
Nghị định 82/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hóa chất
Số hiệu: | 82/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 18/10/2022 | Ngày hiệu lực: | 22/12/2022 |
Ngày công báo: | 31/10/2022 | Số công báo: | Từ số 801 đến số 802 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 113/2017/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
1. Sửa đổi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau:
“11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
a) Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in;
d) Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
đ) Xăng, dầu theo quy định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng dầu.”.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
“Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định.
4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;
c) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt tại sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.’’.
4. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
5. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:
“Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;
b) Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu, mua trong nước), số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp.
2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.”.
6. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
b) Sửa đổi khoản 8 như sau:
“8. Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.”.
c) Sửa đổi khoản 9 như sau:
“9. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.
b) Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau:
“a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.
c) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
d) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:
“b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;”.
đ) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
“b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;”.
e) Sửa đổi điểm a khoản 7 như sau:
“a) Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
g) Bổ sung khoản 8 vào sau khoản 7 như sau:
“8. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
9. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi khoản 4 như sau:
“4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
b) Sửa đổi điểm c khoản 8 như sau:
“c) Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;”.
c) Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 như sau:
“11. Bộ Công Thương xây dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
b) Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 3 như sau:
“d) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”.
“Điều 23. Phân loại hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:
TT |
Phân loại |
Phân cấp |
||||||||||
I |
Nguy hại vật chất |
|||||||||||
1 |
Chất nổ |
Chất nổ không bền |
Cấp 1.1 |
Cấp 1.2 |
Cấp 1.3 |
Cấp 1.4 |
Cấp 1.5 |
Cấp 1.6 |
||||
2 |
Khí dễ cháy |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
3 |
Sol khí dễ cháy |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
4 |
Khí oxy hóa |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
Khí chịu áp suất |
Khí nén |
Khí hóa lỏng |
Khí hóa lỏng đông lạnh |
Khí hòa tan |
|
|
|
||||
6 |
Chất lỏng dễ cháy |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|
|
|
||||
7 |
Chất rắn dễ cháy |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
8 |
Chất và hỗn hợp tự phản ứng |
Kiểu A |
Kiểu B |
Kiểu C&D |
Kiểu E&F |
Kiểu G |
|
|
||||
9 |
Chất lỏng tự cháy |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
10 |
Chất rắn tự cháy |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
11 |
Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
12 |
Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
||||
13 |
Chất lỏng oxy hóa |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
||||
14 |
Chất rắn oxy hóa |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
||||
15 |
Peroxyt hữu cơ |
Kiểu A |
Kiểu B |
Kiểu C&D |
Kiểu E&F |
Kiểu G |
|
|
||||
16 |
Ăn mòn kim loại |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
II |
Nguy hại sức khỏe |
|||||||||||
17 |
Độc cấp tính |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
|
|
||||
18 |
Ăn mòn/kích ứng da |
Cấp 1A |
Cấp 1B |
Cấp 1C |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
||||
19 |
Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt |
Cấp 1 |
Cấp 2A |
Cấp 2B |
|
|
|
|
||||
20 |
Tác nhân nhạy hô hấp |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
21 |
Tác nhân nhạy da |
Cấp 1 |
|
|
|
|
|
|
||||
22 |
Đột biến tế bào mầm |
Cấp 1A |
Cấp 1B |
Cấp 2 |
|
|
|
|
||||
23 |
Tác nhân gây ung thư |
Cấp 1A |
Cấp 1B |
Cấp 2 |
|
|
|
|
||||
24a |
Độc tính sinh sản |
Cấp 1A |
Cấp 1B |
Cấp 2 |
|
|||||||
24b |
Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ |
|
|
|
|
|||||||
25 |
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
||||
26 |
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
27 |
Nguy hại hô hấp |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
|
|
|
|
|
||||
III |
Nguy hại môi trường |
|||||||||||
28a |
Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
|
|
|
||||
28b |
Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|
|
|
13. Sửa đổi số thứ tự 4 tại khoản 1 Điều 24 như sau:
TT |
Phân loại hóa chất |
Hàm lượng |
4 |
Tác nhân nhạy da/hô hấp |
≥ 1,0% |
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 27 như sau:
a) Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau:
“b) Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.”.
b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau:
“4a. Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu
a) Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;
b) Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan”.
c) Sửa đổi khoản 6 như sau:
“6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.”.
15. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 28 như sau:
“6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.
16. Sửa đổi khoản 1 Điều 31 như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.”.
17. Bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 33 như sau:
a) Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 như sau:
“e) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 4 như sau:
“đ) Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
18. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 36 như sau:
a) Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau:
“a) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.
b) Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau:
“a) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.
19. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS(1) |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
820 |
Amoniac (khan) |
Ammonia (anhydrous) |
28141000 |
7664-41-7 |
NH3 |
821 |
Axetylen |
Acetylene |
29012910 |
74-86-2 |
C2H2 |
822 |
Clo |
Chlorine |
28011000 |
7782-50-5 |
Cl2 |
823 |
Flo |
Fluorine |
28013000 |
7782-41-4 |
F2 |
824 |
Hydro |
Hydrogen |
28041000 |
1333-74-0 |
H2 |
825 |
Hydro florua |
Hydrogen fluoride |
28111100 |
7664-39-3 |
HF |
826 |
Hydro sunphua |
Hydrogen sulphide |
28111990 |
7783-06-4 |
H2S |
827 |
Lưu huỳnh dioxit |
Sulfur dioxide |
28112920 |
7446-09-5 |
SO2 |
828 |
Axit nitric |
Nitric acid |
28080000 |
7697-37-2 |
HNO3 |
829 |
Photpho (trắng, vàng, đỏ) |
Phosphorus (White, yellow, red) |
28047000 |
12185-10-37723-14-0 |
P |
|
Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1 |
||||
830 |
Cyclopentyl bromua |
Bromocyclopentane |
29033990 |
137-43-9 |
C5H9Br |
831 |
Cyclopentyl clorua |
Chlorocyclopentane |
29038900 |
930-28-9 |
C5H9Cl |
832 |
Cyclopentyl magie bromua |
Cyclopentyl magnesium bromide |
29319090 |
33240-34-5 |
C5H9BrMg |
833 |
o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril) |
2-Chlorobenzonitrile |
29269000 |
873-32-5 |
C7H4ClN |
834 |
o-Bromo benzo nitril (2- Bromo benzo nitril) |
2-Bromobenzonitrile |
29269000 |
2042-37-7 |
C7H4BrN |
835 |
Propiophenon |
1-phenyl-1-propanone |
29143900 |
93-55-0 |
C9H10O |
Ghi chú:
(1): Mã số HS để tham khảo
(2): Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)
20. Sửa đổi số thứ tự 231 Bảng 1 Phụ lục IV của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Công thức hóa học |
Mã số CAS |
Mã số HS |
Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg) |
231. |
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân |
Mercury and mercury compounds |
--- |
--- |
|
01 |
21. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất phải khai báo như sau:
STT |
Tên hóa chất theo tiếng Việt |
Tên hóa chất theo tiếng Anh |
Mã số HS(1) |
Mã số CAS |
Công thức hóa học |
1157 |
Pentaclo benzen (PeCB) |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
29039300 |
608-93-5 |
HC6Cl5 |
1158 |
Hexabrom cyclododecan (HBCD) |
Hexabromocyclododecane (HBCD) |
|
25637-99-4; 3194-55-6 |
C12H18Br6 |
1159 |
Naphtalen polyclo hóa (PCN) |
Polychlorinated naphthalene (PCN) |
|
70776-03-3 |
|
1160 |
Decabromo diphenyl ete (DBDE) |
Decabromodiphenyl ether (DBDE) |
29093000 |
1163-19-5 |
C12Br10O |
1161 |
Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA |
Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds |
29159090 |
335-67-1 |
--- |
1162 |
Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS |
Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds |
29049900 |
355-46-4 |
--- |
Ghi chú: (1) Mã số HS để tham khảo
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
1. Thay thế cụm từ “hàng hóa” bằng cụm từ “hỗn hợp chất” tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 16, điểm b, điểm d khoản 9 Điều 20, điểm a khoản 5 Điều 21 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
3. Thay thế Phụ lục II và Phụ lục VI của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP bằng Phụ lục II và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 82/2022/ND-CP |
Hanoi, October 18, 2022 |
DECREE
AMENDMENTS TO SOME ACTICLES OF GOVERNMENT’S DECREE NO.113/2017/ND-CP DATED OCTOBER 09, 2017 SPECIFYING AND PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF CERTAIN ARTICLES OF THE LAW ON CHEMICALS
Pursuant to the Law on Government Organization of Vietnam dated June 19, 2015; the Law on amendments to some Articles of the Law on Government Organization of Vietnam and Law on Local Government Organization of Vietnam dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Chemicals dated November 21, 2007;
Pursuant to the Law on prevention and control of narcotic substances dated March 30, 2021;
Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
The Government promulgates a Decree on amendments to some Articles of Government’s Decree No.113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 specifying and providing guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals.
Article 1. Amendments to some Articles of Government’s Decree No.113/2017/ND-CP dated October 09, 2017 specifying and providing guidelines for implementation of certain Articles of the Law on Chemicals
1. Clause 11 Article 1 of Decree No. 113/2017/ND-CP amended in Clause 1, Article 8 of Government's Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 05, 2020 on amendments to some Articles of Decrees relevant to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade shall be amended as follows:
“11. The following products are not chemicals covered by this Decree:
a) Pharmaceuticals; germicidal and insecticidal preparations; cosmetics;
b) Feeds; veterinary drugs; agrochemicals; organic fertilizers, biofertilizers, chemical fertilizers that are mixed fertilizers, organic mineral fertilizers, bio-mineral fertilizers; products used for preservation and processing of agricultural products, forestry products, fishery products and foods;
c) Radioactive substances; building materials; paints, printing ink;
d) Household adhesives and cleaning products;
dd) Gasoline, oil according to regulations on gasoline and oil; condensate and naphtha used for gasoline and oil processing.”
2. Clause 3 Article 9 shall be amended as follows:
“3. Organizations and individuals other than the organizations and individuals specified in Article 10a of this Decree may only produce or trade in conditional industrial chemicals after having the certificate of eligibility issued by a competent authority and shall fulfill the requirements stated in Clause 1 or Clause 2 this Article throughout the production or trading. In case the certificate holder no longer fulfills such requirements, the certificate shall be revoked according to the regulations of Clause 2 Article 18 of the Law on Chemicals
3. Article 10 shall be amended as follows:
“Article 10. Application and procedure for issuance of certificate of eligibility for production or trade in conditional industrial chemicals (hereinafter referred to as “certificate”)
1. An application for issuance of certificate of eligibility for production includes:
a) A written request for issuance of the certificate of eligibility for production;
b) A copy of either of the enterprise/cooperative/household business registration certificate;
c) A copy of Decision on approval or written confirmation of documents related to environmental protection issued by the competent state authority according to regulations of the Law;
d) A copy of written approval for the result of acceptance of fire safety and fighting of the fire safety and firefighting authority for each manufacturing facility subject to appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
A record of inspection of fire safety or a document that proves thereof issued by the competent authority for each manufacturing facility that is not subject to compulsory appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
dd) An overall floor plan of the factory and warehouse. Contents of the floor plan shall provide information about the location of the factory or warehouse, chemical storage areas, area and path to the factory, chemical production areas and warehouse. A copy of the document that proves the right to use the land plot used for construction of the factory/warehouse or the factory/warehouse lease contract
e) A declaration of technical equipment and personal protective equipment in the manufacturing facility;
g) A copy of the bachelor's degree or higher degree in chemicals of the technical director, deputy director or technician who takes charge in chemical production of the manufacturing facility;
h) A copy of Decision on recognition of the results of inspection of training in chemical safety of the organization or individual as prescribed at Point dd, Clause 4, Article 34 of this Decree;
i) Safety data sheets of every hazardous chemical in the manufacturing facility according to regulations.
2. An application for issuance of certificate of eligibility for trade includes:
a) A written request for issuance of the certificate of eligibility for trade;
b) A copy of either of the enterprise/cooperative/household business registration certificate;
c) A list of each chemical store;
d) A copy of Decision on approval or written confirmation of documents related to environmental protection issued by the competent state authority according to regulations of the Law;
dd) A copy of written approval for the result of acceptance of fire safety and fighting of the fire safety and firefighting authority for each chemical warehouse subject to appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
A record of inspection of fire safety or a document that proves thereof issued by the competent authority for each chemical warehouse that is not subject to compulsory appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
e) An overall floor plan of each store. Contents of the floor plan shall provide information about the location of the factory or warehouse, chemical storage areas, area and path to the factory, chemical production areas and warehouse. A copy of the document that proves the right to use the land plot used for warehouse construction or the warehouse lease agreement in case of leasing of the warehouse or the chemical purchase agreement or contract in case of use of the warehouse of the chemical buyer or seller;
g) A declaration of technical equipment and personal protective equipment in each store;
h) A copy of the intermediate school’s diploma or higher qualification in chemicals of the person who is responsible for chemical safety;
i) A copy of Decision on recognition of the results of inspection of training in chemical safety of the organization or individual as prescribed at Point dd, Clause 4, Article 34 of this Decree;
k) Safety data sheets of every hazardous chemical in the store according to regulations.
3. An application for issuance of certificate includes:
a) A written request for issuance of the certificate;
b) A copy of either of the enterprise/cooperative/household business registration certificate;
c) A list of each chemical facility;
d) A copy of Decision on approval or written confirmation of documents related to environmental protection issued by the competent state authority according to regulations of the Law for each manufacturing facility or warehouse;
dd) A copy of written approval for the result of acceptance of fire safety and fighting of the fire safety and firefighting authority for each manufacturing facility, warehouse subject to appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
A record of inspection of fire safety or a document that proves thereof issued by the competent authority for each manufacturing facility or warehouse that is not subject to compulsory appraisal and approval for the design in fire safety and fighting;
e) An overall floor plan of each chemical facility. Contents of the floor plan shall provide information about the location of the factory or warehouse, chemical storage areas, area and path to the factory, chemical production areas and warehouse. A copy of the document that proves the right to use the land plot used for construction of the manufacturing facility or warehouse or the warehouse/factory lease contract or the chemical purchase agreement or contract in case the chemical store uses the warehouse of the chemical buyer or seller;
g) A declaration of technical equipment and personal protective equipment in each chemical manufacturing facility or store (hereinafter referred to as "chemical facility");
h) A copy of the bachelor's degree or higher degree in chemicals of the technical director, deputy director or technician who takes charge in chemical production of the manufacturing facility. A copy of the intermediate school’s diploma or higher qualification in chemicals of the person who is responsible for chemical safety;
i) A copy of Decision on recognition of the results of inspection of training in chemical safety of the organization or individual as prescribed at Point dd, Clause 4, Article 34 of this Decree;
k) Safety data sheets of every hazardous chemical in the chemical facility according to regulations.
4. The Department of Industry and Trade of the province where the headquarter of the applicant is located shall inspect, issue, reissue or revise the certificate to the applicant
5. Procedure for appraisal or issuance of the certificate:
a) The applicant which applies for issuance of the Certificate shall make an application and send it by post or in person or via the online public service system to the certificate-issuing authority according to regulations of Clause 4 of this Article;
b) If the application is invalid, the certificate-issuing authority shall inform the applicant for amendments and completion of the application within 03 days from the date of receipt of the application The time for completion of application shall not be included in the time limit for issuance of the certificate specified in Points c and d of this Clause;
c) Within 12 working days from the date of receipt of the valid application specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, in case the chemical facility of the applicant is located in the same province where the headquarter of the applicant is located, the certificate-issuing authority shall inspect and consider the application, carry out a site inspection and grant the Certificate for the applicant. If the application is rejected, the certificate-issuing authority shall provide the applicant with a written explanation;
d) Within 03 working days from the date of receipt of the valid application specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, in case the chemical facility of the applicant is located in the province other than the province where the headquarter of the applicant is located, the certificate-issuing authority shall send a copy of the application of the applicant to the Department of Industry and Trade of province where the chemical facility of the applicant is located for collection of opinions Within 09 working days from the date of receipt of the copy of the application, the Department of Industry and Trade of province where the chemical facility of the applicant is located shall carry out site inspection at the chemical facilities in its province and provide written opinions about the satisfaction of conditions specified in Clauses 1 and 2, Article 9 of this Decree. The certificate-issuing authority shall consider and appraise the application and issue the Certificate to the applicant within 03 working days from the date of receipt of the document on satisfaction of requirements from the Department of Industry and Trade of province where the chemical facility of the applicant is located and send to the Department of Industry and Trade of province where the chemical facility of the applicant is located for cooperation in management. The form of the certificate is provided in Appendix VI attached hereto. If the application is rejected, the certificate-issuing authority shall provide the applicant with a written explanation;
6. Application and procedures for re-issuance of the certificate:
a) The applicant shall make an application for reissuance of the certificate and send it, by post, in person or through the online public service system, to the certificate-issuing authority in case of loss, damage, wrong information or any change to information about registration of establishment of the applicant
b) The application for reissuance of the certificate shall include a written request for reissuance of the certificate; an authentic copy of certificate which has been issued in case of wrong information or any change in information about the applicant and the remaining part of the authentic copy of certificate that is identifiable in case of damage;
c) Within 05 working days from the date of receipt of the valid application, the certificate-issuing authority shall inspect and reissue the certificate to the applicant and send a copy of the certificate to the Department of Industry and Trade of the province where the chemical facility of the applicant is located. If the application is rejected, the certificate-issuing authority shall provide the applicant with a written explanation;
7. Application and procedures for revision of the certificate
a) The applicant shall make an application for revision of the certificate and send it, by post, in person or through the online public service system, to the certificate-issuing authority in case of any change to the location of the applicant's facility; type, scale or classification of chemicals that have been produced or sold
b) An application for revision to the certificate shall include a written request for revision to the certificate; an authentic copy of certificate which has been issued; the documents that prove the fulfillment of conditions for production or trade for the revised contents
c) The procedures for revision of the certificate shall be carried out similarly to those for issuance of the certificate
8. The Department of Industry and Trade of province where the applicant’s chemical facility is located shall carry out inspections and supervision of the compliance with regulations on conditions for production or trade of conditional industrial chemicals of the applicant under its management.
9. The Ministry of Industry and Trade shall carry out periodic or ad hoc inspections (if necessary) of compliance with regulations on conditions for production or trade of conditional industrial chemicals of the applicant under its management
10. Responsibility of the applicant for the certificate
a) Fulfill the requirements specified in Article 9 herein throughout the process of chemical-related activities
b) Retain the certificate which has been issued at the chemical facility as the basic for supervision of the safety at the chemical facility and present it to competent authorities if required;
c) Make reports in accordance with regulations of Clause 1 and Clause 2 Article 36 herein.
11. a) The forms in the application for issuance, re-issuance and revision and the forms of certificate have been provided in Appendix VI enclosed with this Decree.''.
4. Article 10a shall be added after Article 10 as follows:
“Article 10a. Cases that are not subject to issuance of the certificate
1. The dilution and mixture of chemicals without chemical reactions that form conditional industrial chemicals for internal use or production of other products and goods of the applicant.
2. The concentration of a chemical on the List of conditional industrial chemicals in a mixture is less than 0.1%.”
5. Clause 11a shall be added after Clause 11 as follows:
“Article 11a. Management and control of use of industrial precursor chemicals
1. The organizations and individuals that use industrial precursor chemicals to produce other products and goods shall comply with regulations of Chapter V of the Law on Chemicals:
a) Have invoices for the purchase of industrial precursors chemicals, documents that prove the origin and information on the manufacturing facility, importer or provider of industrial precursor chemicals. Have delivery and receipt notes;
b) Prepare a logbook to monitor the use of industrial precursor chemicals. The monitoring logbook shall include the following information: name of industrial precursor chemical, the quantities of precursor chemicals that have been purchased (imported or domestically purchased), the quantities of precursor chemicals that have been used, the quantities of precursor chemicals in stock; purposes of industrial precursor chemicals.
2. In the process of use of the industrial precursor chemical, the organization or individual shall take measures to manage and control industrial precursor chemicals and take responsibility to the law for the loss of industrial precursor chemicals.”.
6. Some Points and Clauses of Article 12 shall be amended as follows:
a) Point a Clause 2 shall be amended as follows:
“a) A written request for issuance of the license to import or export industrial precursor chemicals;
b) Clause 8 shall be amended as follows:
“8. Vietnam Chemicals Agency (the Ministry of Industry and Trade) shall be responsible for receipt of applications for issuance, reissuance, revision and extension of the license to export and import industrial precursor chemicals on the national single-window portal system.
c) Clause 9 shall be amended as follows:
“9. The forms in the application for reissuance, issuance, revision and extension and the forms of the licenses to export and import industrial precursor chemicals are provided in Appendix VI issued with this Decree.”.
7. Clause 4 Article 15 shall be amended as follows:
“4. Organizations and individuals other than the organizations and individuals specified in Article 16a of this Decree may only produce or trade in restricted industrial chemicals after having the certificate issued by a competent authority and shall fulfill the requirements specified in Clauses 1, 2 or 3 of this Article throughout the process of production or trade In case the certificate holder no longer fulfills such requirements, the certificate shall be revoked according to the regulations of Clause 2 Article 18 of the Law on Chemicals.”.
8. Some Points, Clauses of Article 16 shall be amended as follows:
a) Point a Clause 1 shall be amended as follows:
“a) A written request for issuance of the license to produce restricted industrial chemicals according to the form specified in Appendix VI issued with this Decree;
b) Point a Clause 2 shall be amended as follows:
“a) A written request for issuance of the license to trade restricted industrial chemicals according to the form specified in Appendix VI issued with this Decree;
c) Clause 2a shall be added after Clause 2 as follows:
“2a. An application for issuance of the license to produce and trade
a) A written request for issuance of the license to produce and trade restricted industrial chemicals according to the form specified in Appendix VI issued with this Decree;
b) Documents specified from Point b to d Clause 3 Article 10 of this Decree;”.
c) Description of the technological process of production of restricted industrial chemicals
d) Point b Clause 4 shall be amended as follows:
“b) An application for reissuance of the license shall include a written request for reissuance of the license according to form specified in Appendix VI issued with this Decree; an authentic copy of the license which has been issued in case of wrong information or any change in information about the registration of establishment of the applicant and the remaining part of the authentic copy of certificate that is identifiable in case of damage;”.
dd) Point b Clause 5 shall be amended as follows:
“b) An application for revision to the license shall include a written request for revision to the license according to form specified in Appendix VI issued with this Decree; an authentic copy of license which has been issued; the documents that prove the fulfillment of conditions for production or trade for the revised contents;”.
e) Point a Clause 7 shall be amended as follows:
“a) Vietnam Chemicals Agency (the Ministry of Industry and Trade) shall be responsible for receipt and processing of applications for issuance, reissuance, revision of the license to produce and trade restricted industrial chemicals. The Ministry of Industry and Trade shall issue, re-issue, revise and stipulate the duration of the license to produce and trade restricted industrial chemicals; carry out periodic inspection or ad hoc inspection (when necessary) of the production and trade in restricted industrial chemicals.
g) Clause 8 shall be added after Clause 7 as follows:
“8. The forms in the application for issuance, re-issuance and revision and the forms of license to produce and trade restricted industrial chemicals are provided in Appendix VI enclosed with this Decree.”.
9. Clause 16a shall be added after Clause 16 as follows:
“Article 16a. Cases that are not subject to issuance of the license to produce and trade restricted industrial chemicals
1. The dilution and mixture of chemicals without chemical reactions that form restricted industrial chemicals for internal use or production of other products and goods of the applicant.
2. The concentration of a chemical on the List of restricted industrial chemicals in a mixture is less than 0,1%.”
10. Some Points, Clauses of Article 20 shall be amended as follows:
a) Clause 4 shall be amended as follows:
“4. Application for appraisal of the plan for prevention and response to chemical emergencies
a) A written request for appraisal of the plan for prevention and response to chemical emergencies according to the form specified in Appendix VI issued with this Decree;
b) 9 copies of the plan The presentation, layout and contents of the plan for prevention and response to chemical emergencies shall follow the form specified in Appendix VI issued with this Decree.”.
b) Point c Clause 8 shall be amended as follows:
“c) Annually organize chemical emergency drills according to the plan in the presence or direction of representatives of the local specialized authorities;”.
c) Clause 11 shall be added after Clause 10 as follows:
“11. The Ministry of Industry and Trade shall develop the forms that have been used in the process of making of the application, appraisal and approval for the plan for prevention and response to chemical emergencies; certification forms on the cover page of the plan after approval The form of written request and the form of decision on approval for the plan for prevention and response to chemical emergencies have been provided in Appendix VI issued with this Decree.”.
11. Some Points, Clauses of Article 21 shall be amended as follows:
a) Clause 2 shall be amended as follows:
“2. The measures for prevention and response to chemical emergencies include basic contents prescribed in Clause 3 Article 36 of the Law on Chemicals. The applicant shall develop measures for prevention and response to chemical emergencies according to the form specified in Appendix VI issued with this Decree.”.
b) Point d is added after Point c Clause 3 as follows:
“d) Annually organize chemical emergency drills according to the developed plan in the measures for prevention and response to chemical emergencies in the presence or direction of representatives of the local specialized authorities in case the chemical facilities store chemicals on the List of hazardous chemicals subject to formulation of the plan for prevention and response to chemical emergencies, but below the threshold specified in Appendix IV to this Decree.”.
12. Article 23 shall be amended as follows:
“Article 23. Classification of chemicals
Chemicals shall be classified according to rules and technical guidance of GHS from Rev. 2 (2007) onwards GHS from Rev. 2 (2007) includes the main classification as follows:
NO. |
Classification |
Class |
||||||
I |
Physical hazard |
|||||||
1 |
Explosives |
Unstable explosives |
Category 1.1 |
Category 1.2 |
Category 1.3 |
Category 1.4 |
Category 1.5 |
Category 1.6 |
2 |
Flammable gases |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Flammable aerosols |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
4 |
Oxidizing gases |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Gases under pressure |
Compressed gas |
Liquefied gas |
Refrigerated liquefied gas |
Dissolved gas |
|
|
|
6 |
Flammable liquids |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
Category 4 |
|
|
|
7 |
Flammable solids |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
8 |
Self-reactive substances and mixtures |
Type A |
Type B |
Type C&D |
Type E&F |
Type G |
|
|
9 |
Pyrophoric liquids |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Pyrophoric solids |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Self-heating substances and mixtures |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
12 |
Substances and mixtures which, in contact with water, emit flammable gases |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
|
|
13 |
Oxidizing liquids |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
|
|
14 |
Oxidizing solids |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
|
|
15 |
Organic peroxides |
Type A |
Type B |
Type C&D |
Type E&F |
Type G |
|
|
16 |
Corrosives to metals |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
II |
Health hazard |
|||||||
17 |
Acute toxicity |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
Category 4 |
Category 5 |
|
|
18 |
Skin corrosion/irritation |
Category 1A |
Category 1B |
Category 1C |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
19 |
Serious eye damage/eye irritation |
Category 1 |
Category 2A |
Category 2B |
|
|
|
|
20 |
Respiratory sensitization |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Skin sensitization |
Category 1 |
|
|
|
|
|
|
22 |
Germ cell mutagenicity |
Category 1A |
Category 1B |
Category 2 |
|
|
|
|
23 |
Carcinogenicity |
Category 1A |
Category 1B |
Category 2 |
|
|
|
|
24a |
Reproductive toxicity |
Category 1A |
Category 1B |
Category 2 |
|
|||
24b |
Effects on or via lactation |
|
|
|
|
|||
25 |
Specific target organ toxicity single exposure |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
|
|
26 |
Specific target organ toxicity repeated exposure |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
27 |
Aspiration toxicity |
Category 1 |
Category 2 |
|
|
|
|
|
III |
Environmental hazard |
|||||||
28a |
Acute aquatic toxicity |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
|
|
|
|
28b |
Chronic aquatic toxicity |
Category 1 |
Category 2 |
Category 3 |
Category 4 |
|
|
|
13. Content of No.4 in Clause 1 Article 24 shall be amended as follows:
NO. |
Classification of chemicals |
Content |
4 |
Skin/respiratory sensitization |
≥ 1,0% |
14. Some Points, Clauses of Article 27 shall be amended as follows:
a) Point b Clause 4 shall be amended as follows:
“b) The information on declaration and declaration feedback of the imported chemicals through the national single-window portal shall be made according to the form specified in Appendix VI attached hereto. The information on declaration feedback of the imported chemicals has legal validity for carrying out customs clearance procedures After customs clearance, the system of the Customs shall send feedback on the status of customs clearance, including information on the declaration, chemicals and weight of the cleared chemicals through the national single window portal and the system of the Ministry of Industry and Trade.".
b) Clause 4a shall be added after Clause 4 as follows:
“4a. Chemicals subject to special control in case of import
a) Hazardous chemicals subject to control in case of establishment of procedure for declaration of the imported chemicals include dinitrogen monoxide, cyanide compounds, mercury and mercury compounds;
b) Within 16 working hours from the time on which the system of the Ministry of Industry and Trade receives the documents on declaration for the cases specified at point a of this Clause, the information-receiving authority of the Ministry of Industry and Trade (Vietnam Chemicals Agency) shall be responsible for inspection of the documents and response to information on declaration of the imported chemicals to the declarants. In case the document is invalid, Vietnam Chemicals Agency shall respond via the national single window portal to the declarant for amendment and completion of the document. The document will be considered invalid of: The total weight of imported chemicals from the beginning of the year to the time for declaration is higher than the licensed weight in the year. The attached documents fail to comply with regulations of Clause 3. The information on declaration of the imported chemicals is not accurate. In case the document is valid, Vietnam Chemicals Agency shall approve the document and send feedback on the declaration information and the responded information via the national single window portal to the declarant and the Customs”.
c) Clause 6 shall be amended as follows:
“6. Responsibilities of declarants
The declarant shall take responsibility to the Law for the accuracy of the declared information according to the forms available on the national single-window portal and documents, documentation and electronic data in the document on declaration of chemicals via the national single-window portal If the declared information is incorrect, the electronic document on the declaration of chemicals shall be the basis for imposition of administrative penalties of the competent organizations and individuals. The declarant shall retain the documents on declaration of chemicals to present them to the competent authorities if required and the duration of retention shall be at least 5 years.”.
15. Clause 6 shall be added after Clause 5 Article 28 as follows:
“6. The concentration of a chemical on the List of chemicals subject to declaration in the mixture is less than 0,1%.”.
16. Clause 1 Article 31 shall be amended as follows:
“1. Entities that have chemical-related activities shall provide training courses in chemical safety or appoint the individuals specified in Article 32 herein to participate in training courses that are organized by the chemical safety training centers every 2 years. The first training period is specified in Clause 6, Article 33 of this Decree. The duration of the periodic training from the second time onwards is equal to 50% of the time of the first training, except for cases subject to retraining as prescribed in Clause 3 of this Article.”.
17. Some Points, Clauses of Article 33 shall be amended as follows:
a) Point e shall be added after Point dd Clause 3 as follows:
“e) Contents of practice at the chemical facility: Recognize the hazardous properties of chemicals and practice the process of handling of some typical chemical emergencies at the chemical facility.”.
b) Point dd shall be added to Point d Clause 4 as follows:
“dd) Contents of practice at the chemical facility: Recognize the hazardous properties of chemicals and practice the process of handling of some typical chemical emergencies at the chemical facility.”.
18. Some Points and Clauses of Article 36 shall be amended as follows:
a) Point a Clause 1 shall be amended as follows:
“a) Before January 15 every year, entities having chemical-related activities shall make general reports on chemical-related activities in the previous year on the national chemical database system
b) Point a Clause 3 shall be amended as follows:
“a) Before March 01 of each year, the local management authorities shall be responsible for report on management of chemicals on the national chemical database system;”.
19. Some chemicals shall be added to Appendix I of Decree No. 113/2017/ND-CP - List of conditional industrial chemicals as follows:
NO. |
Vietnamese name of chemical |
English name of chemical |
HS code |
CAS code |
Chemical formula |
820 |
Amoniac (khan) |
Ammonia (anhydrous) |
28141000 |
7664-41-7 |
NH3 |
821 |
Axetylen |
Acetylene |
29012910 |
74-86-2 |
C2H2 |
822 |
Clo |
Chlorine |
28011000 |
7782-50-5 |
Cl2 |
823 |
Flo |
Fluorine |
28013000 |
7782-41-4 |
F2 |
824 |
Hydro |
Hydrogen |
28041000 |
1333-74-0 |
H2 |
825 |
Hydro florua |
Hydrogen fluoride |
28111100 |
7664-39-3 |
HF |
826 |
Hydro sunphua |
Hydrogen sulphide |
28111990 |
7783-06-4 |
H2S |
827 |
Lưu huỳnh dioxit |
Sulfur dioxide |
28112920 |
7446-09-5 |
SO2 |
828 |
Axit nitric |
Nitric acid |
28080000 |
7697-37-2 |
HNO3 |
829 |
Photpho (trắng, vàng, đỏ) |
Phosphorus (White, yellow, red) |
28047000 |
12185-10-37723-14-0 |
P |
|
Industrial precursor chemicals (group 1) |
||||
830 |
Cyclopentyl bromua |
Bromocyclopentane |
29033990 |
137-43-9 |
C5H9Br |
831 |
Cyclopentyl clorua |
Chlorocyclopentane |
29038900 |
930-28-9 |
C5H9Cl |
832 |
Cyclopentyl magie bromua |
Cyclopentyl magnesium bromide |
29319090 |
33240-34-5 |
C5H9BrMg |
833 |
o-cloro benzo nitril (2-cloro benzo nitril) |
2-Chlorobenzonitrile |
29269000 |
873-32-5 |
C7H4ClN |
834 |
o-Bromo benzo nitril (2- Bromo benzo nitril) |
2-Bromobenzonitrile |
29269000 |
2042-37-7 |
C7H4BrN |
835 |
Propiophenon |
1-phenyl-1-propanone |
29143900 |
93-55-0 |
C9H10O |
Note:
(1): HS code for reference
(2) If the List of industrial precursor chemicals issued by the Government is amended or replaced, the new one shall be applied. List of precursors (group 1) (IVA List of the Government's Decree on lists of narcotics and precursors); List of precursors (group 2) (IVB List of the Government’s Decree on lists of narcotics and precursors)
20. Content of No.231 Table 1 Appendix IV of Decree No. 113/2017/ND-CP - List of hazardous chemicals subject to development of the plan for prevention and response to chemical emergencies shall be amended as follows:
NO. |
Vietnamese name of chemical |
English name of chemical |
Chemical formula |
CAS code |
CAS code |
Threshold of maximum storage weight of chemical at a time (kg) |
231. |
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân |
Mercury and mercury compounds |
--- |
--- |
|
01 |
21. Some chemicals shall be added to Appendix V of Decree No. 113/2017/ND-CP - List of chemicals subject to declaration as follows:
NO. |
Vietnamese name of chemical |
English name of chemical |
HS code |
CAS code |
Chemical formula |
1157 |
Pentaclo benzen (PeCB) |
Pentachlorobenzene (PeCB) |
29039300 |
608-93-5 |
HC6Cl5 |
1158 |
Hexabrom cyclododecan (HBCD) |
Hexabromocyclododecane (HBCD) |
|
25637-99-4; 3194-55-6 |
C12H18Br6 |
1159 |
Naphtalen polyclo hóa (PCN) |
Polychlorinated naphthalene (PCN) |
|
70776-03-3 |
|
1160 |
Decabromo diphenyl ete (DBDE) |
Decabromodiphenyl ether (DBDE) |
29093000 |
1163-19-5 |
C12Br10O |
1161 |
Axit perflo-octanoic (PFOA), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA |
Perfluorooctanoic acid (PFOA) and its salts and PFOA - related compounds |
29159090 |
335-67-1 |
--- |
1162 |
Axit perflo hexan sulfonic (PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS |
Perfluorohexane sulfonic acid (PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds |
29049900 |
355-46-4 |
--- |
Note: HS code for reference
Article 2. Replacement and annulment of some contents of Decree No. 113/2017/ND-CP
1. Replace the phrase "hàng hóa (goods)" with the phrase "hỗn hợp chất (mixture of substances)" in Clause 1, Article 13 of Decree No. 113/2017/ND-CP.
2. Annul Point c Clause 2 Article 16, Point b, Point d Clause 9 Article 20 and Point a Clause 5 Article 21 of Decree No. 113/2017/ND-CP.
3. Replace Appendix II and Appendix VI of Decree No. 113/2017/ND-CP with Appendix II and Appendix VI issued together with this Decree.
Article 3. Implementation provision
1. This Decree comes into force from December 22, 2022. Clause 14, Article 1 of this Decree that amends Article 27 of Decree No. 113/2017/ND-CP comes into force after one year from the effective date of this Decree.
2. The projects or facilities which store more than 01 kg of mercury or mercury compounds and have come into operation before the effective date of this Decree without any plans for prevention of and response to chemical emergencies approved by the competent authorities shall develop and submit such plans to the competent authorities for inspection and approval within 02 years from the effective date of this Decree
3. The Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of the People's Committees of provinces shall be responsible for the implementation of this Decree
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |