Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Số hiệu: | 38/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/05/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2014 |
Ngày công báo: | 20/05/2014 | Số công báo: | Từ số 509 đến số 510 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
19/05/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý hóa chất dùng chế tạo vũ khí hóa học
Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Nghị định quy định về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, và XK-NK các hóa chất và áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động trên.
Theo đó, Các tổ chức, cá nhân muốn sản xuất các hóa chất thuộc diện được kiểm soát phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo luật định, tùy thuộc vào từng loại hóa chất: Nhóm 1, Nhóm 2, hay Nhóm 3 và phải thực hiện khai báo với Bộ công thương về các hoạt động liên quan đến hóa chất theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định.
Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục hóa chất thuộc diện kiểm soát.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất được Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Công ước Cấm vũ khí hóa học) kiểm soát tại lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học.
1. Các hoạt động liên quan đến hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học phải tuân theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Nghị định này chưa quy định hoặc quy định khác với Công ước Cấm vũ khí hóa học thì thực hiện theo Công ước Cấm vũ khí hóa học.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hóa chất độc là bất kỳ hóa chất nào thông qua tác động hóa học của nó lên quá trình sống của con người hoặc động vật có thể gây tử vong, tê liệt tạm thời hoặc lâu dài gây ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính, gây hủy hoại môi trường, môi sinh. Cụm từ này được áp dụng cho tất cả các loại hóa chất có đặc tính này, không phân biệt nguồn gốc, phương pháp sản xuất và cơ sở sản xuất.
2. Tiền chất là hóa chất được sử dụng trong bất kỳ một công đoạn nào của một quá trình công nghệ khi phản ứng với hóa chất khác có thể tạo thành một hóa chất độc và có vai trò quyết định nhất về mặt độc tính của hóa chất độc đó.
3. Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân loại thành hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 (bao gồm cả hóa chất 2A*; 2A và 2B) và hóa chất Bảng 3 theo mức độ độc tính giảm dần.
4. Chất chống bạo loạn là hóa chất không phải hóa chất Bảng nhưng có thể gây ra kích ứng nhanh có hại hoặc làm ảnh hưởng đến khả năng hoạt động nào đó của con người. Các tác động này sẽ hết sau một thời gian ngắn khi con người ngừng tiếp xúc với hóa chất.
5. Hóa chất khác là hóa chất không phải hóa chất Bảng được phân thành hóa chất DOC và hóa chất DOC-PSF, trong đó:
a) Hóa chất DOC là hóa chất hữu cơ riêng biệt, bao gồm tất cả các hợp chất có chứa cacbon, ngoại trừ các ôxit, sunfua của nó và các cacbonat kim loại;
b) Hóa chất DOC-PSF là hóa chất hữu cơ riêng biệt có chứa một trong các nguyên tố như phốt pho, lưu huỳnh hoặc flo.
6. Sản xuất hóa chất là việc tạo ra một hóa chất thông qua phản ứng hóa học.
7. Chế biến hóa chất là việc thực hiện một quá trình lý học như pha chế, chưng cất, chiết xuất, tinh chế hóa chất. Sau quá trình chế biến, hóa chất không bị biến đổi thành hóa chất khác.
8. Tiêu dùng hóa chất là việc chuyển hóa một hóa chất thành một hóa chất khác thông qua một phản ứng hóa học hoặc sự hiện diện của hóa chất này là cần thiết trong quy trình tạo ra một hóa chất khác.
9. Cất giữ hóa chất là việc lưu giữ, bảo quản hóa chất chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết trong kho chứa, thùng chứa, bồn chứa chuyên dụng tại cơ sở hóa chất.
10. Cơ sở hóa chất là nơi diễn ra một hay nhiều các hoạt động sản xuất kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất chịu sự kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Cơ sở hóa chất được phân thành cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3, cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF, trong đó:
a) Cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 là nơi diễn ra một hay nhiều các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3;
b) Cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF là nơi diễn ra hoạt động sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF.
11. Sản lượng là khối lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất, chế biến, tiêu dùng hoặc dự kiến sản xuất, chế biến, tiêu dùng trong năm nào đó của một cơ sở hóa chất đối với một hóa chất cụ thể. Sản lượng có thể bằng hoặc vượt công suất sản xuất, chế biến, tiêu dùng của cơ sở đối với hóa chất đó.
12. Kiểm chứng số liệu là việc Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoặc Cơ quan Quốc gia Việt Nam kiểm tra, xem xét, đối chiếu số liệu đầu tư cơ sở hóa chất, sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, môi giới và xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất Bảng của các tổ chức, cá nhân được cấp phép, đã khai báo nhằm mục đích tái xác nhận sự phù hợp của các số liệu đã khai báo hoặc phát hiện các sai sót phải điều chỉnh để bảo đảm sự minh bạch, chính xác và trung thực của việc khai báo.
13. Thanh sát là cuộc kiểm tra tại chỗ do Tổ chức cấm vũ khí hóa học tiến hành tại một cơ sở hóa chất thuộc diện bị thanh sát đã được quốc gia thành viên khai báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học nhằm xác nhận sự phù hợp của thông tin đã khai báo và chứng nhận việc tuân thủ các quy định của Công ước tại cơ sở hóa chất, trong đó:
a) Thanh sát ban đầu là cuộc thanh sát đầu tiên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học đối với một cơ sở hóa chất bất kỳ thuộc diện bị thanh sát;
b) Thanh sát lại là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu đối với một cơ sở hóa chất Bảng hoặc cơ sở DOC, DOC-PSF do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học tiến hành để tái kiểm tra sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã nộp cho Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;
c) Thanh sát có hệ thống là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu được tiến hành định kỳ tại một cơ sở hóa chất Bảng 1 hoặc cơ sở hóa chất Bảng 2 theo một thỏa thuận riêng về cơ sở đó nhằm mục đích kiểm tra và tái xác nhận sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã đệ trình với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;
d) Thanh sát đột xuất là cuộc thanh sát đối với một cơ sở hóa chất bất kỳ nằm trên lãnh thổ hoặc bất cứ nơi nào thuộc quyền tài phán của một quốc gia thành viên vào bất kỳ thời điểm nào nhằm mục đích làm sáng tỏ các cáo buộc về việc không tuân thủ Công ước Cấm vũ khí hóa học tại cơ sở hóa chất.
14. Thỏa thuận cơ sở là thỏa thuận được ký kết giữa quốc gia thành viên với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học liên quan đến việc thanh sát một cơ sở hóa chất cụ thể thuộc diện bị thanh sát. Thỏa thuận cơ sở được dự thảo trong thời gian diễn ra cuộc thanh sát ban đầu và thường được lập cho các cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2.
15. Tổ chức Cấm vũ khí hóa học là tổ chức do các quốc gia thành viên Công ước Cấm vũ khí hóa học thành lập nhằm thực hiện các mục đích và mục tiêu của Công ước thông qua việc bảo đảm tuân thủ các điều khoản của Công ước.
16. Quốc gia thành viên Công ước Cấm vũ khí hóa học là quốc gia đã ký và phê chuẩn hoặc gia nhập Công ước Cấm vũ khí hóa học và chính thức trở thành thành viên Công ước sau ngày thứ 30 kể từ ngày nộp lưu chiểu phê chuẩn hoặc thông báo về việc gia nhập Công ước cho Tổng thư ký Liên hợp quốc.
17. Cơ quan Quốc gia Việt Nam về thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học (sau đây gọi tắt là Cơ quan Quốc gia Việt Nam) là tổ chức liên ngành do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
18. Đội hộ tống là nhóm chuyên gia do Cơ quan Quốc gia Việt Nam cử ra để phối hợp làm việc với Đội thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học trong quá trình Đội thanh sát tiến hành hoạt động thanh sát tại Việt Nam.
19. Bản sao là bản có chứng thực hoặc đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện), bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), bản scan từ bản gốc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử).
Cơ sở hóa chất Bảng 1 gồm: Cơ sở quy mô đơn lẻ và Cơ sở khác.
1. Cơ sở quy mô đơn lẻ
Cơ sở quy mô đơn lẻ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ. Việc sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ được thực hiện trong các thiết bị phản ứng không liên tục. Dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít.
2. Cơ sở khác gồm
a) Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 cho mục đích bảo vệ với tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm;
b) Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế hoặc dược phẩm với sản lượng trên 100 gam/năm đối với một hóa chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm;
c) Phòng thí nghiệm điều chế tổng hợp hóa chất Bảng 1 cho mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm với tổng sản lượng dưới 100 gam/năm.
Vũ khí hóa học bao gồm một, hai hoặc tất cả các loại sau:
1. Các hóa chất độc và tiền chất của chúng, trừ trường hợp được sử dụng cho những mục đích không bị Công ước Cấm vũ khí hóa học cấm với số lượng và chủng loại phù hợp với các mục đích đó.
2. Đạn dược và trang thiết bị được thiết kế đặc biệt để sử dụng các độc tính của các hóa chất độc và tiền chất quy định tại Khoản 1 Điều này nhằm gây tử vong hoặc các tác hại khác.
3. Bất kỳ loại trang thiết bị nào được thiết kế đặc biệt để dùng trực tiếp các loại đạn dược và thiết bị quy định tại Khoản 2 Điều này.
Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục các hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 và hóa chất Bảng 3. Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và để phù hợp với Công ước Cấm vũ khí hóa học, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục các hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 và hóa chất Bảng 3.
1. Các hành vi bị cấm
a) Phát triển, sản xuất, sở hữu, tàng trữ và sử dụng vũ khí hóa học; xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí hóa học trực tiếp hay gián tiếp với mọi tổ chức, cá nhân; tham gia vào bất cứ hoạt động chuẩn bị quân sự nào có sử dụng vũ khí hóa học; hỗ trợ, khuyến khích hoặc xúi giục mọi tổ chức, cá nhân dưới bất kỳ hình thức nào hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động nào bị Công ước Cấm vũ khí hóa học cấm; sử dụng chất chống bạo loạn như là phương tiện chiến tranh;
b) Hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp được phép của cơ quan có thẩm quyền cho những mục đích đặc biệt như nghiên cứu, y tế, dược phẩm hoặc bảo vệ; xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước Cấm vũ khí hóa học; tái xuất khẩu hoặc tái nhập khẩu hóa chất Bảng 1 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia thứ ba;
c) Hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, trừ trường hợp được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các mục đích không bị Công ước Cấm vũ khí hóa học cấm; xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước;
d) Hoạt động sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 3, trừ trường hợp được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho các mục đích không bị Công ước Cấm vũ khí hóa học cấm; xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với mọi tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên Công ước Cấm vũ khí hóa học mà không có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của quốc gia này;
đ) Sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF, trừ trường hợp cho các mục đích không bị Công ước Cấm vũ khí hóa học cấm.
2. Các mục đích không bị cấm
a) Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, nghiên cứu, y tế, dược phẩm và các mục đích hòa bình khác;
b) Bảo vệ liên quan trực tiếp đến việc phòng, chống hóa chất độc và vũ khí hóa học;
c) Hoạt động quốc phòng, an ninh không gắn với việc sử dụng vũ khí hóa học và không sử dụng độc tính của hóa chất như là phương tiện chiến tranh;
d) Cưỡng chế thi hành luật, kể cả chống bạo loạn trong nước.
1. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan Quốc gia Việt Nam
a) Tham mưu, tư vấn cho Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trong việc thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học;
b) Đảm bảo sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ và có hiệu quả giữa các Bộ, ngành và cơ quan hữu quan trong việc thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học;
c) Theo dõi, kiểm tra đảm bảo việc tuân thủ Công ước Cấm vũ khí hóa học;
d) Đầu mối quan hệ công tác giữa Việt Nam với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
2. Cơ quan thường trực của Cơ quan Quốc gia Việt Nam
Bộ Công Thương là cơ quan đại diện, thường trực thay mặt Cơ quan Quốc gia Việt Nam giải quyết các công việc liên quan đến Công ước Cấm vũ khí hóa học.
1. Chính phủ thống nhất quản lý việc thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học trong phạm vi cả nước.
2. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý nhà nước về thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Công Thương thực hiện các nội dung sau:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học;
b) Cấp, đình chỉ, thu hồi theo thẩm quyền Giấy phép sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học;
c) Quản lý việc sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, kinh doanh và xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm vũ khí hóa học; thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động này tại các cơ sở hóa chất thuộc phạm vi quản lý của mình;
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Công ước Cấm vũ khí hóa học và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
đ) Chủ trì thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ của Công ước Cấm vũ khí hóa học.
3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành có liên quan
a) Bộ Tài chính theo định kỳ 06 tháng và hàng năm chịu trách nhiệm thống kê, tổng hợp số liệu nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng chuyển Bộ Công Thương xử lý để thực hiện khai báo quốc gia với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến Công ước Cấm vũ khí hóa học trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang; phối hợp với Bộ Công Thương trong việc tổ chức thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học;
c) Bộ Y tế quản lý việc sử dụng hóa chất Bảng 1 tại các cơ sở nghiên cứu y tế hoặc dược phẩm, có trách nhiệm tổng hợp tình hình quản lý sử dụng hóa chất Bảng 1 gửi Bộ Công Thương để thực hiện khai báo quốc gia với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;
d) Bộ Ngoại giao phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Công an trong việc thực hiện các cam kết của Việt Nam về thực hiện Công ước Cấm vũ khí hóa học và hợp tác quốc tế theo quy định của Công ước; có trách nhiệm cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần hoặc thẻ tạm trú có thời hạn đến 02 năm cho thanh sát viên và trợ lý thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học, đồng thời thông báo cho Tổ chức Cấm vũ khí hóa học danh sách các thanh sát viên và trợ lý thanh sát mà Việt Nam đã cấp thị thực.
1. Cơ quan Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, ngành và các cơ quan có liên quan thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động liên quan đến hóa chất bị kiểm soát bởi Công ước Cấm vũ khí hóa học.
2. Thanh tra, kiểm tra thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật. Thanh tra, kiểm tra đột xuất dựa trên những căn cứ sau đây:
a) Thông qua công tác quản lý của mình, cơ quan có thẩm quyền phát hiện các thông tin, tài liệu có dấu hiệu vi phạm các quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học, quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Có tin báo, tố giác về các hoạt động vi phạm;
c) Theo yêu cầu của Cơ quan Quốc gia Việt Nam hoặc của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
1. Mọi thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm bảo vệ các thông tin mật trong khi thi hành nhiệm vụ theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan Quốc gia Việt Nam khi trao đổi, cung cấp thông tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước cho Tổ chức Cấm vũ khí hóa học phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong quan hệ, tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3. Thông tin bảo mật của các cơ sở hóa chất chỉ được trao đổi, tiết lộ với những người có trách nhiệm để thực hiện nghĩa vụ Công ước Cấm vũ khí hóa học và trong trường hợp khẩn cấp có liên quan đến an toàn cộng đồng.
1. Trường hợp thay đổi hóa chất được sử dụng làm chất chống bạo loạn thì cơ quan nhà nước liên quan đến việc quản lý, sử dụng chất chống bạo loạn phải thông báo với Cơ quan Quốc gia Việt Nam về hóa chất được thay thế, gồm: Tên hóa chất (tên gọi theo IUPAC, tên thương mại hay tên gọi thông thường); công thức hóa học và số CAS. Thông báo này phải gửi đến Cơ quan Quốc gia Việt Nam trước 30 ngày, kể từ ngày hóa chất chính thức được sử dụng làm chất chống bạo loạn.
2. Cơ quan Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này.
Cơ quan Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan nhà nước có liên quan trong việc lập báo cáo hàng năm về chương trình phòng vệ và đóng góp tự nguyện của Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
1. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1 không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Địa điểm, diện tích, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ và kho chứa phù hợp để sản xuất hóa chất Bảng 1 đạt tiêu chuẩn chất lượng;
d) Có phòng thử nghiệm, phân tích hoặc có thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận và đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa để quản lý chất lượng;
đ) Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
e) Có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại hóa chất mà cơ sở sản xuất. Trường hợp không có phương tiện vận chuyển thì phải có hợp đồng với cơ sở có đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất;
g) Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan;
h) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành cơ sở hóa chất Bảng phải có trình độ chuyên môn về hóa chất;
i) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở hóa chất Bảng 1 phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cho phép sản xuất hóa chất Bảng 1 thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1 quy định tại Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
d) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15; Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định này;
d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Thủ tục cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép sản xuất quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Thời gian cấp Giấy phép
a) Thời gian cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Thời gian cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép, Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Nội dung của Giấy sản xuất
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng;
b) Địa điểm sản xuất;
c) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);
d) Mục đích sản xuất;
đ) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp Giấy phép.
5. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất
a) Giấy phép được cấp lại trong trường hợp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng;
b) Giấy phép được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký; thay đổi về công suất sản xuất, về hóa chất sản xuất;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, gồm: Đơn đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép sản xuất (nêu rõ lý do) theo mẫu quy định; giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép); Giấy phép sản xuất (trừ trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị thất lạc);
d) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điểm c Khoản này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép sản xuất cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu đơn, mẫu Giấy phép, mẫu Giấy phép cấp lại hoặc điều chỉnh, giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 quy định tại Điều này.
1. Khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1 phải thực hiện khai báo với Bộ Công Thương theo mẫu quy định. Thời gian khai báo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, tổ chức, cá nhân nộp khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 1;
c) Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, tổ chức, cá nhân nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo của cơ sở hóa chất Bảng 1;
d) Chậm nhất 210 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hóa chất Bảng 1 hiện có, tổ chức, cá nhân nộp khai báo.
2. Khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải khai báo với Bộ Công Thương theo mẫu quy định khi cơ sở có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng sau đây:
a) Sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3: 01 kg/năm đối với một hóa chất 2A*; 100 kg/năm đối với một hóa chất 2A; 01 tấn/năm đối với một hóa chất 2B; từ 30 tấn/năm trở lên đối với hóa chất Bảng 3;
b) Kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3: Nồng độ từ 1% trở lên đối với hóa chất Bảng 2A* và 2A; nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 2B; nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 3.
3. Thời gian nộp khai báo cho Bộ Công Thương đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Chậm nhất 60 ngày đối với hóa chất Bảng 2 và 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào hoạt động;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước;
c) Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo;
d) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hóa chất hiện có, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo bổ sung.
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 tại Điều này.
1. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1;
c) Được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
a) Công văn đề nghị cấp phép theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
a) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này.
4. Thời gian cấp Giấy phép
a) Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không quá 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm a, b Khoản này.
5. Nội dung của Giấy phép
a) Tên, địa chỉ, trụ sở chính của cơ sở hóa chất Bảng;
b) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; mã số HS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);
c) Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tên cửa khẩu xuất, cửa khẩu nhập;
g) Thời hạn thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu;
h) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp phép.
