Chương II Bộ luật Lao động 2019: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Số hiệu: | 134/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/09/2016 |
Ngày công báo: | 24/10/2016 | Số công báo: | Từ số 1139 đến số 1140 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ ban hành Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu thuế; áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
1. Đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu theo Nghị định số 134/2016
+ Hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
+ Hàng hóa xuất khẩu từ nội địa vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác; và ngược lại hàng hóa nhập khẩu từ các doanh nghiệp này vào thị trường trong nước.
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
+ Hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối theo quy định.
2. Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
- Thời hạn nộp thuế thực hiện theo Luật thuế xuất, nhập khẩu.
- Bảo lãnh: Nghị định 134/NĐ-CP quy định thực hiện theo một trong hai hình thức bảo lãnh chung hoặc bảo lãnh riêng.
+ Bảo lãnh chung: Là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh cho hai tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trở lên tại một hoặc nhiều Chi cục hải quan.
+ Bảo lãnh riêng là việc tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh nộp số tiền thuế cho một tờ khai hải quan xuất nhập khẩu.
- Đặt cọc: Theo Nghị định số 134, nếu đặt cọc tiền thuế nhập khẩu đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thì người nộp thuế phải nộp một khoản tiền tương đương số tiền thuế nhập khẩu vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc nhà nước.
3. Miễn thuế, hoàn thuế, giảm thuế xuất nhập khẩu
Nghị định 134/2016 hướng dẫn cụ thể các trường hợp, hồ sơ, thủ tục miễn thuế. Trong đó:
- Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh:
Nghị định số 134 năm 2016 quy định người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu được miễn thuế trong định mức: 1,5 lít rượu từ 20 độ trở lên hoặc 2,0 lít rượu dưới 20 độ hoặc 3,0 lít đồ uống có cồn, bia; 200 điếu hoặc 250 gam thuốc lá sợi hoặc 20 điếu xì gà; đồ dùng cá nhân phù hợp với chuyến đi; các vật phẩm khác không quá 10.000.000 đồng.
Người xuất cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu có hành lý theo quy định được miễn thuế xuất khẩu không hạn chế định mức.
- Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng theo định mức sau:
+ Quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức cá nhân Việt Nam; quà biếu tặng của tổ chức, cá nhân Việt Nam cho nước ngoài không quá 2.000.000 đồng hoặc vượt quá nhưng số tiền nộp thuế dưới 200.000 đồng thì được miễn không quá 04 lần/năm.
+ Quà của nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt nam do ngân sách đảm bảo; quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo không quá 30 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
+ Thuốc, thiết bị y tế bệnh hiểm nghèo của nước ngoài cho cá nhân Việt nam không quá 10 triệu được miễn không quá 04 lần/năm.
Việc giảm thuế, hoàn thuế xuất, nhập khẩu xem chi tiết tại Nghị định số 134.
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/9/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Chapter II
EMPLOYMENTS, RECRUITMENT AND EMPLOYEE MANAGEMENT
Article 9. Employments and creation of employments
1. Employment is any income-generating laboring activity that is not prohibited by law.
2. The State, employers and the society have the responsibility to create employment and guarantee that every person, who has the work capacity, has access to employment opportunities.
Article 10. Right to work of employees
1. An employee shall have the right to choose his employment, employer in any location that is not prohibited by law.
2. An employee may directly contact an employer or through an employment service provider in order to find a job that meets his/her expectation, capacity, occupational qualifications and health.
1. Employers have the right to recruit employees directly or through employment agencies or outsourcing enterprises.
2. Employees shall not pay any employment cost.
Article 12. Responsibility of an employer for employee management
1. Prepare, update, manage, use the physical or electronic employee book and present it to the competent authority whenever requested.
2. Declare the employment status within 30 days from the date of commencement of operation, and report periodically on changes of employees during operation to the local labor authority under the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial labor authority") and to the social security authority.
3. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động