Chương 2 Nghị định 38/2014/NĐ-CP: Hóa chất thuộc diện kiểm soát của công ước cấm vũ khí hóa học
Số hiệu: | 38/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/05/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2014 |
Ngày công báo: | 20/05/2014 | Số công báo: | Từ số 509 đến số 510 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
19/05/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quản lý hóa chất dùng chế tạo vũ khí hóa học
Vừa qua, Chính phủ ban hành Nghị định 38/2014/NĐ-CP về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
Nghị định quy định về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, cất giữ, và XK-NK các hóa chất và áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động trên.
Theo đó, Các tổ chức, cá nhân muốn sản xuất các hóa chất thuộc diện được kiểm soát phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo luật định, tùy thuộc vào từng loại hóa chất: Nhóm 1, Nhóm 2, hay Nhóm 3 và phải thực hiện khai báo với Bộ công thương về các hoạt động liên quan đến hóa chất theo thời hạn quy định cụ thể tại Nghị định.
Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục hóa chất thuộc diện kiểm soát.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1 không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Địa điểm, diện tích, nhà xưởng, máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ và kho chứa phù hợp để sản xuất hóa chất Bảng 1 đạt tiêu chuẩn chất lượng;
d) Có phòng thử nghiệm, phân tích hoặc có thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận và đã đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa để quản lý chất lượng;
đ) Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
e) Có phương tiện vận chuyển hóa chất từ cơ sở sản xuất đến nơi giao hàng phù hợp với loại hóa chất mà cơ sở sản xuất. Trường hợp không có phương tiện vận chuyển thì phải có hợp đồng với cơ sở có đủ năng lực thực hiện việc vận chuyển hóa chất;
g) Có đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan;
h) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành cơ sở hóa chất Bảng phải có trình độ chuyên môn về hóa chất;
i) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở hóa chất Bảng 1 phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cho phép sản xuất hóa chất Bảng 1 thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1 quy định tại Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm c, d Khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
d) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất của tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15; Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị định này;
d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm c, d, đ, e, g, h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Thủ tục cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép sản xuất quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Thời gian cấp Giấy phép
a) Thời gian cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Thời gian cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không quá 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép, Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Nội dung của Giấy sản xuất
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng;
b) Địa điểm sản xuất;
c) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);
d) Mục đích sản xuất;
đ) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp Giấy phép.
5. Cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất
a) Giấy phép được cấp lại trong trường hợp bị mất, sai sót hoặc hư hỏng;
b) Giấy phép được điều chỉnh trong trường hợp: Thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, điều kiện hoạt động hoặc thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký; thay đổi về công suất sản xuất, về hóa chất sản xuất;
c) Hồ sơ đề nghị cấp lại, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, gồm: Đơn đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép sản xuất (nêu rõ lý do) theo mẫu quy định; giấy tờ, tài liệu chứng minh nội dung thay đổi (áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh Giấy phép); Giấy phép sản xuất (trừ trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị thất lạc);
d) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điểm c Khoản này, cơ quan có thẩm quyền cấp phép có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy phép sản xuất cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo mẫu quy định. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu đơn, mẫu Giấy phép, mẫu Giấy phép cấp lại hoặc điều chỉnh, giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 quy định tại Điều này.
1. Khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1 phải thực hiện khai báo với Bộ Công Thương theo mẫu quy định. Thời gian khai báo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, tổ chức, cá nhân nộp khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất Bảng 1;
c) Trước ngày 31 tháng 8 hàng năm, tổ chức, cá nhân nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo của cơ sở hóa chất Bảng 1;
d) Chậm nhất 210 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hóa chất Bảng 1 hiện có, tổ chức, cá nhân nộp khai báo.
2. Khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải khai báo với Bộ Công Thương theo mẫu quy định khi cơ sở có sản lượng bằng hoặc vượt ngưỡng sau đây:
a) Sản xuất, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3: 01 kg/năm đối với một hóa chất 2A*; 100 kg/năm đối với một hóa chất 2A; 01 tấn/năm đối với một hóa chất 2B; từ 30 tấn/năm trở lên đối với hóa chất Bảng 3;
b) Kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3: Nồng độ từ 1% trở lên đối với hóa chất Bảng 2A* và 2A; nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 2B; nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 3.