6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng và không được gia hạn. Giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không phải thực hiện các quy định về cấp Giấy Xác nhận khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
8. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu sau để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học:
a) Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1; trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hóa chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu quy định;
b) Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định;
c) Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
9. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
10. Khi được yêu cầu, tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải chấp hành việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoặc Bộ Công Thương phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.
11. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu công văn đề nghị cấp phép; mẫu Giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất Bảng, mẫu thông báo, khai báo hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 quy định tại Điều này.
1. Điều kiện sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điểu 8 Nghị định này;
c) Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
d) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp phép thực hiện như quy định đối với hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 tại Điều 17 Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân với sản lượng hóa chất DOC từ 200 tấn/năm trở lên và với sản lượng hóa chất DOC-PSF từ 30 tấn/năm trở lên phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu sau:
a) Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động nộp khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định;
b) Trước ngày 28 tháng 01 hàng năm nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định;
c) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi sản xuất tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF hiện có nộp khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu khai báo cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF.
1. Các cơ sở hóa chất Bảng 1 là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát có hệ thống của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học theo một thỏa thuận cơ sở tương ứng.
2. Các cơ sở hóa chất Bảng 2 là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát có hệ thống của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học nếu có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng sau:
a) 10 kg/năm đối với một hóa chất 2A*;
b) 01 tấn/năm đối với một hóa chất 2A;
c) 10 tấn/năm đối với một hóa chất 2B.
3. Các cơ sở hóa chất Bảng 3 có sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát lại của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
4. Các cơ sở sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF có sản lượng trên 200 tấn/năm là đối tượng thanh sát ban đầu và thanh sát lại của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
5. Tổ chức Cấm vũ khí hóa học có thể tiến hành thanh sát đột xuất tại bất kỳ cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF khi có cáo buộc về việc vi phạm Công ước Cấm vũ khí hóa học.
1. Chấp hành đầy đủ các quy định về thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học; tuân thủ hướng dẫn của đội hộ tống trong quá trình tiến hành thanh sát tại cơ sở; hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi để Đội Thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoàn thành nhiệm vụ quy định trong lệnh thanh sát.
2. Bố trí phòng làm việc, tủ tài liệu có khóa, điện thoại cố định nối mạng quốc tế, máy fax và máy hủy tài liệu cho Đội Thanh sát.
3. Bố trí cán bộ có thẩm quyền và am hiểu về hoạt động của cơ sở hóa chất Bảng như: Quản lý, kỹ thuật công nghệ, kinh doanh, tài chính, môi trường, an toàn lao động để làm việc với Đội Thanh sát.
4. Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu, sơ đồ, bản vẽ, sổ sách cần thiết để làm việc với Đội thanh sát.
5. Giúp Đội Thanh sát lấy mẫu khi được yêu cầu.
6. Các chi phí sử dụng được Ban Thư ký của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoàn trả cho cơ sở khi phía cơ sở yêu cầu.
1. Đối với cơ sở hóa chất Bảng 1
a) Kiểm tra các hoạt động tại cơ sở theo yêu cầu tại phần VI - Phụ lục Kiểm chứng của Công ước Cấm vũ khí hóa học;
b) Kiểm tra việc thực hiện quy định về khai báo hóa chất Bảng 1;
c) Đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hóa chất tại cơ sở.
2. Đối với hóa chất Bảng 2
a) Kiểm tra các hoạt động tại cơ sở theo yêu cầu tại phần VII - Phụ lục Kiểm chứng của Công ước Cấm vũ khí hóa học;
b) Kiểm tra việc thực hiện quy định về khai báo hóa chất Bảng 2;
c) Đánh giá khả năng gây rủi ro của các hoạt động hóa chất tại cơ sở.
3. Đối với hóa chất Bảng 3 và DOC, DOC-PSF
a) Kiểm tra các hoạt động tại cơ sở theo yêu cầu tại phần VIII - Phụ lục Kiểm chứng của Công ước Cấm vũ khí hóa học;
b) Kiểm tra các hóa chất Bảng được sản xuất tại cơ sở theo yêu cầu tại phần IX - Phụ lục Kiểm chứng của Công ước Cấm vũ khí hóa học.
Cơ quan Quốc gia Việt Nam có trách nhiệm:
1. Tiếp đón và làm việc với Đội Thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học; thực hiện quyền kiểm tra theo Khoản 29 Mục c Phần II - Phụ lục kiểm chứng của Công ước Cấm vũ khí hóa học để đảm bảo sự phù hợp của số thiết bị do Đội Thanh sát mang vào Việt Nam.
2. Tạo điều kiện để Đội Thanh sát hoàn thành nhiệm vụ theo đúng nội dung tại lệnh thanh sát của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
3. Phối hợp với cơ sở bị thanh sát thực hiện mọi biện pháp bảo vệ cơ sở, thông tin và số liệu không liên quan đến mục đích và nội dung thanh sát.
4. Đối với các cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2: Trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu, Cơ quan Quốc gia Việt Nam cùng đại diện cơ sở tổ chức đàm phán với Đội Thanh sát để thống nhất nội dung của thỏa thuận cơ sở trong đó quy định các chi tiết cho việc thanh sát có hệ thống tại cơ sở kể từ sau cuộc thanh sát ban đầu.
1. Đối với cơ sở hóa chất Bảng 1
a) Thời gian thông báo quyết định thanh sát không dưới 24 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh;
b) Thời gian tiến hành thanh sát tại cơ sở phụ thuộc vào nguy cơ rủi ro đối với các mục tiêu và mục đích của Công ước.
2. Đối với cơ sở hóa chất Bảng 2
a) Thời gian thông báo quyết định thanh sát không dưới 48 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
b) Thời gian tiến hành thanh sát tại cơ sở là 96 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thỏa thuận riêng cụ thể.
3. Đối với cơ sở hóa chất Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Thời gian thông báo quyết định thanh sát không dưới 120 giờ trước khi tới địa điểm bị thanh sát;
b) Thời gian tiến hành thanh sát tại cơ sở là 24 giờ, có thể kéo dài trên cơ sở thỏa thuận riêng cụ thể.
1. Phương pháp tiến hành thanh sát
a) Thanh sát bằng trực quan thiết bị sản xuất, phòng điều khiển, phòng thí nghiệm, kho chứa nguyên liệu và khu vực xử lý chất thải;
b) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu;
c) Thảo luận và phỏng vấn;
d) Lấy mẫu và phân tích nếu cần.
2. Trình tự thanh sát
a) Nghe đại diện cơ sở giới thiệu về cơ sở, gồm các nội dung: Hoạt động của cơ sở; sơ đồ mặt bằng của nhà máy, phân xưởng là đối tượng thanh sát; phản ứng hóa học; quy trình công nghệ; cân bằng vật chất, nguyên liệu của sản xuất; xử lý chất thải; các biện pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe;
b) Thăm các hạng mục nằm trong phạm vi cơ sở;
c) Thống nhất kế hoạch và nội dung thanh sát;
d) Kiểm tra khu vực vận hành sản xuất; kiểm tra các hồ sơ về cung ứng nguyên liệu, sản phẩm và sản xuất; kiểm tra kho hàng, khu vực xử lý chất thải, khu vực lưu giữ các hóa chất không đạt chỉ tiêu kỹ thuật; tham quan phòng thí nghiệm (nếu có); kiểm tra tài liệu.
Kiểm tra tài liệu bao gồm những hạng mục: Tài liệu quy trình công nghệ (sơ đồ tiến trình công nghệ, công suất, sơ đồ công ty, bản đồ nhà máy); nhật ký vận hành nhà máy, hồ sơ các mẻ; hồ sơ kiểm tra chất lượng, kể cả các số liệu phân tích; hồ sơ về kho hàng và vận chuyển (cả bên trong lẫn bên ngoài); các tài liệu về đảm bảo sức khỏe, an toàn và môi trường, gồm Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) của các hóa chất, quy trình vận hành chuẩn (SOP), quy định an toàn riêng của cơ sở, quy định về giới hạn tiếp xúc với các hóa chất có trong cơ sở, cảnh báo nguy hại có thể có;
đ) Trong vòng 24 giờ sau khi kết thúc thanh sát, Đội Thanh sát cùng đại diện của cơ sở và Cơ quan Quốc gia Việt Nam xem xét lại kết quả thanh sát ban đầu do Đội Thanh sát đưa ra và làm rõ các nội dung còn nghi ngờ (nếu có). Kết quả ban đầu được thể hiện trong dự thảo Báo cáo sơ bộ về cuộc thanh sát được ký giữa đại diện của cơ sở và Cơ quan Quốc gia Việt Nam với Đội trưởng Đội Thanh sát.
3. Đối với cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2
a) Trong thời gian tiến hành cuộc thanh sát ban đầu sẽ diễn ra các cuộc đàm phán giữa Đội Thanh sát và Cơ quan Quốc gia Việt Nam thống nhất về nội dung dự thảo thỏa thuận liên quan đến việc thanh sát tại các cơ sở để trình Tổ chức Cấm vũ khí hóa học và Chính phủ Việt Nam ký kết;
b) Việc thanh sát lại cơ sở hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 thực hiện như thanh sát đối với cơ sở hóa chất Bảng 3 và cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF quy định tại Điểm b Khoản 13 Điều 4 Nghị định này.
