………………..
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by………………………. on……….
Hereby kindly requests …………(2)………… to consider issuing the License ……………(1)…………. as follows:
(Depending on each type of spirit production, the trader shall carry out one of the following activities):
Produce spirits as follows:
The following types of spirits permitted to be produced:
……………………(3)……………………………………………………………
Production capacity:
…………………….(4)……………………………………………….
Organize distribution of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following foreign spirit producers, spirit distributors and spirit suppliers: ……………………….(5)…………………………….
Organize a spirit distribution system in the following provinces/central-affiliated cities: ………………………………………………………………………………..
Retail spirits at the following locations: ………………………………………………………….
Sell wholesale spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following domestic spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers:
…………………………………………….(5)………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Organize a spirit wholesaling system in the following provinces/cities:
…………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Retail spirits at the following locations:
………………………………………………………….
Organize retail of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following domestic spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers:
……………………………………………..(5)………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Retail spirits at the following locations:
………………………………………………………….
……………(6)…………………….. hereby undertakes to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling/retail
(2): Licensing authority: Ministry of Industry and Trade/Department of Industry and Trade/Office Of Economics or Office of Economics and Infrastructure.
(3): Specify each type of spirit such as wine, vodka, fruit wine, etc.
(4): Specify the design capacity; in the case of home production of spirits, specify the expected production (liter/year).
(5): Specify the name and address.
(6): Name of the applicant.
Form No. 02
NAME OF TRADER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
…….[place], …… [date] |
APPLICATION FOR AMENDMENT/ADDITION TO LICENSE ... (1)...
To: …………(2)……………
Name of trader: ……………………………………………………………………………………
Head office address:……………………………….. Tel:………………. Fax: …………………
Production/business location:
……………………………………………………………………………….
Tel:……………………………………………………….. Fax …………………………………..
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ……………………… issued by…………………… on……….;
The issued License…..(1)…… No. ......... issued by …… on ...
The amended/re-issued License (if any) ……….(1)………. No. ........issued by…….. on ………..
………(3)……… hereby kindly requests ……..(2)….....to consider making an amendment (or addition) to the License …....(1)…… as follows:
1. Amendment:
Old information: …………………………………………………………………………………….
New information: ……………….(4) ..………………………………………………………………
2. Addition: …………………(4)………………………………………
………(3)……….. undertakes that the abovementioned amendment/addition is true and correct and the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law are strictly complied with. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling/retail.
(2): Licensing authority: Ministry of Industry and Trade/Department of Industry and Trade/Office Of Economics or Office of Economics and Infrastructure.
(3): Name of the applicant.
(4): The amendment or addition to be made.
Form No. 03
NAME OF TRADER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
…….[place], …… [date] |
APPLICATION FOR RE-ISSUANCE OF LICENSE ……..(1)……….
(In case the license is lost or damaged)
To: …………(2)……………
Name of trader: ………………………………………………………………………………………….
Head office address:…………………….……………. Tel:……………. Fax: …………………
Production/business location:…………………… Tel:……………….. Fax: …………………
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by……… on……….;
The issued License ……..(1)……... No. ......... issued by …… on ...
The amended/re-issued License (if any) ……..(1)……... No. ........issued by…….. on ………..
Hereby kindly requests …………(2)………… to consider re-issuing the License ……..(1)……... for the following reason: …………….(4)..
………(3)……….. undertakes that the abovementioned reason is true and correct and the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law are strictly complied with. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling/retail.
(2): Licensing authority: Ministry of Industry and Trade/Department of Industry and Trade/Office Of Economics or Office of Economics and Infrastructure.
(3): Name of the applicant.
(4): Reason for re-issuance.
Form No. 04
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
REGISTRATION OF HOME PRODUCTION OF SPIRITS FOR SELLING THEM TO SPIRIT PRODUCTION LICENSE HOLDERS FOR RE-PREPARATION
To: People’s Committee of ………….. commune
Name of the organization/individual:
……………………………………………………………………………………
Address:………………………………………………… Tel: ……………………………………..
The sales contract No. ………….. dated …….. (day)………. (month) ………. (year) with the enterprise producing spirits on industrial scale: ………………(1)……………….
Hereby registers home production of spirits to sell them to holders of license for mass production of spirits as follows:
- Type of spirit: ……………………(2)………………………………………………………………
- Production capacity: ………………………..(3)………………………………………………….