3. Thời gian nộp khai báo cho Bộ Công Thương đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Chậm nhất 60 ngày đối với hóa chất Bảng 2 và 30 ngày đối với hóa chất Bảng 3 trước khi cơ sở đi vào hoạt động;
b) Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước;
c) Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo về các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo;
d) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hóa chất hiện có, tổ chức, cá nhân phải nộp khai báo bổ sung.
4. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu khai báo sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu dùng, tàng trữ hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 tại Điều này.
1. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Được Thủ tướng Chính phủ cho phép xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1;
c) Được Bộ Công Thương cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
a) Công văn đề nghị cấp phép theo mẫu quy định;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Hợp đồng hoặc thỏa thuận mua bán hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 với các tổ chức là thành viên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học.
a) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 lập 1 (một) bộ hồ sơ gửi Bộ Công Thương qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
b) Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương phải thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu hoặc Giấy phép nhập khẩu quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này.
4. Thời gian cấp Giấy phép
a) Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Thời gian cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không quá 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
c) Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, bảo vệ), khi cần thiết Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điểm a, b Khoản này.
5. Nội dung của Giấy phép
a) Tên, địa chỉ, trụ sở chính của cơ sở hóa chất Bảng;
b) Thông tin về hóa chất (Tên hóa chất; mã số CAS; mã số HS; công thức hóa học; hàm lượng, nồng độ);
c) Khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Mục đích xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Tên nước xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tên cửa khẩu xuất, cửa khẩu nhập;
g) Thời hạn thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu;
h) Nghĩa vụ của cơ sở được cấp phép.
6. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 chỉ cấp một lần cho một hợp đồng trong thời gian tối đa 12 tháng và không được gia hạn. Giấy phép đã cấp không được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác.
7. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 không phải thực hiện các quy định về cấp Giấy Xác nhận khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và các văn bản hướng dẫn thi hành luật.
8. Tổ chức, cá nhân được phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu sau để làm thủ tục thông báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học:
a) Hóa chất Bảng 1: Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu, nộp thông báo về xuất khẩu hoặc nhập khẩu hóa chất Bảng 1; trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, nộp khai báo về xuất khẩu, nhập khẩu và phân phối trong nước đối với từng hóa chất Bảng 1 trong năm trước theo mẫu quy định;
b) Hóa chất Bảng 2: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất 2A* và 2A có nồng độ từ 1% trở lên và hóa chất 2B có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định;
c) Hóa chất Bảng 3: Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, nộp khai báo bao gồm cả hỗn hợp chứa hóa chất Bảng 3 có nồng độ từ 30% trở lên theo mẫu quy định.
9. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức hoặc cá nhân của nước không phải là quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học, phải có giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này. Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng được đính kèm trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu.
10. Khi được yêu cầu, tổ chức, cá nhân có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải chấp hành việc kiểm chứng số liệu xuất khẩu, nhập khẩu do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học hoặc Bộ Công Thương phối hợp cùng Cơ quan quốc gia Việt Nam tiến hành.
11. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu công văn đề nghị cấp phép; mẫu Giấy phép xuất nhập khẩu hóa chất Bảng, mẫu thông báo, khai báo hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 quy định tại Điều này.
1. Điều kiện sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có ngành nghề về hóa chất do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Có văn bản cam kết sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF không vi phạm các nội dung quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điểu 8 Nghị định này;
c) Đáp ứng yêu cầu về cơ sở vật chất - kỹ thuật quy định tại Điểm c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
d) Đáp ứng yêu cầu về nhân lực quy định tại Điểm h, i Khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
3. Hồ sơ, thủ tục, thời gian cấp phép thực hiện như quy định đối với hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 tại Điều 17 Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân với sản lượng hóa chất DOC từ 200 tấn/năm trở lên và với sản lượng hóa chất DOC-PSF từ 30 tấn/năm trở lên phải nộp Bộ Công Thương các tài liệu sau:
a) Chậm nhất là 30 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động nộp khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định;
b) Trước ngày 28 tháng 01 hàng năm nộp khai báo về các hoạt động có trong năm trước tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định;
c) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi sản xuất tại cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF hiện có nộp khai báo bổ sung về cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF theo mẫu quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể mẫu khai báo cơ sở hóa chất DOC, DOC-PSF.