4. Thanh sát đột xuất
a) Thanh sát đột xuất nhằm làm sáng tỏ cáo buộc của một quốc gia thành viên về việc vi phạm quy định Công ước tại một cơ sở hóa chất thuộc diện kiểm soát của một quốc gia thành viên khác;
b) Thời gian thông báo quyết định thanh sát đột xuất: Không dưới 12 giờ trước khi tới địa điểm nhập cảnh. Thời gian tiến hành thanh sát tại cơ sở không quá 84 giờ, trừ khi được kéo dài theo thỏa thuận với quốc gia bị thanh sát.
1. Trong thời gian thực hiện việc thanh sát tại Việt Nam, thành viên của Đội thanh sát được hưởng quyền ưu đãi và miễn trừ ngoại giao theo quy định của Công ước về các đặc quyền ưu đãi và miễn trừ của Liên hợp quốc năm 1946.
2. Mẫu vật, thiết bị thuộc danh mục thiết bị được hội nghị các quốc gia thành viên Công ước Cấm vũ khí hóa học phê chuẩn do Đội Thanh sát mang vào Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ thanh sát thì được miễn khai báo và kiểm tra hải quan; được miễn thuế nhập khẩu, xuất khẩu.
Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân đang sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ, xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 và sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF nếu chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này phải bổ sung đủ điều kiện. Trường hợp tổ chức, cá nhân không bổ sung đủ điều kiện phải tạm dừng hoạt động cho đến khi đáp ứng đủ điều kiện.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014. Nghị định này thay thế Nghị định số 100/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện các điều khoản được giao trong Nghị định này.
Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc xây dựng để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các quy định và hướng dẫn hải quan liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu các hóa chất Bảng theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC HÓA CHẤT BẢNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ)
HÓA CHẤT BẢNG 1
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate, Ví dụ: Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofluoridate Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
107-44-8 96-64-0 |
2931.00
2931.00 2931.00 |
2 |
Các hợp chất O-Alkyl (<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - phosphoramidocyanidate Ví dụ: |
|
2931.00
|
Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate |
77-81-6 |
2931.00 |
|
3 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng. Ví dụ: |
|
2930.90
|
VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate |
50782-69-9 |
2930.90 |
|
4 |
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sulfur mustards): |
|
|
ð 2-Chloroethylchloromethylsulfide ð Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide ð Bis(2-chloroethylthio) methane ð Sesquimustard: 1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane ð 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane ð 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane ð 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane ð Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether ð Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2-chloroethylthioethyl) ether |
2625-76-5 505-60-2 63869-13-6 3563-36-8
63905-10-2 142868-93-7 142868-94-8 63918-90-1 63918-89-8 |
2930.90 2930.90 2930.90 2930.90
2930.90 2930.90 2930.90 2930.90 2930.90 |
|
5 |
Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine |
541-25-3 |
2931.00 |
Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine |
40334-69-8 40334-70-1 |
2931.00 2931.00 |
|
6 |
Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine |
538-07-8 |
2921.19 |
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine HN3: Tris(2-chloroethyl)amine |
51-75-2 555-77-1 |
2921.19 2921.19 |
|
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
1 |
Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride |
|
|
Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride |
676-99-3 |
2931.00 |
|
2 |
Các hợp chất O-Alkyl (H or <C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonite và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng Ví dụ: |
|
2931.00 |
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
57856-11-8 |
2931.00 |
|
3 |
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
1445-76-7 |
2931.00 |
4 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate |
7040-57-5 |
2931.00 |
HÓA CHẤT BẢNG 2
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng |
78-53-5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene |
382-21-8 |
2903.30 |
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.39 |
B |
Các tiền chất |
|
|
1 |
Các hóa chất, trừ các chất đã được liệt kê tại Bảng 1, chứa 1 nguyên tử phospho liên kết với một nhóm methyl, ethyl hoặc propyl (mạch thẳng hoặc nhánh) nhưng không liên kết thêm với các nguyên tử các bon khác |
|
2931.00 |
Ví dụ. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate Ngoại trừ Fonofos: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate |
676-97-1 756-79-6 944-22-9 |
2931.00 2931.00 2931.00 |
|
2 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalide |
|
2929.90 |
3 |
Các hợp chất Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidate |
|
2929.90 |
4 |
Arsenic trichloride |
7784-34-1 |
2812.10 |
5 |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
2918.19 |
6 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
2933.39 |
7 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-chloride và các muối proton hóa tương ứng |
|
2921.19 |
8 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane-2-ol và các muối proton hóa tương ứng, ngoại trừ: |
|
2922.19 |
N,N-Dimethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng N,N-Diethylaminoethanol và các muối proton hóa tương ứng |
108-01-0
|
|
|
9 |
Các hợp chất N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiol và các muối proton hóa tương ứng |
|
2930.90 |
10 |
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl) sulfide |
111-48-8 |
2930.90 |
11 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol |
464-07-3 |
2905.19 |
HÓA CHẤT BẢNG 3
STT |
Tên hóa chất |
Số CAS |
Mã số HS |
A |
Các hóa chất độc |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75- 44-5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506- 77- 4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74- 90- 8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76- 06- 2 |
2904.90 |
B |
Các tiền chất |
|
|
1 |
Phosphorus oxychloride |
10025- 87- 3 |
2812.10 |
2 |
Phosphorus trichloride |
7719- 12- 2 |
2812.10 |
3 |
Phosphorus pentachloride |
10026- 13- 8 |
2812.10 |
4 |
Trimethyl phosphite |
121- 45- 9 |
2920.90 |
5 |
Triethyl phosphite |
122- 52- 1 |
2920.90 |
6 |
Dimethyl phosphite |
868- 85- 9 |
2920.90 |
7 |
Diethyl phosphite |
762- 04- 9 |
2920.90 |
8 |
Sulfur monochloride |
10025- 67- 9 |
2812.10 |
9 |
Sulfur dichloride |
10545- 99- 0 |
2812.10 |
10 |
Thionyl chloride |
7719- 09- 7 |
2812.10 |
11 |
Ethyldiethanolamine |
139- 87- 7 |
2922.19 |
12 |
Methyldiethanolamine |
105- 59- 9 |
2922.19 |
13 |
Triethanolamine |
102- 71- 6 |
2922.13 |
Ghi chú: Những hóa chất trên là những chất chính (cơ chất), còn các dẫn xuất của chúng được Tổ chức Công ước liệt kê trong Sổ tay Hóa chất. Đến tháng 12 năm 2002 đã có 894 dẫn xuất đang có ứng dụng thương mại rộng rãi. Thông tin về các dẫn xuất trên sẽ được Bộ Công Thương cung cấp theo yêu cầu cụ thể.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 38/2014/ND-CP |
Hanoi, May 06, 2014 |
ON THE MANAGEMENT OF CHEMICALS GOVERNED BY THE CONVENTION ON THE PROHIBITION OF THE DEVELOPMENT, PRODUCTION, STOCKPILING AND USE OF CHEMICAL WEAPONS AND ON THEIR DESTRUCTION
Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Chemicals November 21, 2007;
Pursuant to the Decision No. 167 HD/CTN dated August 24, 1998 of the President of Vietnam on the approval for the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction;
At the request of the Minister of Industry and Trade,
The Government issues the Decree on the management of the chemicals governed by the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction;
Article 1. Scope of regulation
This Decree imposes regulations on the production, business, process, use, stockpiling, import and export of the chemicals controled in the Socialist Republic of Vietnam which are governed by the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction (hereinafter referred to as Chemical Weapons Convention or CWC)
This Decree is applied to the organizations and individuals involved in the production, business, process, use, stockpiling, import and export of the chemicals governed by the CWC.
1. The activities related to the chemicals governed by the CWC must comply with the regulations of this Decree and other relevant law regulations.
2. Cases which are not prescribed in this Decree or prescribed differently from the CWC, they shall be implemented in accordance with the CWC.
Article 4. Interpretation of terms
In this Decree, these terms shall be construed as follows:
1. “Toxic chemical” means any chemical which through its chemical action on life processes can cause death, temporary incapacitation, acute or chronic poisoning in the long term to humans or animals; or damage to environment and habitat. This term includes all such chemicals, regardless of their origin or of their method of production, and production facilities.
2. “ Precursor” means any chemical reactant which takes part at any stage in the production by whatever method of a toxic chemical. A precursor participates in the chemical reaction that produces a toxic chemical and plays the key role in term of the toxicity of that toxic chemical
3. “Schedule chemical” means any toxic chemical and precursor governed by the CWC and is classified as Schedule 1 chemical, Schedule 2 chemical (including 2A*; 2A and 2B) and Schedule 3 chemical according to the decrease of the toxicity level.
4. “Riot Control Agent" means any chemical not listed in a Schedule, which can produce rapidly in humans sensory irritation or disabling physical effects which disappear within a short time following termination of exposure.
5. “Other chemical” mean any chemical not listed in a Schedule which is classified as DOC and DOC-PSF, of which:
a) DOC means any chemical belonging to the class of chemical compounds consisting of all compounds of carbon except for its oxides, sulfides and metal carbonates.
b) DOC-PSF means any unscheduled discrete organic chemical containing one or more elements phosphorus, sulfur or fluorine.
6. "Production" of a chemical means its formation through chemical reaction.
7. "Processing" of a chemical means a physical process, such as formulation, extraction and purification, in which a chemical is not converted into another chemical.
8. "Consumption" of a chemical means its conversion into another chemical via a chemical reaction or the presentation of the chemical is necessary in the process of the formulation of another chemical.
9. “Stockpiling” of a chemical means the stockpiling or maintenance of an unused chemical or remaining chemical in the specialized warehouse, cask or basin in chemical facilities.