……………….(4)................... undertakes to strictly comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
MANUFACTURERING ESTABLISHMENT OWNER |
Note:
(1): Name of the enterprise purchasing sprits produced using traditional methods for re-preparation.
(2): Specify the type of spirit registered for production.
(3): Specify the expected production (liter/year).
(4): Name of the organization/individual registering home production of spirits.
Form No. 05
NAME OF LICENSING AUTHORITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
Hanoi, ………[date] |
LICENSE ………..(1)………….
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE/DIRECTOR OF DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE/HEAD OF OFFICE OF ECONOMICS (ECONOMICS AND INFRASTRUCTURE)
Pursuant to …………….(2)…………………………………………………………………………………….
Pursuant to the Government’s Decree No. ………../2017/ND-CP dated ………., 2017 on spirit trading;
Pursuant to the Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;
In consideration of the Application form for issuance of the License …..(1)….. No. ... dated ... of...(3)....
At the request of …………….(4)…………………………………………………………………..
HEREBY DECIDES:
Article 1. The License ……………….(1)……………………………………………………………………… is issued
Permitting: …………………………………….(3) …………………………………………………
Head office address:…………………..…………….. Phone number:…………………… Fax: ………………………
Production/business location (if any):………………. Phone number: .................... Fax: ……………..
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by………...on....
(Depending on the type of license, the license holder is permitted to carry out one of the following activities):
To produce spirits as follows:
The following types of spirits permitted to be produced:
…………………….(5)………………………………………………………..
Production capacity:
…………………..(6)……………………………………………….
To organize distribution of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following foreign spirit producers, spirit distributors and spirit suppliers: …………….(7)………………………………………………….
Organize a spirit distribution system in the following provinces/central-affiliated cities:
………………………………………………………………………………………………………
Retail spirits at the following locations:
………………………………………………………….
To sell wholesale spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following domestic spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers: ...................................................(7)…………………..
………………………………………………………………………………………………………
Organize a spirit wholesaling system in the following provinces/cities:
………………………………………………………………………………………………………
Retail spirits at the following locations:
………………………………………………………….
To organize retail of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers: ……………………………………..(7)……………………………..
Retail spirits at the following locations:
………………………………………………………….
Article 2. Responsibility for implementation
………(3)……… is required to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law.
Article 3. Validity
This License is valid until …….... (specify the date)./.
|
(Title, signature, full name and seal) |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling/retail.
(2): Name of the document providing for functions, tasks and powers of the licensing authority.
(3): Name of the license holder.
(4): Name of the applicant.
(5): Specify each type of spirit such as wine, vodka, fruit wine, etc.
(6): Specify the design capacity; in the case of home production of spirits, specify the expected production (liter/year).
(7): Specify the name and address.
Form No. 06
NAME OF LICENSING AUTHORITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
Hanoi, ………[date] |
LICENSE ………..(1)………….
(amended/added for the ... time)
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE/DIRECTOR OF DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE/HEAD OF OFFICE OF ECONOMICS (ECONOMICS AND INFRASTRUCTURE)
Pursuant to ……………………..(2)………………………………………………………………
Pursuant to the Government’s Decree No. ……………./2017/ND-CP dated ………., 2017 on spirit trading;
Pursuant to the Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the License ………(1)........ No. .... issued by .... on ...
In consideration of the Application form for amendment/addition to the License ……..(1)……..... No. ………. dated …… of…………..(3)…………;
At the request of …………….(4)……………………………………………………………………,
HEREBY DECIDES:
Article 1. The License No. ……(1)……. No. .... is amended/added as follows: ………………(5)………………….
Article 2. This License constitutes an integral part of the License …..(1)…... No. …… issued by …… on …..
Article 3. Responsibility for implementation
……….(3)…….... is required to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law./.
|
(Title, signature, full name and seal) |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling
(2): Name of the document providing for functions, tasks and powers of the licensing authority.
(3): Name of the license holder.
(4): Name of the applicant.
(5): Specify the amendment/addition to be made.
Form No. 07
NAME OF LICENSING AUTHORITY |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
Hanoi, …… [date] |
LICENSE ………(1)………
(Re-issued for the ... time)
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE/DIRECTOR OF DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE/HEAD OF OFFICE OF ECONOMICS (ECONOMICS AND INFRASTRUCTURE)
Pursuant to
………………………………(2)………………………………………………………………….;
Pursuant to the Government’s Decree No. ……………./2017/ND-CP dated ………., 2017 on spirit trading;
Pursuant to the Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the License ………(1)........ No. .... issued by .... on ...
In consideration of the Application for re-issuance of the License ……..(1)……..... No. ………. dated …… of…………..(3)…………;
At the request of ………………………(4)............................................................................,
HEREBY DECIDES:
Article 1. The License …………………………(1)…………………………………………………………….. is issued
Permitting: ………………………..(3)………………………………………………………………
Head office address:…………………………… Tel:…………………. Fax:………………….
Production/business location (if any):…………………….. Tel:…………… Fax: ………….
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by……… on……….
(Depending on the type of license, the license holder is permitted to carry out one of the following activities):
To produce spirits as follows:
The following types of spirits permitted to be produced:
…………………….(5)………………………………………………………..
Production capacity:
…………………….(6)………………………………………………………..
To organize distribution of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following foreign spirit producers, spirit distributors and spirit suppliers: ………………(7)………………………………………………..
Organize a spirit distribution system in the following provinces/central-affiliated cities:…………………………………………………………………………………..
Retail spirits at the following locations: …………………………………………………….
To sell wholesale spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following domestic spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers: ………….(7)……………………………………………
Organize a spirit wholesaling system in the following provinces/cities: ……………………..
………………………………………………………………………………………………………
Retail spirits at the following locations: ………………………………………………………….
To organize retail of spirits as follows:
Purchase types of spirits from the following domestic spirit producers, spirit distributors and spirit wholesalers: ……………………..(7)……………………………………………..
Retail spirits at the following locations: ………………………………………………………….
Article 2. Responsibility for implementation
………(3)……… is required to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law.
Article 3. Validity
This License is valid until …….... (specify the date)./.
|
(Title, signature, full name and seal) |
Note:
(1): Type of license: License for mass production of spirits/home production of spirits for purposes of spirit trading/distribution/wholesaling/retail.
(2): Name of the document providing for functions, tasks and powers of the licensing authority.
(3): Name of the applicant.
(4): Name of the applicant.
(5): Specify each type of spirit such as wine, vodka, fruit wine, etc.
(6): Specify the design capacity; in the case of home production of spirits, specify the expected production (liter/year).
(7): Specify the name and address.
Form No. 08
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………….. [place], ………[date]
REPORT ON SPIRIT PRODUCTION IN ……………….
To: ……………
1. Name of trader: ……………………………………………………………………………….
2. Head office address:………………………….. Tel:………………. Fax: …………………
3. Spirit production license No. ……………… issued by……………… on .... Amended or re-issued spirit production license No. ………. issued by ……….on ………
PRODUCTION STATUSPRODUCTION STATUSPRODUCTION STATUSPRODUCTION STATUSPRODUCTION STATUS
TOTAL
No. |
PRODUCTION STATUS |
|||||||||||
Type of spirit | ||||||||||||
Design capacity |
Production |
Compared to last year |
Expected production in the next year (liter) |
Capital for expansion (thousand dong) |
||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
||||||
TOTAL |
|
|
|
|
||||||||
CONSUMPTION STATUSCONSUMPTION STATUSCONSUMPTION STATUSCONSUMPTION STATUS
TOTAL
No. |
CONSUMPTION STATUS |
|||||||||
Type of spirit | ||||||||||
Consumption |
Compared to last year |
Expected consumption in the next year (liter) |
Note |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||
PREPARED BY |
LEGAL REPRESENTATIVE |
Form No. 09
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………….. [place], ………[date]
REPORT ON SPIRIT DISTRIBUTION/WHOLESALING/RETAIL IN ……….
To: …………………..
Name of trader: ……………………………………………………………………………………
Head office address: ………………………………………………………………………………
Tel:………………………………………….. Fax: ………………………………………………..
License for spirit distribution/wholesaling/retail No. …………………… issued by……… on…….
License for spirit distribution/wholesaling/retail No. …………………… issued by……… on…….