CHEMICALS GOVERNED BY THE CHEMICAL WEAPONS CONVENTION
Section 1. Chemical facilities are classified as Schedule 1 chemicals, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Article 15. Production conditions for Schedule 1 chemicals
1. Organizations and individual must not produce the Schedule 1 chemicals, unless they are produced to serve the purposes of scientific research, maintenance of national defense and security, prevention and combat of epidemic diseases. Any Schedule 1 chemical producer must:
a) Have the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have a written commitment on the production of the Schedule 1 chemicals in accordance with the regulations in Point b Clause 1 Article 8 of this Decree
c) Have the location, area, workshop, machinery, equipment, technological process and storehouse suitable to produce the Schedule 1 chemicals up to quality standards.
d) Have a laboratory for testing and analysis or having reached agreement with an appointed or accredited testing unit which has registered for testing in accordance with law on product and goods quality for the purpose of quality control.
dd) Have a waste treatment system to ensure that the waste treatment conformable with the national technical regulations and standards of environment;
e) Have transports to carry the chemicals from the production facility to the receivers suiting such chemicals. Sign a contract with a company eligible to provide transport services if the producer does not have means of transportation.
g) Satisfy all of the conditions for fire and explosion safety, environment protection, occupational safety and hygiene in accordance with the relevant law regulations.
d) Employ a technical director or deputy director having at least a Bachelor’s Degree in chemistry. Employ the management, technology and administration personnel whose major is chemistry.
i) Provide the training in chemical safety for employees working in the Schedule 1 chemical production facility who directly contact with chemicals.
2. Any organization or individual producing the Schedule 1 chemicals satisfying all of the conditions prescribed in the Clause 1 shall be approved by the Prime Minister.
3. Applications, procedures and time for the approval of the production of the Schedule 1 chemicals are prescribed in the Article 17 of this Decree.
4. The Ministry of Industry and Trade shall give instructions on the implementation of the production conditions of the Schedule 1 chemicals which are prescribed in Points c, d, dd, e, g, h, i in Clause 1 this Article.
Article 16. Production conditions for Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
1. Any Schedule 2, Schedule 3 chemical producer must:
a) Have the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have the written commitment on the production of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals in accordance with the regulations in Points b and c Clause 1 Article 8 of this Decree.
c) Satisfy the requirements for facilities in accordance with the regulations in Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 15 of this Decree;
d) Satisfy the requirements for manpower in accordance with the regulations in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Any Schedule 2 and Schedule 3 chemical producer satisfying all of the conditions prescribed in the Clause 1 shall be approved by the Prime Minister.
3. Applications, procedures and time for the approval of the production of the Schedule 2 and Schedule 3 chemicals are prescribed in the Article 17 of this Decree.
Article 17. Applications procedures and processing time for the issuance of the Production Certificates of Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
1. An application consists of:
a) A written request for the issuance of the production certificate of the applicant using the prescribed form;
b) A copy of either the Enterprise registration certificate, Investment certificate or Business registration Certificate.
c) The written commitment on the production of the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals in accordance with the regulations in Points b and c Clause 1 Article 15; point b Clause 1 Article 16 of this Decree.
d) Documents that satisfy the conditions prescribed in Points c, d, dd, d, e, h, i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Procedures for the issuance of the Certificates
a) Each Schedule 1, Schedule 2 or Schedule 3 chemical producer shall file 1 (one) application to the Ministry of Industry and Trade directly or by post;
b) The Ministry of Industry and Trade shall notify the producer of the sufficiency and validity of the application and request the producer to complete the application once within at most 03 (three) working days from the receipt of the application. The time for notification and completion of the application is not included in the processing time for issuance of the Production Certificate as prescribed in Clause 3 this Article.
3. Processing time for the issuance of the Certificates
a) The processing time for the issuance of a Production Certificate of the Schedule 1 chemicals is 10 (ten) working days as a maximum from the receipt of an valid application. The Ministry of Industry and Trade shall examine, assess, and request the Prime Minister for the approval. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall be authorized by the Prime Minister to send back a written reply giving specific reasons;
b) The processing time for the issuance of a Production Certificate of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals is 10 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and issue the Certification. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall send back a written reply giving specific reasons.
4. Contents of a Production Certificate
a)Name, address of the head office of the Schedule chemical production facility;
a) Location for production;
c) Information about the chemicals (Names, CAS registry number, chemical formulas; content, concentration);
d) Production purposes
dd) Duties of the facility which is issued the Certificate.