10. “Chemical facility” means any place where one or more than one activities related to the production, business, process, use, stockpiling, import and export of the chemicals governed by the CWC take place. Chemical facilities are classified as Schedule 1 chemical facilities, Schedule 2 chemical facilities, Schedule 3 chemical facilities, DOC and DOC-PSF facilities, of which:
a) Schedule 1 chemical facilities, Schedule 2 chemical facilities, Schedule 3 chemical facilities are the places where one or more than one activities related to the production, business, process, use, stockpiling, import and export of Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals take place.
b) DOC, DOC-PSF facilities are the facilities which produce DOC and DOC-PSF.
11. "Production Capacity" means the annual quantitative potential for manufacturing a specific chemical based on the technological process actually used or, if the process is not yet operational, planned to be used at the relevant facility. It shall be deemed to be equal or exceeding the manufacturing output, processing or consumption of that facility.
12. “Data verification” is the assessment and comparison of the investment data of the facilities producing, trading, processing, using, brokering, exporting and importing the Schedule chemicals from the licensed suppliers which is declared in order to reconfirm the conformability of the declared data or to detect errors needing adjusting to ensure the obviousness, accuracy and trueness of the declaration.
13. “Verification” is an on-site inspection carried out by the Organization for the Prohibition of Chemical Weapons at a facility subject to verification which is declared to the Organization in order to verify the conformability of the declared information and confirm the compliance with the regulations of the CWC of the chemical facility, of which:
a) “Initial verification” is the first verification of the Organization of any chemical facility subject to verification;
c) “Re-verification” is the verification conducted by the Organization after the initial verification of a Schedule chemical, DOC or DOC-PSF facility to verify the conformability of the declaration which is submitted to the Organization by the State Party.
c) “Systematic Verification” is the verification periodically conducted after the initial verification at a Schedule 1 or Schedule 2 facility according to a particular agreement on such chemical facility in order to verify and re-confirm the conformability of the declaration which is submitted to the Organization by the State Party.
d) “Surprise verification" is the verification conducted at any chemical facility in any territory under the jurisdiction of a State Party at any time in order to deal with the accusation of the violation of the CWC at such chemical facility.
14. “Facility agreement” is the agreement between a State Party with the Organization on the verification of a specific chemical facility subject to verification; The facility agreement shall be negotiated during the initial verification and usually applied to the Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities.
15. “Organization for the Prohibition of Chemical Weapons” (hereinafter referred to as the Organization) is the organization established by the State Parties to the CWC in order to achieve the objectives and purposes of the CWC by ensuring full compliance with the provisions of the CWC.
16. “State Party” to the CWC is any country which has signed, approved or participated in the CWC and officially become a member of the CWC after 30 days from the day on which the copy of the approval is deposited or the notification of the participation of the CWC is submitted to the UN Secretary-General.
17. “Vietnam National Agency” in charge of the implementation of the CWC (hereinafter referred to as Vietnam National Agency) is an interdisciplinary organization of which the establishment is approved by the Prime Minister.
18. “Accompanying delegation” is an group of experts assigned by the Vietnam National Agency to cooperate with the Inspectorate of the Organization during the verification of the Inspectorate in Vietnam.
19. “Copy” is an photocopy certified or sealed by an organization or individual (if it is sent by post), a photocopy attached to the original one in order to be compared (if it is submitted directly), a scan copy of the original one (if it is submitted via the Internet)
Article 5. Form and purposes of the Schedule 1 chemical facilities
Schedule 1 chemical facilities include: Single small-scale facilities and other facilities.
1. Single small-scale facilities
Single small-scale facilities are established to serve the research, medical, pharmaceutical or protective purposes. The production at a single small-scale facility shall be carried out in reaction vessels in production lines not configured for continuous operation. The volume of such a reaction vessel shall not exceed 100 litres, and the total volume of all reaction vessels with a volume exceeding 5 litres shall not be more than 500 litres.
2. Other facilities:
a) Production of Schedule 1 chemicals in aggregate quantities not exceeding 10 kg per year may be carried out for protective purposes at one facility outside a single small-scale facility;
b) Production of Schedule 1 chemicals in quantities of more than 100 g per year may be carried out for research, medical or pharmaceutical purposes outside a single small-scale facility in aggregate quantities not exceeding 10 kg per year per facility;
c) Synthesis of Schedule 1 chemicals for research, medical or pharmaceutical purposes, but not for protective purposes, may be carried out at laboratories in aggregate quantities less than 100g per year per facility.
Chemical weapons include one, two or all of these:
1. The toxic chemicals and their precursors, except for the ones used for the purposes which are not prohibited in the CWC with the quantity and types conformable with those purposes.
2. Munitions and equipment that are specially designed to use the toxicity of the toxic chemicals and precursors as prescribed in Clause 1 of Article in order to cause death or other evils.
3. Any equipment that is specially designed to directly use the munitions and equipment prescribed in Clause 2 of this Article.
Article 7. List of Schedule chemicals
The List of the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals is issued together with this Decree. The Ministry of Industry and Trade shall take charge and cooperate with regulatory Ministries in considering and submitting the amendments to such List to the Government according to the administration requirements of each stage and the conformity with the CWC.
Article 8. Activities prohibited and purposes not prohibited under the CWC
1. Activities prohibited under the CWC
a) Development, production, acquirement, acquisition, use, import or export of the chemical weapons directly or indirectly of any organization or individual; engagement with any military preparation using chemical weapons; encouragement or incitement to any organization or individual in any form to take part in any activities prohibited under the CWC; use of the riot control agent as war weapons.
b) Development, production, acquirement, acquisition, use, import or export of the Schedule 1 chemicals, except for the research, medical, pharmaceutical or protective purposes which are approved by the competent authorities; import or export of the Schedule 1 chemicals of any individual or organization in any nation that is not a State Party of the CWC; re-import or re-export of the Schedule 1 chemicals of any organization or individual in a third country;
b) Development, production, acquirement, acquisition, use, import or export of the Schedule 2 chemicals, except for the purposes which are approved by the competent authorities and unprohibited under the CWC; import or export of the Schedule 1 chemicals of any individual or organization in any nation that is not a State Party of the CWC;
b) Development, production, acquirement, acquisition, use, import or export of the Schedule 3 chemicals, except for the purposes which are approved by the competent authorities and unprohibited under the CWC; import or export of the Schedule 1 chemicals of any individual or organization in any nation that is not a State Party of the CWC without the end use certificate issued by the competent authorities of such nation;
dd) Production of DOC, DOC-PSF, except for the purposes not prohibited under the CWC.
2. Purposes Not Prohibited Under this Convention:
a) Industrial, agricultural, research, medical, pharmaceutical or other peaceful purposes;
b) Protective purposes, namely those purposes directly related to protection against toxic chemicals and to protection against chemical weapons;
c) Military purposes not connected with the use of chemical weapons and not dependent on the use of the toxic properties of chemicals as a method of warfare;
d) Law enforcement including domestic riot control purposes.
Article 9. Functions and responsibilities of the Vietnam National Agency
1. The Vietnam National Agency shall:
a) Consult the Government and the Prime Minister on the implementation of the CWC;
b) Ensure the consistent, close and effective cooperation among the Ministries, regulatory authorities and relevant authorities in implementing the CWC;
c) Supervise and inspect to ensure the compliance with the CWC;
d) Act as a contact between Vietnam and the Organization.
2. Permanent authority of the Vietnam National Agency
The Ministry of Industry and Trade is the representative and permanent authority of the Vietnam National Agency and in charge of dealing with every issues related to the CWC on behalf of the Vietnam National Agency.
Article 10. Responsibilities of governing authorities for the implementation of the CWC;
1. The Governing shall take measures to ensure the consistent implementation of the CWC;
2. The Ministry of Industry and Trade shall be responsible for State administration of the implementation of the CWC to the Government;
Within its authority, the Ministry of Industry and Trade shall:
a) Promulgate or request the Government to consider promulgating the legislative documents to implement the CWC;
b) Issue, suspend or revoke the Certificates of the production, business, process, use, stockpiling, import and export of the chemicals governed by the CWC.
c) Administer the production, business, process, use, stockpiling, import and export of the chemicals governed by the CWC; inspect these activities in the chemical facilities within its ambit of competence;
d) Disseminate the CWC and related legislative documents.
dd) Take charge of the international cooperation within the framework of the CWC.
3. Responsibilities of relevant Ministries and regulatory authorities
a) The Ministry of Finance shall collect the biannual and annual import and export data of the Schedule chemicals to send a report to the Ministry of Industry and Trade to submit an national declaration to the Organization for the Prohibition of Chemical Weapons (hereinafter referred to as the Organization).
b) The Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security shall assess the activities related to the CWC in the units affiliated to the armed forces; cooperate with the Ministry of Industry and Trade in implementing the CWC;
c) The Ministry of Health shall administer the use of the Schedule 1 chemicals in the facilities for the medical or pharmaceutical research , report the administration of the use of the Schedule 1 chemicals to the Ministry of Industry and Trade in order to submit an national declaration to the Organization;
d) Ministry of Foreign Affairs shall cooperate with the Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Public Security in fulfilling the commitment of Vietnam to implement the CWC and ensure the international cooperation in accordance with the CWC; issue the visas many times or temporary residence cards whose effective periods are 2 years to the inspectors and inspection assistants of the Organization as well as send the list of the inspectors and inspection assistants that have been issued visas to the Organization.
1. The Vietnam National Agency shall cooperate with the Ministries, regulatory authorities and relevant authorities in inspecting the activities related to the chemicals governed by CWC;
2. The inspections shall be conducted according to current law regulations Surprise inspections shall be conducted when:
a) The competent authorities find any information and material that are likely to violate the regulations of the CWC, this Decree and relevant laws through their administration.
b) Any violation is reported or denounced;
c) The Vietnam National Agency or the Organization makes a request.
Article 12. Information security
1. Every member of the Vietnam National Agency shall protect the confidential information while conducting the missions in accordance with the regulations of the CWC and national information security.
2. The Vietnam National Agency must comply with the regulations of the law on the national information security in the relationship with the foreign organizations and individuals while exchanging, providing the national confidential information, material or objects for the Organization.
3. The confidential information about the chemical facilities may only be disclosed to the persons in charge to perform duties prescribed in the CWC and for emergencies related to the community safety.
Article 13. Declaration of change in name of Riot Control Agent
1. In case any chemical used as the Riot Control Agent is changed, the regulatory authorities related to the administration and use of the Riot Control Agency must report the information of the chemical used to replace the abovementioned chemical to the Vietnam National Agency, such information includes: Name of the chemical (the name prescribed by the IUPAC, trade name or common name); chemical formula and CSA registry number. This report must be sent to the Vietnam National Agency before 30 days from the date such chemical is used as the Riot Control Agent.
2. The Vietnam National Agency shall notify the Organization of the regulations in Clause 1 this Article.
Article 14. Annual declaration of the defense and voluntary contribution programme
The Vietnam National Agency shall cooperate with the relevant regulatory authorities in making annual declarations on the defense and voluntary contribution programme to request the Prime Minister to consider approving and notify the Organization.
CHEMICALS GOVERNED BY THE CHEMICAL WEAPONS CONVENTION
Section 1. Chemical facilities are classified as Schedule 1 chemicals, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Article 15. Production conditions for Schedule 1 chemicals
1. Organizations and individual must not produce the Schedule 1 chemicals, unless they are produced to serve the purposes of scientific research, maintenance of national defense and security, prevention and combat of epidemic diseases. Any Schedule 1 chemical producer must:
a) Have the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have a written commitment on the production of the Schedule 1 chemicals in accordance with the regulations in Point b Clause 1 Article 8 of this Decree
c) Have the location, area, workshop, machinery, equipment, technological process and storehouse suitable to produce the Schedule 1 chemicals up to quality standards.
d) Have a laboratory for testing and analysis or having reached agreement with an appointed or accredited testing unit which has registered for testing in accordance with law on product and goods quality for the purpose of quality control.
dd) Have a waste treatment system to ensure that the waste treatment conformable with the national technical regulations and standards of environment;
e) Have transports to carry the chemicals from the production facility to the receivers suiting such chemicals. Sign a contract with a company eligible to provide transport services if the producer does not have means of transportation.
g) Satisfy all of the conditions for fire and explosion safety, environment protection, occupational safety and hygiene in accordance with the relevant law regulations.
d) Employ a technical director or deputy director having at least a Bachelor’s Degree in chemistry. Employ the management, technology and administration personnel whose major is chemistry.
i) Provide the training in chemical safety for employees working in the Schedule 1 chemical production facility who directly contact with chemicals.
2. Any organization or individual producing the Schedule 1 chemicals satisfying all of the conditions prescribed in the Clause 1 shall be approved by the Prime Minister.
3. Applications, procedures and time for the approval of the production of the Schedule 1 chemicals are prescribed in the Article 17 of this Decree.
4. The Ministry of Industry and Trade shall give instructions on the implementation of the production conditions of the Schedule 1 chemicals which are prescribed in Points c, d, dd, e, g, h, i in Clause 1 this Article.
Article 16. Production conditions for Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
1. Any Schedule 2, Schedule 3 chemical producer must:
a) Have the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have the written commitment on the production of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals in accordance with the regulations in Points b and c Clause 1 Article 8 of this Decree.
c) Satisfy the requirements for facilities in accordance with the regulations in Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 15 of this Decree;
d) Satisfy the requirements for manpower in accordance with the regulations in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Any Schedule 2 and Schedule 3 chemical producer satisfying all of the conditions prescribed in the Clause 1 shall be approved by the Prime Minister.
3. Applications, procedures and time for the approval of the production of the Schedule 2 and Schedule 3 chemicals are prescribed in the Article 17 of this Decree.
Article 17. Applications procedures and processing time for the issuance of the Production Certificates of Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
1. An application consists of:
a) A written request for the issuance of the production certificate of the applicant using the prescribed form;
b) A copy of either the Enterprise registration certificate, Investment certificate or Business registration Certificate.
c) The written commitment on the production of the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals in accordance with the regulations in Points b and c Clause 1 Article 15; point b Clause 1 Article 16 of this Decree.
d) Documents that satisfy the conditions prescribed in Points c, d, dd, d, e, h, i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Procedures for the issuance of the Certificates
a) Each Schedule 1, Schedule 2 or Schedule 3 chemical producer shall file 1 (one) application to the Ministry of Industry and Trade directly or by post;
b) The Ministry of Industry and Trade shall notify the producer of the sufficiency and validity of the application and request the producer to complete the application once within at most 03 (three) working days from the receipt of the application. The time for notification and completion of the application is not included in the processing time for issuance of the Production Certificate as prescribed in Clause 3 this Article.
3. Processing time for the issuance of the Certificates
a) The processing time for the issuance of a Production Certificate of the Schedule 1 chemicals is 10 (ten) working days as a maximum from the receipt of an valid application. The Ministry of Industry and Trade shall examine, assess, and request the Prime Minister for the approval. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall be authorized by the Prime Minister to send back a written reply giving specific reasons;
b) The processing time for the issuance of a Production Certificate of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals is 10 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and issue the Certification. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall send back a written reply giving specific reasons.
4. Contents of a Production Certificate
a)Name, address of the head office of the Schedule chemical production facility;
a) Location for production;
c) Information about the chemicals (Names, CAS registry number, chemical formulas; content, concentration);
d) Production purposes
dd) Duties of the facility which is issued the Certificate.
5. Re-issuance and adjustment to the Production Certificates
a) The Certificates are re-issued when they are lost, wrong or damaged.
b) The Certificates are adjusted when either of their the business registration, location, operation conditions, information related to the producer registering, production capacity, chemicals is changed.
c) An application for the re-issuance of or adjustment to the Certificate consists of: A written request for the re-issuance of or adjustment to the Production Certificate (with specific reasons) using the prescribed form; documents proving the changes (applied to the Certificate needs adjusting); the Production Certificate (unless the Certificate is lost).
d) The authorities in charge of issuance shall assess the application and reissue or adjust the Certificate to the eligible producers using the prescribed forms within 07 (seven) days from the receipt of the valid applications prescribed in Point c this Clause. In case of disapproval, the authorities in charge of issuance shall send back a written reply giving specific reasons;
6. The Ministry of Industry and Trade provides the forms, Certificate forms, reissued or adjusted Certificate forms, documents satisfying the production conditions for the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals prescribed in this Article.
Article 18: Declaration of production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
1. Declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Anyone who produces, trades, processes, use or stockpile the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals must submit a declaration to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed form. The deadline for the declaration is prescribed as follows:
a) Each organization or individual must submit the first declaration of the Schedule 1 chemical facilities not later than 210 days before the operation of such facility begins.
b) Each organization or individual must submit the first declaration of the activities in the previous year in such Schedule 1 facility before February 28.
c) Each organization or individual must submit an annual declaration of the plan for the following year of such Schedule 1 facility before February 28.
d) Each organization or individual must submit the declaration not later than 210 days before the adjustment or change in the current activities in such Schedule 1 facility.
2. Declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Anyone who produces, trades in, processes, use or stockpile the Schedule 2, Schedule 3 chemicals must submit a declaration to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed form when the output of such facility approximates or exceeds these following limits:
a) With regard to the production, processing, use, stockpiling of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals: 01 kg/year for some Schedule 2A chemicals; 100 kg/year for some Schedule 2A chemicals; 01 tonne/year for some Schedule 2B chemicals; at lease 30 tonnes/year for the Schedule 3 chemicals;
b) With regard to the business of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals: at least 1% concentration for the Schedule 2A and 2A*chemicals; at least 30% concentration for the Schedule 2B chemicals; at lease 30% concentration for the Schedule 3 chemicals;
3. Deadline for the declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals:
a) Each organization or individual must submit the declaration not later than 60 days with regard to the Schedule 2 chemicals and not later than 30 days with regard to the Schedule 3 chemicals before the operation of such facility begins.
b) Each organization or individual must submit an annual declaration of the activities in the previous year before February 28.
c) Each client must submit an annual declaration of the plan for the following year before September 30.
d) Each client must submit the declaration of the supplementation not later than 30 days before the adjustment or change in the current activities in such facility.
4. The Ministry of Industry and Trade provides forms for the declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals of this Article.
Article 19. Import and Export of Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals
1. Any importer and exporter must:
a) Have either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Be permitted by the Prime Minister to import or export the Schedule 1 chemicals;
c) Be issued with the Import Permit or Export Permit by the Ministry of Industry and Trade for the Schedule 2, and Schedule 3 chemicals.
2. An application for the issuance of the Permit consists of:
a) A written request for the issuance of the permit using the prescribed form;
a) A copy of either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
c) The contract or agreement on trading the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 with the organizations that are Members of the Organization.
3. Procedures for the issuance of a Certificate
a) Each importer or exporter of Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall file 1 (one) application and send it to the Ministry of Industry and Trade directly or by post;
b) The Ministry of Industry and Trade shall notify each importer or exporter of the sufficiency and validity of the application and request the importer or exporter to complete the application once within at most 03 (three) working days from the receipt of the application. The time for notification and completion of the application is not included in the processing time of the issuance of the Certificates of import or export as prescribed in points a and b Clause 4 this Article.
4. Processing time for the issuance of the Certificates
b) The processing time for the issuance of a Certificate of import or export of the Schedule 1 chemicals is 10 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and request the Prime Minister to consider approving. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall be authorized by the Prime Minister to send a written reply giving specific reasons;
b) The processing time for the issuance of a Certificate of import or export of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals is 7 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and issue the Certification. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall send a written reply giving specific reasons;
c) In case the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals are imported or exported to serve the specialist purposes (medical, pharmaceuticals, agriculture, protection) the Ministry of Industry and Trade shall collect the written opinions of the regulatory Ministry before issuing the permits when necessary. The time for the opinion collection is not included in the processing time prescribed in Points a and b this Clause.
5. Contents of a Permit
a)Name, address of the head office of the Schedule chemical facility;
c) Information about the chemicals (Names, CAS registry number, chemical formulas; content, concentration);
c) Import or export weight;
d) Import or export purposes;
dd) Name of the importing or exporting countries;
dd) Name of the border checkpoint of export or import;
c) Expiration of import or export;
h) Duties of the facility which is issued with the Permit.
6. Each import or export permit for the Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals shall only be issued once per a contract in at most 12 months and shall not be extended. The issued permits must not be transferred to other importers or exporters.
7. Any organization and individual that has been issued with the Import Permit for the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals is not required to implement the regulations on the issuance of the written Confirmation of the report on the chemicals in the List of the chemicals needing reporting in accordance with the regulations of the Law on chemicals and other guiding documents on the implementation of the laws.
8. Any organization and individual that is permitted to import or export the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall submit these following documents to the Ministry of Industry and Trade in order to submit the declaration to the Organization.
a) With regard to the Schedule 1 chemicals: not later than 45 days before the start of the import or export, a declaration of the import or export of the Schedule 1 chemicals must be submitted; before January 31 every year, a declaration of the import, export and domestic distribution of each Schedule 1 chemical during the previous year must be submitted using the prescribed form.
b) With regard to the Schedule 2 chemicals: Before February 28 every year, a declaration of the mixture of Schedule 2A* and 2A chemicals whose concentration is at least 1% and Schedule 2B whose concentration is at least 20% must be submitted using the prescribed form;
b) With regard to the Schedule 3 chemicals: Before February 28 every year, a declaration of the mixture of Schedule 3 chemicals whose concentration is at least 30% must be submitted using the prescribed form;
9. In case the Schedule 3 chemicals are exported to any organization or individual in any country which is not a State Party to the CWC, an end use certificate which is issued by the competent authorities of such country is required. The certificates of the last use must be included in the applications for the issuance of the Export Permits.
10. The import or export data of any Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemical importer or exporter shall be assessed by the Organization or the Ministry of Industry and Trade in cooperation with the Vietnam National Agency when required.
11. The Minister of Industry and Trade provides forms of the request for the issuance of the permits, the import or export permit form for the Schedule chemicals, the declaration forms for the Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals prescribed in this Article.
Section 2: PRODUCTION AND DECLARATION OF DOC AND DOC-PSF
Article 20. Production of DOC and DOC-PSF
1. Any organization and individual producing DOCs and DOC-PSFs must
a) Have either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have the written commitment on the production of the DOCs, DOC-PSFs in accordance with the regulations in Point dd Article 8 of this Decree.
c) Satisfy the requirements for facilities in accordance with the regulations in Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 15 of this Decree;
d) Satisfy the requirements for manpower in accordance with the regulations in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Any DOC and DOC-PSF producer that satisfies all of the conditions prescribed in the Clause 1 this Article shall be issued with the Permit by the Ministry of Industry and Trade.
3. Applications, procedures and processing time are the same as those for the Schedule 2, Schedule 3 chemicals as prescribed in the Article 17 of this Decree.
Article 21. Declaration of DOC and DOC-PSF facilities
1. Any producer whose DOC output is at least 200 tonnes/year and DOC-PSF output is at least 30 tonnes/year must submit these following documents to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed forms:
a) The first declaration of the DOC and DOC-PSF facility (not later than 30 days before the operation of such facility begins).
b)An annual declaration of the activities in the previous year in the DOC and DOC-PSF facility ( before February 28).
d) A declaration of the supplementation to the DOC and DOC-PSF facility (not later than 30 days before the adjustment or change in the production in such facility).
2. The Minister of Industry and Trade provides the forms for the declaration of the DOC and DOC-PSF facilities.
VERIFICATION OF CHEMICAL FACILITIES
1. c) The Schedule 1 chemical facilities are the objects subject to the systematic and initial verification of the Organization due to the corresponding facility agreement.
2. c) The Schedule 2 chemical facilities are the objects subject to the systematic and initial verification of the Organization when their output is equal to or more than:
a) 10kg of a 2A* chemical per year;
a) 1 tonne of a 2A chemical per year;
c) 10 tonnes of a 2B chemical per year.
3. c) The Schedule 3 chemical facilities whose output is at least 200 tonnes/year are the objects subject to the initial verification and re-verification of the Organization.
4. The DOC and DOC-PSF facilities whose output is at least 200 tonnes/year are the objects subject to the initial verification and re-verification of the Organization.
5. The organization may carry out surprise verification at any Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3, DOC and DOC-PSF facility when any violation of the CWC is reported.
Article 23. Responsibilities of verified facilities
1. Comply with the regulations on verification activities of the Organization; follow the instructions given by the accompanying delegation during the verification at the facilities; facilitate the Inspectorate of the Organization to perform their tasks prescribed in the inspection order.
2. Equip the Inspectorate with offices, filling cabinets with locks, international roaming landline telephones, fax machines and shredders.
3. Assign experts in charge of the activities of the Schedule chemical facilities such as: management, technology, business, finance, environment, occupational safety to cooperate with the Inspectorate.
4. Prepare the necessary documents, material, diagrams, and designs to facilitate the Inspectorate.
5. Provide samples for the Inspectorate when required.
6. All of the expenses shall be returned to the facilities by the Secretariat of the Organization by request.
Article 24. Requirements for verification
1. With regard to the Schedule 1 chemical facilities
b) Inspect the activities in the facilities pursuant to the regulations in part VI of the Verification Annex of the CWC;
b) Inspect the implementation of the regulations on the declaration of the Schedule 1 chemicals;
c) Evaluate the potential risks of the activities related to chemicals in the facilities.
2. With regard to the Schedule 2 chemical facilities
b) Inspect the activities in the facilities pursuant to the regulations in part VI of the Verification Annex of the CWC;
b) Inspect the implementation of the regulations on the declaration of the Schedule 2 chemicals;
c) Evaluate the potential risks of the activities related to chemicals in the facilities.
3. With regard to the Schedule 3 chemical, DOC and DOC-PSF facilities
b) Inspect the activities in the facilities pursuant to the regulations in part VI of the Verification Annex of the CWC;
b) Inspect the Schedule chemicals produced in the facilities pursuant to the regulations in part VI of the Verification Annex of the CWC;
Article 25. Reception and working with Inspectorate of the Organization
The Vietnam National Agency shall
1. Welcome and work with the Inspectorate of the Organization; exercise the inspection rights pursuant to Clause 29 Section c Part II of the Verification Annex of the CWC to ensure the suitability of the equipment carried to Vietnam by the Inspectorate.
2. Facilitate the Inspectorate to fulfill its duties in accordance with the regulations on the verification order of the Organization.
3. Cooperate with the verified facilities in imposing protective measures for the facilities, information and figures irrelevant to the inspection purposes and content.
4. Cooperate with the representatives of the facilities during the initial verification in negotiating with the Inspectorate for the facility agreement in the systematic verification at the facilities after the initial verification with regard to the Schedule 1 and Schedule 2 chemical facilities.
Article 26. Processing time for verification
1. With regard to the Schedule 1 chemical facilities
a) The decision on the verification shall be announced at least 24 hours before the arrival at the entry location;
b) The duration for the verification activities to be carried out at the facilities depends on the potential risks to the objectives and purposes of the CWC.
2. With regard to the Schedule 2 chemical facilities
a) The decision on the verification shall be announced at least 48 hours before the arrival at the entry location;
b) The duration for the verification activities to be carried out at the facilities is 96 hours which can be extended according to each specific agreement.
3. With regard to the Schedule 3 chemical, DOC and DOC-PSF facilities
a) The decision on the verification shall be announced at least 120 hours before the arrival at the entry location;
b) The duration for the verification activities to be carried out is 24 hours which can be extended according to each specific agreement.
Article 27. Procedures for verification
1. Methods of Verification
a) Conduct visual inspections of the manufacturing equipment, control rooms, laboratories, sheds and waste treatment areas;
b) Review the documents and applications;
c) Discuss and interview;
d) Collect and analyze samples if necessary.
2. Verification procedures
a) Attend the presentations on the facilities given by their representatives. Such presentations include: activities of the facilities, site plans of the factories and shops subject to verification; chemical reactions; technology process; production materials balance; waste treatment; measures for protecting the environment, ensuring the occupational safety and maintaining health;
b) Examine the items of the facilities;
c) Make consistent verification plans and contents;
d) Examine the production areas; review the documents on the supply of materials, products and production; examine the warehouses, waste treatment areas, and storage areas for substandard chemicals; examine the laboratories (if any); review the documents.
The documents that are reviewed includes: documents on the technology process (technology process diagram, power, company diagrams, factory maps); factory operation diaries, documents on patches, documents on quality inspection including the analyzed data, documents on the warehouses and transportation (both inside and outside); documents on the health, safety and environment maintenance, Material Safety Data Sheets (MSDS) of the chemicals, Standard Operation Process (SOP), regulations on safety of each facility, regulations on the limits on the contact with the chemicals in the facilities, warnings of potential risks;
dd) Review the initial verification results with the representatives of the facilities and the Vietnam National Agency which are given by the Inspectorate; clarify the suspicious content (if any) within 24 hours after the inspection is finished. The initial results shall be presented in the draft of the preliminary Reports on the verification which are signed by the representatives of the facilities and the Vietnam National Agency with the Chief of the Inspectorate.
3. With regard to the Schedule 1, Schedule 2 chemical facilities
a) During the initial verification, the Inspectorate shall negotiate with the Vietnam National Agency for the uniformity of the content of the draft agreements related to the inspections at the facilities. Such agreements shall be submitted to the Organization and the Government of Vietnam to be concluded.
b) The re-verification activities of the Schedule 1, Schedule 2 chemical facilities shall be carried out the same as those of the Schedule 3 chemical, DOC and DOC-PSF facilities as prescribed in the Point b Clause 13 Article 4 of this Decree.
4. Surprise verification
a) Surprise verifications are carried out to deal with the accusation of the violation of the CWC regulations made by an State Party against any chemical facility under the management of another State Party.
a) The decision on the surprise verification shall be announced at lease 12 hours before the arrival at the entry location; b) The duration for the verification activities to be carried out at the facilities is not more than 84 hours which can be extended according to agreement with the inspected nation.
Article 28. Incentives and exemptions
1. During the verification in Vietnam, the members of the Inspectorate shall be provided incentives and granted diplomatic immunity according to the regulations of the CWC on the incentives and exemptions of the UN dated 1946.
2. Samples and equipment in the list of the equipment approved by the Conference for the State Parties of the CWC which are carried to Vietnam by the Inspectorate to conduct verification activities shall be given exemption from report, customs inspection, import and export tax.
Article 29. Transitional regulations
Within 01 (one) year from the effective date of this Decree, any organization or individual that are producing, trading, processing, using, stockpiling, importing and exporting the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals and producing DOC and DOC-PSF without satisfying all the conditions prescribed in this Decree must completely fulfill all of those conditions . Any organization or individual who have not completely fulfilled all of the conditions shall be suspended until all of the conditions are fulfilled completely.
This Decree takes effect from July 01, 2014. This Decree shall replace the Decree No. 100/2005/ND-CP dated August 03, 2005 of the Government on the implementation of the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction.
Article 31. Implementation Organization
1. The Ministry of Industry and Trade shall provide guidelines for the clauses assigned thereto in this Decree.
The Ministry of Finance shall cooperate with the Ministry of Industry and Trade in promulgating regulations within their authority or requesting the competent authorities to promulgate regulations and provide instructions on customs procedures for export and import of Schedule chemicals in accordance with the regulations of the CWC.
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
LIST OF SCHEDULE 1 CHEMICALS
(Issued together with the Decree No. 38/2014/ND-CP dated June 05, 2014 of the Government)
SCHEDULE 1 CHEMICALS
NO |
Name of the chemical |
CAS Registry Number |
HS Code |
A |
Toxic chemicals |
|
|
1 |
O-Alkyl (<C10, incl. cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphonofluoridates e.g: Sarin: O-Isopropyl methylphosphonofluoridate Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate |
107-44-8 96-64-0 |
2931.00
2931.00 2931.00 |
2 |
O-Alkyl (<C10, incl. cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates e.g: |
|
2931.00
|
Tabun: O-Ethyl N,N-dimethylphosphoramidocyanidate |
77-81-6 |
2931.00 |
|
3 |
O-Alkyl (H or <C10, incl. cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts e.g: |
|
2930.90
|
VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonothiolate |
50782-69-9 |
2930.90 |
|
4 |
Sulfur mustards: |
|
|
2-Chloroethylchloromethylsulfide Mustard gas: Bis(2-chloroethyl)sulfide Bis(2-chloroethylthio)methane Sesquimustard: 1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether O-Mustard: Bis(2-chloroethylthioethyl)ether |
2625-76-5 505-60-2 63869-13-6 3563-36-8
63905-10-2 142868-93-7 142868-94-8 63918-90-1 63918-89-8 |
2930.90 2930.90 2930.90 2930.90
2930.90 2930.90 2930.90 2930.90 2930.90 |
|
5 |
Lewisites: Lewisite 1: 2-Chlorovinyldichloroarsine |
541-25-3 |
2931.00 |
Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine |
40334-69-8 40334-70-1 |
2931.00 2931.00 |
|
6 |
Nitrogen mustards: HN1: Bis(2-chloroethyl)ethylamine |
538-07-8 |
2921.19 |
HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamine HN3: Tris(2-chloroethyl)amine |
51-75-2 555-77-1 |
2921.19 2921.19 |
|
7 |
Saxitoxin |
35523-89-8 |
3002.90 |
8 |
Ricin |
9009-86-3 |
3002.90 |
B |
Precursors |
|
|
1 |
Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides |
|
|
e.g: DF: Methylphosphonyl difluoride |
676-99-3 |
2931.00 |
|
2 |
O-Alkyl (H or <C10, incl. cycloalkyl) O-2-dialkyl O-Alkyl (H or <C10, incl. cycloalkyl) O-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts e.g: |
|
2931.00 |
QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite |
57856-11-8 |
2931.00 |
|
3 |
Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate |
1445-76-7 |
2931.00 |
4 |
Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate |
7040-57-5 |
2931.00 |
SCHEDULE 2 CHEMICALS
NO |
Name of the chemical |
CAS Registry Number |
HS Code |
A |
Toxic chemicals |
|
|
1 |
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts |
78-53-5 |
2930.90 |
2 |
PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene |
382-21-8 |
2903.30 |
3 |
BZ: 3-Quinuclidinyl benzilate (*) |
6581-06-2 |
2933.39 |
B |
Precursors |
|
|
1 |
Chemicals, except for those listed in Schedule 1, containing a phosphorus atom to which is bonded one methyl, ethyl or propyl (normal or iso) group but not further carbon atoms |
|
2931.00 |
e.g. Methylphosphonyl dichloride Dimethyl methylphosphonate Exemption: Fonofos: O-Ethyl S-phenyl ethylphosphonothiolothionate |
676-97-1 756-79-6 944-22-9 |
2931.00 2931.00 2931.00 |
|
2 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidic dihalides |
|
2929.90 |
3 |
Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphoramidates |
|
2929.90 |
4 |
Arsenic trichloride |
7784-34-1 |
2812.10 |
5 |
2,2-Diphenyl-2-hydroxyacetic acid |
76-93-7 |
2918.19 |
6 |
Quinuclidin-3-ol |
1619-34-7 |
2933.39 |
7 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethyl-2-chlorides and corresponding protonated salts |
|
2921.19 |
8 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-ols and corresponding protonated salts |
|
2922.19 |
Exemptions: N,N-Dimethylaminoethanol and corresponding protonated salts N,N-Diethylaminoethanol and corresponding protonated salts |
108-01-0
|
|
|
9 |
N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) aminoethane-2-thiols and corresponding protonated salts |
|
2930.90 |
10 |
Thiodiglycol: Bis(2-hydroxyethyl)sulfide |
111-48-8 |
2930.90 |
11 |
Pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutan-2-ol |
464-07-3 |
2905.19 |
SCHEDULE 3 CHEMICALS
No. |
Name of the chemical |
CSA Registry number |
HS code |
A |
Toxic chemicals |
|
|
1 |
Phosgene: Carbonyl dichloride |
75- 44-5 |
2812.10 |
2 |
Cyanogen chloride |
506- 77- 4 |
2851.00 |
3 |
Hydrogen cyanide |
74- 90- 8 |
2811.19 |
4 |
Chloropicrin: Trichloronitromethane |
76- 06- 2 |
2904.90 |
B |
Precursors |
|
|
1 |
Phosphorus oxychloride |
10025- 87- 3 |
2812.10 |
2 |
Phosphorus trichloride |
7719- 12- 2 |
2812.10 |
3 |
Phosphorus pentachloride |
10026- 13- 8 |
2812.10 |
4 |
Trimethyl phosphite |
121- 45- 9 |
2920.90 |
5 |
Triethyl phosphite |
122- 52- 1 |
2920.90 |
6 |
Dimethyl phosphite |
868- 85- 9 |
2920.90 |
7 |
Diethyl phosphite |
762- 04- 9 |
2920.90 |
8 |
Sulfur monochloride |
10025- 67- 9 |
2812.10 |
9 |
Sulfur dichloride |
10545- 99- 0 |
2812.10 |
10 |
Thionyl chloride |
7719- 09- 7 |
2812.10 |
11 |
Ethyldiethanolamine |
139- 87- 7 |
2922.19 |
12 |
Methyldiethanolamine |
105- 59- 9 |
2922.19 |
13 |
Triethanolamine |
102- 71- 6 |
2922.13 |
Note: Those abovementioned chemicals are the main substances (substrates), their derivatives are listed in the Handbook of Chemicals by the Organization. There are 894 derivatives that have been widely used in commerce from December 2002. The information about the abovementioned derivatives shall be provided by Ministry of Industry and Trade according to specific request. F