(Depending on the form of spirit distribution/wholesaling/retail, the trader shall select one of the following corresponding tables to provide information)
I. SPIRIT DISTRIBUTION/WHOLESALING
1. Purchase
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Supplier’s name |
Supplier’s head office address |
Spirit name |
Origin |
Alcohol by volume |
Quantity purchased (liter) |
Total amount (thousand dong) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
TOTAL |
|
|||||||||||
2. Sale
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Customer’s name |
Customer’s head office address |
Spirit name |
Origin |
Alcohol by volume |
Quantity sold (liter) |
Total amount (thousand dong) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
TOTAL |
|
|||||||||||
II. SPIRIT RETAIL
Purchased in the year
Sold in the year
TOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Supplier’s name |
Supplier’s head office address |
Spirit name |
Alcohol by volume |
Purchased in the year |
Sold in the year | ||||||||
Quantity (liter) | ||||||||||||||
Total value (thousand dong) |
Quantity (liter) |
Total value (thousand dong) |
||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||||||
PREPARED BY |
LEGAL REPRESENTATIVE |
Form No. 10
PEOPLE’S COMMITTEE OF ………………COMMUNE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
…….[place], …… [date] |
REPORT ON HOME PRODUCTION OF SPIRITS FOR SELLING THEM TO SPIRIT PRODUCTION LICENSE HOLDERS IN COMMUNE IN...
To: The Office of Economics/Economics and Infrastructure of ……..
TOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Name of organization/individual producing spirits using traditional methods |
Address |
Telephone |
Type of spirit to be produced |
Quantity of spirit registered for production (liter) |
Name of enterprise purchasing sprits for re-preparation |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||
…. |
|
|
|
|
|
|
||||
TOTAL |
|
|||||||||
PREPARED BY |
CHAIRMAN/CHAIRWOMAN OF COMMUNAL PEOPLE’S COMMITTEE |
Form No. 11
OFFICE OF ECONOMICS/ECONOMICS AND INFRASTRUCTURE OF …… |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
…….[place], …… [date] |
REPORT ON SPIRIT PRODUCTION AND TRADING IN URBAN DISTRICT/RURAL DISTRICT/CITY IN……
To: Department of Industry and Trade…………
1. Home production of spirits for selling them to spirit production license holders for re-preparation
TOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Name of organization/individual producing spirits using traditional methods |
Address |
Telephone |
Type of spirit registered for production |
Quantity of spirit registered for production (liter) |
Name of establishment purchasing sprits for re-preparation |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||
… |
|
|
|
|
|
|
||||
TOTAL |
|
|||||||||
2. Mass production of spirits for business purpose
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Trader’s name |
Head office address |
Telephone |
Production license No. |
Date of issue |
Type of spirit |
Production |
Consumption |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
TOTAL |
|
|||||||||||||
3. Spirit retail
Purchased in the year
Sold in the year
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Trader’s name |
Head office address |
Telephone |
License No. |
Date of issue |
Purchased in the year |
Sold in the year | |||||||||
Quantity (liter) | ||||||||||||||||
Total value (thousand dong) |
Quantity (liter) |
Total value (thousand dong) |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||||||||
PREPARED BY |
HEAD OF OFFICE |
Form No. 12
DEPARTMENT OF INDUSTRY AND TRADE OF ….. (PROVINCE/CITY) |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. / |
…….[place], …… [date] |
REPORT ON SPIRIT PRODUCTION AND TRADING IN PROVINCE IN……..
To: The Ministry of Industry and Trade.
1. Home production of spirits
No. |
Type of production |
Total number of establishments having license or registering production |
Total production of spirits (liter) |
1 |
Home production of spirits for sale to holders of license for mass production of spirits |
|
|
2 |
Home production of spirits for business purpose |
|
|
2. Mass production of spirits
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Trader’s name |
Head office address |
Telephone |
License No. |
Date of issue |
Type of spirit |
Design capacity |
Production |
Consumption |
Capital for expansion (thousand dong) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||||||||
3. Spirit wholesaling
Purchased in the year
Sold in the year
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Trader’s name |
Head office address |
Telephone |
License No. |
Date of issue |
Purchased in the year |
Sold in the year | |||||||||
Quantity (liter) | ||||||||||||||||
Total value (thousand dong) |
Quantity (liter) |
Total value (thousand dong) |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||||||||
4. Spirit retail
Purchased in the year
Sold in the year
TOTALTOTALTOTALTOTALTOTAL
No. |
Trader’s name |
Head office address |
Telephone |
License No. |
Date of issue |
Purchased in the year |
Sold in the year | |||||||||
Quantity (liter) | ||||||||||||||||
Total value (thousand dong) |
Quantity (liter) |
Total value (thousand dong) |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
TOTAL |
|
|
|
|||||||||||||
PREPARED BY |
DIRECTOR |
Form No. 13
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………….. [place], ………[date]
REGISTRATION OF SALE OF SPIRITS FOR ON-PREMISES CONSUMPTION
To: The Office of Economics/Economics and Infrastructure of …………..