5. Re-issuance and adjustment to the Production Certificates
a) The Certificates are re-issued when they are lost, wrong or damaged.
b) The Certificates are adjusted when either of their the business registration, location, operation conditions, information related to the producer registering, production capacity, chemicals is changed.
c) An application for the re-issuance of or adjustment to the Certificate consists of: A written request for the re-issuance of or adjustment to the Production Certificate (with specific reasons) using the prescribed form; documents proving the changes (applied to the Certificate needs adjusting); the Production Certificate (unless the Certificate is lost).
d) The authorities in charge of issuance shall assess the application and reissue or adjust the Certificate to the eligible producers using the prescribed forms within 07 (seven) days from the receipt of the valid applications prescribed in Point c this Clause. In case of disapproval, the authorities in charge of issuance shall send back a written reply giving specific reasons;
6. The Ministry of Industry and Trade provides the forms, Certificate forms, reissued or adjusted Certificate forms, documents satisfying the production conditions for the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals prescribed in this Article.
Article 18: Declaration of production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
1. Declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Anyone who produces, trades, processes, use or stockpile the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals must submit a declaration to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed form. The deadline for the declaration is prescribed as follows:
a) Each organization or individual must submit the first declaration of the Schedule 1 chemical facilities not later than 210 days before the operation of such facility begins.
b) Each organization or individual must submit the first declaration of the activities in the previous year in such Schedule 1 facility before February 28.
c) Each organization or individual must submit an annual declaration of the plan for the following year of such Schedule 1 facility before February 28.
d) Each organization or individual must submit the declaration not later than 210 days before the adjustment or change in the current activities in such Schedule 1 facility.
2. Declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 2 chemicals, Schedule 3 chemicals
Anyone who produces, trades in, processes, use or stockpile the Schedule 2, Schedule 3 chemicals must submit a declaration to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed form when the output of such facility approximates or exceeds these following limits:
a) With regard to the production, processing, use, stockpiling of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals: 01 kg/year for some Schedule 2A chemicals; 100 kg/year for some Schedule 2A chemicals; 01 tonne/year for some Schedule 2B chemicals; at lease 30 tonnes/year for the Schedule 3 chemicals;
b) With regard to the business of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals: at least 1% concentration for the Schedule 2A and 2A*chemicals; at least 30% concentration for the Schedule 2B chemicals; at lease 30% concentration for the Schedule 3 chemicals;
3. Deadline for the declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals:
a) Each organization or individual must submit the declaration not later than 60 days with regard to the Schedule 2 chemicals and not later than 30 days with regard to the Schedule 3 chemicals before the operation of such facility begins.
b) Each organization or individual must submit an annual declaration of the activities in the previous year before February 28.
c) Each client must submit an annual declaration of the plan for the following year before September 30.
d) Each client must submit the declaration of the supplementation not later than 30 days before the adjustment or change in the current activities in such facility.
4. The Ministry of Industry and Trade provides forms for the declaration of the production, business, processing, stockpiling and use of Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals of this Article.
Article 19. Import and Export of Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals
1. Any importer and exporter must:
a) Have either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Be permitted by the Prime Minister to import or export the Schedule 1 chemicals;
c) Be issued with the Import Permit or Export Permit by the Ministry of Industry and Trade for the Schedule 2, and Schedule 3 chemicals.
2. An application for the issuance of the Permit consists of:
a) A written request for the issuance of the permit using the prescribed form;
a) A copy of either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
c) The contract or agreement on trading the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 with the organizations that are Members of the Organization.
3. Procedures for the issuance of a Certificate
a) Each importer or exporter of Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall file 1 (one) application and send it to the Ministry of Industry and Trade directly or by post;
b) The Ministry of Industry and Trade shall notify each importer or exporter of the sufficiency and validity of the application and request the importer or exporter to complete the application once within at most 03 (three) working days from the receipt of the application. The time for notification and completion of the application is not included in the processing time of the issuance of the Certificates of import or export as prescribed in points a and b Clause 4 this Article.
4. Processing time for the issuance of the Certificates
b) The processing time for the issuance of a Certificate of import or export of the Schedule 1 chemicals is 10 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and request the Prime Minister to consider approving. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall be authorized by the Prime Minister to send a written reply giving specific reasons;
b) The processing time for the issuance of a Certificate of import or export of the Schedule 2, Schedule 3 chemicals is 7 (ten) days as a maximum, from the receipt of a valid application. The Ministry of Industry and Trade shall assess the application and issue the Certification. In case of disapproval, the Ministry of Industry and Trade shall send a written reply giving specific reasons;
c) In case the Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals are imported or exported to serve the specialist purposes (medical, pharmaceuticals, agriculture, protection) the Ministry of Industry and Trade shall collect the written opinions of the regulatory Ministry before issuing the permits when necessary. The time for the opinion collection is not included in the processing time prescribed in Points a and b this Clause.