Name of trader: ……………………………………………………………………………………
Address:………………………………………………….. Tel: ………………………………….
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by……… on…………….
Hereby registers sale of spirits for on-premises consumption as follows:
Address at which spirits are sold:
(1)………………………………………………………………………………………
…………(2)………….. undertakes to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Note:
(1): Trader’s address at which spirits are sold
(2): Name of trader registering sale of spirits for on-premises consumption.
Form No. 14
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………….. [place], ………[date]
REGISTRATION OF TRADING OF SPIRITS HAVING LESS THAN 5.5% ALCOHOL BY VOLUME
To: The Office of Economics/Economics and Infrastructure of ……..
Name of trader: ………………………………………………………………………………………….
Address:………………………………………………….. Tel: ……………………………………..
Enterprise registration certificate (or equivalent document)/ Certificate of registration of cooperative/cooperative union/Certificate of registration of household business No. ………... issued by……… on………….
(Depending on each type of spirit trading, the trader shall carry out one or the following activities):
Register production of spirits having less than 5.5% alcohol by volume as follows:
- Type of spirit:
……………………(1)……………………………………………………………………..….
- Production capacity:
…………………(2)………………………………………………………………….
Register import of spirits having less than 5.5% alcohol by volume as follows:
- Type of spirit:
………..(1)…………………………………………………………………………..………..
- Origin: ………………(3): …………………………………………………………………..…………..
Register sale of spirits having less than 5.5% alcohol by volume as follows:
- Type of spirit:
…………………(1)…………………………………………………………………………..
- Address at which spirits are sold:……..(4)………………………………………………………………………………
……….(5)……….. undertakes to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 on spirit trading and Government’s Decree No. ..../2020/ND-CP dated ..., 2020 on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade, and relevant regulations of law. We shall take the full legal responsibility under the law for any fraudulent information./.
|
LEGAL REPRESENTATIVE |
Note:
(1): Specify the type of spirit registered for production/import/sale.
(2): Specify the expected production (liter/year).
(3): Producer/importer.
(4): Trader’s address at which spirits are sold.
(5): Trader’s name.
Form No. 15
NAME OF ENTERPRISE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …..….. |
…….[place], …… [date] |
APPLICATION FOR ISSUANCE OF MOTOR VEHICLE IMPORT LICENSE
To: The Ministry of Industry and Trade.
Name of enterprise: ………………………………………………………………………………………….
Head office address:
……………………………………………………………………………………….
Tel:………………………………………. Fax:…………….. Email: …………………………….
Contact person:…………………………….. Title:…………….. Tel: …………………….
Enterprise registration certificate (or equivalent document) No. ………… issued by……… on ...
Pursuant to the Government’s Decree No. /2017/ND-CP dated , 2017 on manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services;
1. The Ministry of Industry and Trade is kindly requested to consider issuing motor vehicle import license to the following types of motor vehicles:
Type |
Brand |
Brand new |
Used |
Note |
1. Passenger car |
|
|
|
|
2. Bus |
|
|
|
|
3. Commercial vehicle |
|
|
|
|
2. Enclosed documents:…………………………………………………………………………………………
(Name of enterprise) hereby undertakes to comply with the regulations set out in the Government’s Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 on manufacturing, assembly and import of motor vehicles and provision of motor vehicle warranty and maintenance services, and other relevant legal documents, and take the full legal responsibility.
We undertake that our products imported according to the motor vehicle import license (if issued by the Ministry of Industry and Trade) from the manufacturer…… at the address .... will not include any navigation software or equipment in which maps violate the sovereignty, unity and territorial integrity of the Socialist Republic of Vietnam.
We fully understand and agree that the violation against the above commitment, regardless of subjective or objective reasons, may lead to the suspension or revocation of the motor vehicle import license issued by the Ministry of Industry and Trade to our company.”./.
|
ENTERPRISE’S LEGAL REPRESENTATIVE |