5. Contents of a Permit
a)Name, address of the head office of the Schedule chemical facility;
c) Information about the chemicals (Names, CAS registry number, chemical formulas; content, concentration);
c) Import or export weight;
d) Import or export purposes;
dd) Name of the importing or exporting countries;
dd) Name of the border checkpoint of export or import;
c) Expiration of import or export;
h) Duties of the facility which is issued with the Permit.
6. Each import or export permit for the Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals shall only be issued once per a contract in at most 12 months and shall not be extended. The issued permits must not be transferred to other importers or exporters.
7. Any organization and individual that has been issued with the Import Permit for the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals is not required to implement the regulations on the issuance of the written Confirmation of the report on the chemicals in the List of the chemicals needing reporting in accordance with the regulations of the Law on chemicals and other guiding documents on the implementation of the laws.
8. Any organization and individual that is permitted to import or export the Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall submit these following documents to the Ministry of Industry and Trade in order to submit the declaration to the Organization.
a) With regard to the Schedule 1 chemicals: not later than 45 days before the start of the import or export, a declaration of the import or export of the Schedule 1 chemicals must be submitted; before January 31 every year, a declaration of the import, export and domestic distribution of each Schedule 1 chemical during the previous year must be submitted using the prescribed form.
b) With regard to the Schedule 2 chemicals: Before February 28 every year, a declaration of the mixture of Schedule 2A* and 2A chemicals whose concentration is at least 1% and Schedule 2B whose concentration is at least 20% must be submitted using the prescribed form;
b) With regard to the Schedule 3 chemicals: Before February 28 every year, a declaration of the mixture of Schedule 3 chemicals whose concentration is at least 30% must be submitted using the prescribed form;
9. In case the Schedule 3 chemicals are exported to any organization or individual in any country which is not a State Party to the CWC, an end use certificate which is issued by the competent authorities of such country is required. The certificates of the last use must be included in the applications for the issuance of the Export Permits.
10. The import or export data of any Schedule 1, Schedule 2 and Schedule 3 chemical importer or exporter shall be assessed by the Organization or the Ministry of Industry and Trade in cooperation with the Vietnam National Agency when required.
11. The Minister of Industry and Trade provides forms of the request for the issuance of the permits, the import or export permit form for the Schedule chemicals, the declaration forms for the Schedule 1, Schedule 2, and Schedule 3 chemicals prescribed in this Article.
Section 2: PRODUCTION AND DECLARATION OF DOC AND DOC-PSF
Article 20. Production of DOC and DOC-PSF
1. Any organization and individual producing DOCs and DOC-PSFs must
a) Have either the Enterprise registration certificate or Investment certificate or Business registration Certificate which covers chemical business, issued by the competent authorities.
b) Have the written commitment on the production of the DOCs, DOC-PSFs in accordance with the regulations in Point dd Article 8 of this Decree.
c) Satisfy the requirements for facilities in accordance with the regulations in Points c, d, dd, e, g Clause 1 Article 15 of this Decree;
d) Satisfy the requirements for manpower in accordance with the regulations in Points h and i Clause 1 Article 15 of this Decree;
2. Any DOC and DOC-PSF producer that satisfies all of the conditions prescribed in the Clause 1 this Article shall be issued with the Permit by the Ministry of Industry and Trade.
3. Applications, procedures and processing time are the same as those for the Schedule 2, Schedule 3 chemicals as prescribed in the Article 17 of this Decree.
Article 21. Declaration of DOC and DOC-PSF facilities
1. Any producer whose DOC output is at least 200 tonnes/year and DOC-PSF output is at least 30 tonnes/year must submit these following documents to the Ministry of Industry and Trade using the prescribed forms:
a) The first declaration of the DOC and DOC-PSF facility (not later than 30 days before the operation of such facility begins).
b)An annual declaration of the activities in the previous year in the DOC and DOC-PSF facility ( before February 28).
d) A declaration of the supplementation to the DOC and DOC-PSF facility (not later than 30 days before the adjustment or change in the production in such facility).
2. The Minister of Industry and Trade provides the forms for the declaration of the DOC and DOC-PSF facilities.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực