Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Bộ luật Lao động nội dung hợp đồng lao động
Số hiệu: | 10/2020/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: | 12/11/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
11 nghề ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh sản của lao động nam
Đây là nội dung tại Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn một số nội dung tại Bộ luật Lao động 2019.
Cụ thể, danh sách 11 nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam bao gồm:
- Tiếp xúc trực tiếp với kim loại nặng như Cadimi (CD), chì (Pb), niken (Ni), thủy ngân (Hg) ...
- Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp như Benzene (C6H6); Toluene (C7H8); Xylene (C6H10), thuốc trừ sâu, diệt cỏ, dung môi hữu cơ, vật liệu sơn.
- Tiếp xúc trực tiếp với sóng siêu âm cao tần như sóng ra-đa (radar)...
- Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.
- Sử dụng chất phóng xạ.
- Sản xuất chế biến chất phóng xạ.
- Lưu trữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
- Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.
- Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.
- Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
- Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.
Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2020/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỘI ĐỒNG THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ VÀ NGHỀ, CÔNG VIỆC CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU TỚI CHỨC NĂNG SINH SẢN, NUÔI CON
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
Thông tư này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:
1. Nội dung của hợp đồng lao động theo khoản 1, 2 và 3 Điều 21.
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể theo khoản 4 Điều 73.
3. Danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con theo khoản 1 Điều 142.
1. Người lao động, người sử dụng lao động theo khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quy định tại Thông tư này.
NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Thông tin về tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được quy định như sau:
a) Tên của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo tên của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo tên tổ hợp tác ghi trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo họ tên của người đại diện hộ gia đình, cá nhân ghi trong Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu được cấp;
b) Địa chỉ của người sử dụng lao động: đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì lấy theo địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức; đối với tổ hợp tác thì lấy theo địa chỉ trong hợp đồng hợp tác; đối với hộ gia đình, cá nhân thì lấy theo địa chỉ nơi cư trú của hộ gia đình, cá nhân đó; số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
c) Họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động: ghi theo họ tên, chức danh của người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động.
2. Thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động và một số thông tin khác, gồm:
a) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có), số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền cấp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Bộ luật Lao động;
b) Số giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người lao động là người nước ngoài;
c) Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi.
3. Công việc và địa điểm làm việc được quy định như sau:
a) Công việc: những công việc mà người lao động phải thực hiện;
b) Địa điểm làm việc của người lao động: địa điểm, phạm vi người lao động làm công việc theo thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc có tính chất thường xuyên ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi đầy đủ các địa điểm đó.
4. Thời hạn của hợp đồng lao động: thời gian thực hiện hợp đồng lao động (số tháng hoặc số ngày), thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn); thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).
5. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
b) Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
b2) Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
c) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
c1) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
c2) Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác thì ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
d) Hình thức trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 96 của Bộ luật Lao động;
đ) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định theo quy định tại Điều 97 của Bộ luật Lao động.
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động.
7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: theo thỏa thuận của hai bên hoặc thỏa thuận thực hiện theo nội quy lao động, quy định của người sử dụng lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định của pháp luật.
8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động: những loại phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo thỏa ước lao động tập thể hoặc theo quy định của người sử dụng lao động và quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề: quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người sử dụng lao động và người lao động trong việc bảo đảm thời gian, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
Điều 4. Bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ
1. Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận với người lao động về nội dung bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ trong hợp đồng lao động hoặc bằng văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Thỏa thuận về bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ có thể gồm những nội dung chủ yếu sau:
a) Danh mục bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
b) Phạm vi sử dụng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
c) Thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
d) Phương thức bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
đ) Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động trong thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ;
e) Xử lý vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ.
3. Khi phát hiện người lao động vi phạm thỏa thuận bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thì người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động bồi thường theo thỏa thuận của hai bên. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường được thực hiện như sau:
a) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm trong thời hạn thực hiện hợp đồng lao động thì xử lý theo trình tự, thủ tục xử lý việc bồi thường thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 130 của Bộ luật Lao động;
b) Trường hợp phát hiện người lao động có hành vi vi phạm sau khi chấm dứt hợp đồng lao động thì xử lý theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật khác có liên quan.
4. Đối với bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 5. Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
1. Hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động và Điều 3 Thông tư này. Đối với những công việc có tính chất giản đơn, thực hiện trong thời gian ngắn hạn hoặc theo mùa vụ thì hai bên có thể giảm nội dung thỏa thuận về nâng bậc quy định tại điểm e khoản 1 Điều 21 và đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề quy định tại điểm k khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động.
2. Đối với những công việc và địa điểm làm việc chịu ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết thì hai bên có thể thỏa thuận trong hợp đồng lao động những nội dung về cơ chế giải quyết việc thực hiện hợp đồng lao động phù hợp với điều kiện thực tế và quy định của pháp luật.
Điều 6. Thành lập Hội đồng thương lượng tập thể
1. Khi có nhu cầu thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia thông qua Hội đồng thương lượng tập thể, trên cơ sở đồng thuận, người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp (sau đây gọi là các bên) cử một người đại diện gửi văn bản đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập thể đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp hoặc nơi được các bên lựa chọn theo quy định tại khoản 1 Điều 73 của Bộ luật Lao động.
2. Văn bản đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập thể phải có các thông tin chủ yếu sau:
a) Danh sách dự kiến các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của người được các bên đồng thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, kèm theo văn bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
c) Danh sách các thành viên đại diện của mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng tập thể;
d) Dự kiến nội dung đã được các bên thống nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể, kế hoạch thương lượng tập thể, hoạt động hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu có).
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đại diện các bên thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh, các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Nội dung phương án bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Cơ cấu thành phần của Hội đồng thương lượng tập thể, gồm:
a1) Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể;
a2) Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
a3) Đại diện thương lượng tập thể của các bên;
a4) Các bộ phận khác (nếu có).
b) Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thương lượng tập thể, Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể và các bộ phận khác (nếu có).
c) Thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
d) Kế hoạch hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
đ) Kinh phí hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
e) Dự thảo quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể thì nêu rõ lý do.
5. Trong quá trình hoạt động, khi cần thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế thì Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 7. Chức năng của Hội đồng thương lượng tập thể
Hội đồng thương lượng tập thể có chức năng tổ chức cho đại diện của các bên tiến hành thương lượng tập thể theo quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 8. Nhiệm vụ của Hội đồng thương lượng tập thể
1. Lập kế hoạch để tiến hành thương lượng tập thể trên cơ sở đề xuất của các bên và theo quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
2. Tổ chức, điều phối các phiên họp để đại diện các bên thương lượng.
3. Hỗ trợ, cung cấp thông tin liên quan để đại diện các bên thương lượng.
4. Hỗ trợ để các bên tiến hành lấy ý kiến về nội dung dự thảo thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Bộ luật Lao động.
5. Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 76 của Bộ luật Lao động.
6. Giám sát việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể nhiều doanh nghiệp theo quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể, bảo đảm phù hợp với thời gian hoạt động của Hội đồng.
7. Báo cáo kết quả hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của các bên và nhiệm vụ theo quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
Điều 9. Hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể
1. Hội đồng thương lượng tập thể làm việc thông qua các phiên họp.
2. Đại diện thương lượng của bên người sử dụng lao động và bên tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có trách nhiệm tiến hành thương lượng theo khoản 1 và khoản 2 Điều 72 của Bộ luật Lao động và quyết định kết quả thương lượng thông qua phiên họp của Hội đồng.
3. Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể có trách nhiệm:
a) Tổ chức, điều phối các phiên họp của Hội đồng để đại diện các bên thương lượng theo quy định;
b) Xem xét, quyết định bổ sung, thay thế người đại diện tham gia thương lượng của mỗi bên; chấp nhận đề nghị tham gia Hội đồng thương lượng tập thể của các doanh nghiệp khác sau khi được sự đồng thuận của đại diện các bên trong Hội đồng thương lượng tập thể;
c) Quyết định thành lập bộ phận giúp việc Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng để hỗ trợ hoạt động thương lượng tập thể của các bên.
4. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hỗ trợ, cung cấp các thông tin cần thiết để các bên tiến hành thương lượng.
5. Hội đồng thương lượng tập thể tự giải thể khi hết thời gian hoạt động theo quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp các bên có thỏa thuận khác thì Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
6. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể do người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở ở các doanh nghiệp tham gia thương lượng thỏa thuận đóng góp và huy động từ các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU TỚI CHỨC NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON
Điều 10. Danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con
Danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, bao gồm:
1. Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ;
2. Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam.
Điều 11. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động trong việc thực hiện danh mục nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm:
a) Thực hiện công bố công khai để người lao động biết về những nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con đang có tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt là nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con);
b) Cung cấp đầy đủ thông tin về tác hại cũng như các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại của các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con để người lao động lựa chọn, quyết định làm việc; thực hiện khám sức khỏe trước khi bố trí làm việc, khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp và bảo đảm điều kiện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật, khi sử dụng người lao động làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con.
2. Người lao động có trách nhiệm:
a) Tìm hiểu kỹ về nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con để xem xét, quyết định việc giao kết, sửa đổi, bổ sung và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định;
b) Tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động khi làm nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con theo hợp đồng lao động.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;
b) Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục công việc không được sử dụng lao động nữ.
3. Tiền lương làm căn cứ tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động, bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư này của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc, mất việc làm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC NGHỀ, CÔNG VIỆC CÓ ẢNH HƯỞNG XẤU TỚI CHỨC NĂNG SINH SẢN VÀ NUÔI CON
(Kem theo Thông tư tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ
Các nghề, công việc được áp dụng chung cho tất cả lao động nữ
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản và nuôi con của lao động nữ theo quy định tại khoản 1 Điều 142 của Bộ luật lao động như sau:
1. Trực tiếp nấu chảy và rót kim loại nóng chảy ở các lò:
1.1. Lò điện hồ quang từ 0,5 tấn trở lên;
1.2. Lò quay bilo (luyện gang);
1.3. Lò bằng (luyện thép);
1.4. Lò cao.
2. Cán kim loại nóng (trừ kim loại màu).
3. Trực tiếp luyện quặng kim loại màu (đồng, chì, thiếc, thủy ngân, kẽm, bạc).
4. Đốt lò luyện cốc.
5. Hàn trong thùng kín, hàn ở vị trí có độ cao trên 10m so với mặt sàn công tác.
6. Khoan thăm dò, khoan nổ mìn bắn mìn.
7. Cậy bẩy đá trên núi.
8. Lắp đặt giàn khoan trên biển.
9. Khoan thăm dò giếng dầu và khí.
10. Làm việc theo ca thường xuyên ở giàn khoan trên biển (trừ dịch vụ y tế - xã hội, dịch vụ ăn ở).
11. Bảo dưỡng, sửa chữa đường dây điện trong cống ngầm hoặc trên cột ngoài trời, đường dây điện cao thế, lắp dựng cột điện cao thế.
12. Bảo dưỡng, lắp dựng, sửa chữa cột cao qua sông, cột ăngten.
13. Làm việc trong thùng chìm.
14. Trực tiếp căn chỉnh trong thi công tấm lớn hoặc cấu kiện lớn bằng phương pháp thủ công.
15. Trực tiếp đào giếng, thi công hoàn thiện giếng bằng phương pháp thủ công.
16. Trực tiếp đào gốc cây lớn, chặt hạ cây lớn, vận xuất, xeo bắn, bốc xếp gỗ lớn, cưa xẻ thủ công cây gỗ lớn có đường kính lớn hơn 40 cm bằng phương pháp thủ công; cưa cắt cành, tỉa cành ở độ cao trên 5m bằng phương pháp thủ công.
17. Sử dụng các loại máy cầm tay chạy bằng hơi ép có sức ép từ 4 át-mốt- phe trở lên (như máy khoan, máy búa).
18. Lái máy thi công hạng nặng có công suất lớn hơn 36 mã lực như: máy xúc, máy gạt ủi, xe bánh xích (trừ các máy có hỗ trợ thủy lực).
19. Các công việc sơn, sửa, xây, trát, vệ sinh, trang trí trên mặt ngoài các công trình cao tầng (từ tầng 3 trở lên hoặc ở độ cao trên 12m so với sàn công tác) không có máy, cẩu nâng hoặc giàn giáo kiên cố.
20. Mò vớt gỗ chìm, cánh kéo gỗ trong âu, triền đưa gỗ lên bờ.
21. Xuôi bè mảng trên sông có nhiều ghềnh thác.
22. Khai thác tổ yến (trừ trường hợp khai thác tổ yến trong các nhà nuôi yến); khai thác phân dơi.
23. Các công việc trên tàu đi biển (trừ công việc phục vụ nhà hàng, buồng, bàn, lễ tân trên các tàu du lịch).
24. Công việc gác tàu, trông tàu trong âu, triền đà.
25. Vận hành nồi hơi (trừ việc vận hành tự động, vận hành nồi hơi sử dụng năng lượng là dầu và điện).
26. Lái xe lửa (trừ xe lửa có chế độ vận hành tự động hóa cao, các tàu chạy trong nội đô, tuyến du lịch).
27. Các công việc đóng vỏ tàu (tàu gỗ, tàu sắt), phải mang vác, gá đặt vật gia công nặng 30 kg trở lên.
28. Khảo sát đường sông ở những vùng có thác ghềnh cao, núi sâu nguy hiểm.
29. Vận hành tàu hút bùn; lái cẩu nổi.
30. Lái ôtô có trọng tải trên 2,5 tấn (trừ các ô tô trọng tải dưới 10 tấn có hệ thống trợ lực).
31. Các công việc phải mang vác trên 50kg.
32. Vận hành máy hồ, máy nhuộm các loại, máy văng sấy, máy kiểm bóng, máy phòng co (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
33. Cán ép tấm da lớn, cứng (trừ các máy có chế độ vận hành tự động hóa).
34. Lái máy kéo nông nghiệp có công suất từ 50 mã lực trở lên.
35. Mổ tử thi, liệm, mai táng người chết (trừ điện táng), bốc mồ mả.
36. Đổ bê tông dưới nước; thợ lặn.
37. Nạo vét cống ngầm (trừ nạo vét tự động, bằng máy); Công việc phải ngâm mình thường xuyên dưới nước bẩn (từ 04 giờ trong một ngày trở lên, trên 3 ngày trong 1 tuần).
38. Đào lò; đào lò giếng; các công việc trong hầm mỏ (trừ dịch vụ y tế - xã hội và các công việc đột xuất theo yêu cầu quản lý điều hành, nhưng phải tuân thủ theo đúng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành về an toàn và các quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đối với lao động làm việc trong hầm mỏ).
39. Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.
40. Sử dụng chất phóng xạ.
41. Sản xuất, chế biến chất phóng xạ.
42. Lưu giữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
43. Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.
44. Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.
45. Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
46. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa.
47. Tiếp xúc trực tiếp với sơn trong quá trình sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ sơn mài, tranh sơn mài.
48. Sản xuất, chế tác, tiếp xúc trực tiếp kim loại trong quá trình làm tranh đồ họa liên quan đến khắc kim loại.
49. Xiếc (mạo hiểm, uốn dẻo, xiếc thú, đế trụ).
50. Múa rối nước.
51. Múa ba lê (ballet).
52. Trực tiếp kiểm kê, bảo quản, tu bổ, phục chế tài liệu, sách, báo, phim, ảnh trong kho lưu trữ, phòng kỹ thuật bảo quản của thư viện.
53. Trực tiếp làm công việc phục vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài liệu.
54. Kiểm kê, bảo quản, xử lý kỹ thuật, tu sửa, phục chế hiện vật bảo tàng.
55. Vệ sinh công nghiệp trạm biến áp 500kVA.
Các nghề, công việc được áp dụng đối với lao động nữ trong thời gian có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi
Ngoài 55 công việc quy định tại Mục 1 Phần I này, các công việc sau sẽ ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con đối với lao động nữ trong thời gian họ có thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi:
1. Các công việc ở môi trường lao động bị ô nhiễm bởi điện từ trường nằm ngoài giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động (như công việc ở các đài phát sóng tần số ra-đi-ô (radio), đài phát thanh, phát hình và trạm ra-đa (radar), trạm vệ tinh viễn thông).
2. Tiếp xúc trực tiếp (bao gồm cả sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sử dụng) với các hóa chất trừ sâu, trừ cỏ, diệt mối mọt, diệt chuột, trừ muỗi, diệt côn trùng và các hóa chất khác có khả năng gây biến đổi gen và ung thư sau đây:
2.1. 1,4-Butanediol, dimetansunfonat;
2.2. 2-Naphtylamin;
2.3. 2,3,7,8- Tetracloro dibenzen furan;
2.4. 3- Alfaphenyl - betaaxetyletyl;
2.5. 4- Amino, 10 - Metyl floic axit;
2.6. 4- Aminnobiphenyl;
2.7. 5- Fluoro-uracil;
2.8. Amiăng loại amosit, amiăng loại crysotil, amiăng loại crosidolit;
2.9. Asen (hay thạch tín), canxi asenat;
2.10. Axety salixylic axit;
2.11. Asparagin;
2.12. Benomyl;
2.13. Benzen;
2.14. Boric axit;
2.15. Các loại muối cromat không tan;
2.16. Cafein;
2.17. Chì, chì axetat, chì nitrat (tiếp xúc với hóa phẩm có pha chì như xăng, sơn, mực in; sản xuất ắc quy, hàn chì);
2.18. Dimetyl sunfoxid;
2.19. Direct blue-1;
2.20. Dioxin;
2.21. Dietystilboestrol;
2.22. Diclorometyl-ete;
2.23. Focmamid;
2.24. Hydrocortison, Hydrocortison axetat;
2.25. Iot (kim loại);
2.26. Kali bromua, kali iodua;
2.27. Khí dung vinazol;
2.28. Mercapto - purin;
2.29. N, N-di (Cloroetyl) 2- Naphtylamin;
2.30. Natri asenat, natri asenit, natri iodua, natri salixylat;
2.31. Nhựa than đá, phần bay hơi nhựa than đá;
2.32. Nitơ pentoxyt;
2.33. Thủy ngân, hợp chất metyl thủy ngân, metyl thủy ngân clorua;
2.34. Propylthiouracil (PTU);
2.35. Tetrametyl thiuram disunfua;
2.36. Trameinnolon axtonid;
2.37. Thori dioxyt;
2.38. Theosunfan;
2.39. Triton WR - 1339;
2.40. Trypan blue;
2.41. Ribavirin;
2.42. Valproic axit;
2.43. Vincristin sunfat;
2.44. Vinyl clorua, vinyl clorid;
2.45. Xyclophotphamit.
2.46. Acid sulfuric (H2SO4);
2.47. Arsenic và hợp chất của asen (As);
2.48. Arsin (AsH3);
2.49. Cadmi và hợp chất (Cd, CdO) ;
2.50. Chromi (dạng hòa tan trong nước) (Cr6+ );
2.51. Chromi oxide (CrO3);
2.52. Ethanol (CH3CH2OH);
2.53. Formaldehyde (HCHO);
2.54. Vinyl chloride (C2H3Cl).
3. Trực tiếp tiếp xúc với các hóa chất ảnh hưởng xấu tới thai nhi và sữa mẹ, bao gồm:
3.1. 1,1- Dicloro - 2,2-di (4-clorophenyl) etan;
3.2. 1,3-Dimetyl - 2,6 dihydroxypurin;
3.3. 2- Sunfamilamidotazol;
3.4. 4,4 - DDE;
3.5. Andrin;
3.6. Antimon;
3.7. Betaquinin;
3.8. Các hợp chất có chứa lithi;
3.9. Canxiferol;
3.10. Cloralhydrat;
3.11. Decaclorobiphenyl;
3.12. Kali penixilin G;
3.13. Quinidin gluconat;
3.14. Stronti (Sr) peroxid;
3.15. Sunfadiazin, sunfatpiridin, sunfatmetazin Natri, sunfanilamid, sunfamerazin, sunfisoxazol axetyl;
3.16. Xezi và các muối chứa Xezi (Ce);
3.17. Xyclosporin.
4. Các công việc tiếp xúc với dung môi hữu cơ như: ngâm tẩm tà vẹt, trải nhũ tương giấy ảnh, in hoa trên màng mỏng, in nhãn trên giấy láng mỏng, cán ép nhựa phenol, vận hành nồi đa tụ keo phenol.
5. Các công việc trong sản xuất cao su: phôi liệu, cân đong, sàng sẩy hóa chất làm việc trong lò xông mủ cao su.
6. Sửa chữa lò, thùng, thép kín đường ống trong sản xuất hóa chất.
7. Làm việc ở lò lên men thuốc lá, thuốc lào, lò sấy điếu thuốc lá.
8. Đốt lò sinh khí nấu thủy tinh, thổi thủy tinh bằng miệng.
9. Ngâm tẩm da, muối da, bốc dỡ da sống.
10. Tráng paraphin trong bể rượu.
11. Sơn, hàn, cạo rỉ trong hầm men bia, trong các thùng kín.
12. Vào hộp sữa trong buồng kín.
13. Phá dỡ khuôn đúc.
14. Chế biến lông vũ trong điều kiện hở.
15. Làm sạch nồi hơi, ống dẫn khí.
16. Nghiền, phối liệu quặng hoặc làm các công việc trong điều kiện bụi chứa từ 10% dioxyt silic trở lên.
17. Tuyển khoáng chì; cán, kéo, dập sản phẩm chì, mạ chì.
18. Quay máy ép lọc trong nhà máy.
19. Vận hành máy nổ, máy phát điện từ 10KVA trở lên.
20. Đứng máy đánh dây, máy phun cước.
21. Lái máy kéo nông nghiệp (bất kể loại công suất nào).
22. Lái máy thi công (bất kể loại công suất nào).
23. Lái ôtô có trọng tải dưới 2,5 tấn (trừ lái xe có trợ lực); lái xe điện động, các phương tiện vận tải tại cơ sở; lái cầu trục tại cơ sở.
24. Lưu hóa, hình thành, bốc dỡ sản phẩm cao su cỡ lớn, bao gồm thùng, két nhiên liệu, lốp ôtô.
25. Mang vác nặng trên 20 kg.
26. Tham gia trực tiếp vào các hoạt động điều tra, xác minh, xử lý ổ dịch tại thực địa nơi đang nghi ngờ hoặc ghi nhận có trường hợp mắc bệnh.
27. Xúc, sấy, vận chuyển cá thối hoặc làm trong dây chuyền sản xuất bột cá gia súc.
28. Xáo đảo xúc bùn ao nuôi thủy sản, hải sản.
29. Công việc trực tiếp tiếp xúc với hóa chất thuốc nhuộm trong các nhà máy nhuộm như: thủ kho, phụ kho hóa chất; pha chế hóa chất thuốc nhuộm.
30. Đóng bao xi măng bằng máy 4 vòi bán tự động.
31. Lắp đặt, sửa chữa trạm VSAT (trạm mặt đất thông tin với ăng ten nhỏ) ở vùng sâu, vùng xa, vùng cao, vùng biên giới và hải đảo.
32. Công việc phải ngâm mình dưới nước bẩn.
33. Làm việc trong môi trường thiếu dưỡng khí; trong nhà xưởng nơi có nhiệt độ không khí từ 40°C trở lên về mùa hè và từ 32°C trở lên về mùa đông.
34. Làm việc trong môi trường lao động có độ rung cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động; sử dụng các loại máy, thiết bị có độ rung toàn thân và rung cục bộ cao hơn giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh lao động.
35. Công việc có tư thế làm việc gò bó, trong không gian chật hẹp có khi phải nằm, cúi, khom.
36. Giao, nhận, bảo quản, vận hành máy bơm và đo xăng, dầu trong hang hầm; giao, nhận xăng, dầu trên biển.
37. Vận hành thiết bị nấu, đúc lá cực chì trong sản xuất ắc quy.
38. Vận hành thiết bị sản xuất và đóng thùng phốtpho vàng.
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam
Các nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản của lao động nam theo quy định tại khoản 1 Điều 142 của Bộ luật lao động như sau:
1. Tiếp xúc trực tiếp với kim loại nặng như Cadimi (CD), chì (Pb), niken (Ni), thủy ngân (Hg) ...
2. Tiếp xúc với hóa chất công nghiệp như Benzene (C6H6); Toluene (C7H8); Xylene (C6H10), thuốc trừ sâu, diệt cỏ, dung môi hữu cơ, vật liệu sơn.
3. Tiếp xúc trực tiếp với sóng siêu âm cao tần như sóng ra-đa (radar)…
4. Vận hành lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu nhà máy điện hạt nhân.
5. Sử dụng chất phóng xạ.
6. Sản xuất chế biến chất phóng xạ.
7. Lưu trữ chất phóng xạ và xử lý, lưu trữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.
8. Sử dụng thiết bị bức xạ, vận hành thiết bị chiếu xạ.
9. Đóng gói, vận chuyển chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân.
10. Thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ.
11. Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử có khả năng tiếp xúc trực tiếp với bức xạ ion hóa./.
THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2020/TT-BLDTBXH |
Hanoi, November 12, 2020 |
ELABORATING AND GUIDING CERTAIN ARTICLES OF THE LABOR CODE CONCERNING EMPLOYMENT CONTRACTS, COLLECTIVE BARGAINING COUNCIL AND JOBS WITH HAZARDS TO REPRODUCTIVE FUNCTION AND CHILDREN RAISING
Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No.14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the request of Director of Department of Labor Relations and Salaries, Director of Department of Labor Safety;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular elaborating and guiding certain articles of the Labor Code concerning employment contracts, collective bargaining council and jobs with hazards to reproductive function and children raising.
This Circular elaborates and guides the following Articles and clauses of the Labor Code:
1. Contents of employment contracts prescribed in clauses 1, 2 and 3 Article 21.
2. Functions, tasks and operation of Collective Bargaining Council prescribed in clause 4 Article 73.
3. List of jobs with hazards to reproductive function and children raising prescribed in clause 1 Article 142.
1. Employees and employers specified in clauses 1, 2 and 3 Article 2 of the Labor Code.
2. Other entities directly related to the implementation of this Circular.
CONTENTS OF EMPLOYMENT CONTRACTS
Article 3. Major contents of an employment contract
Major contents of an employment contract as prescribed in clause 1 Article 21 of the Labor Code:
1. Name and address of the employer, name and position of the authorized person of the employer to enter into the employment contract:
a) Name of the employer: name stated in the certificate of registration of enterprise, cooperatives, cooperatives union or in the certificate of investment registration or approval for investment policies or establishment decision, for an enterprise, organization, cooperatives, cooperatives union; name stated in the cooperation contract, for an artel; name of the household representative or individual stated in the ID card/citizen card/passport, for a household or individual;
b) Address of the employer: address stated in the certificate of registration of enterprise, cooperatives, cooperatives union or in the certificate of investment registration or approval for investment policies or establishment decision, for an enterprise, organization, cooperatives, cooperatives union; address stated in the cooperation contract, for an artel; address of the residence of household or individual, for a household or individual; phone number, email address (if any);
c) Full name, position of the authorized person of the employer to enter into the employment contract: in accordance with clause 3 Article 18 of the Labor Code.
2. Full name, date of birth, gender, place of residence, ID card/citizen card/passport of the authorized person of the employer and other details, including:
a) Full name, date of birth, gender, address, phone number, email address (if any), ID card/citizen card/passport of the authorized person of the employer as prescribed in clause 4 Article 18 of the Labor Code;
b) Number of the work permit or certification of exemption from work permit issued by the competent authority to the foreign worker;
c) Full name, address, number of ID card/citizen card/passport, phone number, email address (if any) of the legal representative of a person under 15 years of age.
3. Jobs and workplace:
a) Jobs: jobs that the employee has to perform;
b) Workplace: location and scope that the employee will perform the job as agreed; if the employee perform the job on a regular basis in varied locations, specify them.
4. Contract duration: contract performance duration (number of months or days), starting date and ending date (for a definite term employment contract); starting date (for an indefinite term employment contract).
5. Job- or position-based salary, form of salary payment, due date for payment of salary, allowances and other additional payments:
a) Job- or position-based salary: state the salary paid based on the performance time of the job or position in the pay scale or payroll developed by the employer in Article 93 of the Labor Code; or state the piece work pay or fixed wage for an employee who receives piece work pay or fixed wage.
b) Allowances as agreed by the contracting parties:
b1) Allowances to compensate factors such as working conditions, job complexity, employee’s life and employment attraction that the base salary agreed under the employment contract fails to take into account or sufficiently take into account;
b2) Allowances associated with the job process and performance of the employee.
c) Other additional payments as agreed by the contracting parties:
c1) Additional payments with specific amounts in conjunction with the base salary agreed under the employment contract and to be paid regularly in every pay period;
c2) Additional payments with non-specific amounts in conjunction with the base salary agreed under the employment contract and to be paid regularly or irregularly in every pay period, associated with the job process and performance of the employee.
The following benefits shall be stated in a separate section in the employment contract: bonuses mentioned in Article 104 of the Labor Code, initiative bonuses; mid-shift meal allowance; vehicle, cell phone, travel, lodging, daycare, children raising allowances; allowances for the employee with relatives who are dead or get married, employee’s birthday, allowances for the employee suffering financial hardship upon an occupational accident or disease and other allowances.
d) Form of salary payment shall be determined as prescribed in Article 96 of the Labor Code;
dd) Due date for payment of salary shall be determined as prescribed in Article 97 of the Labor Code.
6. Advancement in pay step, pay raise: as agreed by the contracting parties concerning conditions, time, pay rate after advancement in pay step, pay raise, or as regulated in the collective bargaining agreement, or as stipulated by the employer.
7. Hours of work, hours of rest: as agreed by the contracting parties or as regulated in the labor regulations, as stipulated by the employer, collective bargaining agreement and as per the law.
8. Personal protective equipment for the employee: types of personal safety equipment as agreed by the contracting parties, as stipulated by the employer, collective bargaining agreement and as per the law on safety and labor hygiene.
9. Social insurance, health insurance and unemployment insurance: in accordance with laws on labor, social insurance, health insurance and unemployment insurance.
10. Advanced training program of occupational skills: rights, obligations and interests of the employer and the employee in time, training budget, advanced training program of occupational skills.
Article 4. Protection of trade secret and technical know-how
1. If an employee performs a job directly related to trade secrets and technical know-how as prescribed by law, the employer may reach an arrangement with the employee for the protection of the trade secret and technical know-how in the employment contract or another document as per the law.
2. An arrangement for protection of the trade secret and technical know-how shall at least contain:
a) A list of trade secrets and technical know-how;
b) Scope of using trade secrets and technical know-how;
c) Duration of protection of trade secrets and technical know-how;
d) Methods of protection of trade secrets and technical know-how;
dd) Rights, obligations, liabilities of the employer, employee during the duration of protection of trade secrets and technical know-how;
e) Actions against breaches of the arrangement for protection of the trade secret and technical know-how.
3. If the employee is found in breach of the arrangement for protection of the trade secret and technical know-how, the employer may require the employee to make restitution as agreed by the parties. Procedures for restitution:
a) If the employee is found in breach of the arrangement while the duration of employment contract has not expired, procedures for restitution specified in clause 2 Article 130 of the Labor Code shall apply;
b) If the employee is found in breach of the arrangement after the employment contract terminates, actions shall be taken in accordance with civil law and relevant laws.
4. For a trade secret or technical know-how treated as classified information, the law on protection of classified information shall prevail.
Article 5. Major contents of employment contracts in agriculture, forestry, fishery, salt production sectors
1. An employment contract with an employee working in agriculture, forestry, fishery, or salt production sector shall include the major contents as prescribed in clause 1 Article 21 of the Labor Code and Article 3 of this Circular. For simple, short-term or seasonal jobs, the contracting parties may remove the items about advancement in pay step mentioned in point e clause 1 Article 21 and advanced training program of occupational skills mentioned in point k clause 1 Article 21 of the Labor Code.
2. For jobs and workplaces under a direct impact of natural disasters, fires, weather, the contracting parties may reach an arrangement for settlement of the contract performance in conformity with the actual circumstance and the law.
Article 6. Establishment of Collective Bargaining Council
1. In wishing a multi-enterprise collective bargaining via a Collective Bargaining Council (hereinafter referred to as Council), by consensus, the employers and grassroots employee representatives in the participating enterprises (hereinafter referred to as parties) shall designate a representative to send a request for establishment of the Council to the People's Committee of province or central-affiliated city (hereinafter referred to as province) where the enterprises are headquartered or the parties chose as prescribed in clause 1 Article 73 of the Labor Code.
2. A request for establishment of the Council shall at least contain:
a) A list of expected participating enterprises, names and headquarters thereof; full names of legal representatives; full names of representatives of grassroots employee representatives;
b) Full name, position and title of the person who, by consensus of the parties, is appointed as the chairperson of the Council, accompanying with the written consent of that person. If the request does not mention a chairperson, that will be subject to decision of the President of People’s Committee of province;
c) A list of representatives of the parties in the Council;
d) Expected issues for bargaining, performance duration of the Council, collective bargaining plan, support activities of the Council (if any).
3. Within 20 business days after receiving the said request, the People's Committee of province shall issue a decision on establishment of the Council. If the request is rejected, the People's Committee of province shall provide explanation in writing.
4. The Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall take charge and cooperate with Confederation of Labor of province, employer representative organization of province, the participating enterprises and relevant entities in seeking consultation, and then request the People's Committee of province to plan the establishment of the Council. A plan for establishment of the Council shall at least contain:
a) Composition of the Council, composed of:
a1) chairperson;
a2) representatives of the People's Committee of province;
a3) representatives of the parties;
a4) other entities (if any).
b) Functions and tasks of the Council, the chairperson and other entities (if any).
c) Performance duration of the Council.
d) Operation plan of the Council.
dd) Operation funding of the Council.
e) Draft establishment decision of the Council.
If the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs requests not to establish the Council, an explanation is required.
5. During the operation process, in seeking a change to the chairperson, representative of the People's Committee of province, functions, tasks, performance duration of the Council in conformity with the actual circumstances, the incumbent chairperson shall send a request to the People's Committee of province for decision.
Within 7 business days after receiving such a request from the incumbent chairperson, the People's Committee of province shall consider amending the decision on establishment of the Council. If the request is rejected, a written explanation is required.
Article 7. Functions of the Council
The Council is functioned as a representative organization for the parties to undertake the collective bargaining as per the Labor Code.
Article 8. Tasks of the Council
1. Make a plan to undertake the collective bargaining at the requests of the parties and under the decision on establishment of the Council.
2. Hold and chair meetings for the parties’ representatives to enter into negotiation.
3.Provide relevant information for the parties’ representatives to enter into negotiation.
4. Assist the parties to seek consultation on the draft collective bargaining agreement of multi enterprises as prescribed in clause 2 and clause 3 Article 76 of the Labor Code.
5. Facilitate the signing of collective bargaining agreement of multi enterprises as prescribed in clause 4 Article 76 of the Labor Code.
6. Supervise the implementation of collective bargaining agreement of multi enterprises under the decision on establishment of the Council, ensure the conformity with the performance duration of the Council.
7. Send reports on performance results of the Council to the People's Committee of province and Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.
8. Perform other tasks as required by the parties and the tasks as specified in the decision on establishment of the Council.
Article 9. Operation of the Council
1. The Council will work in form of meetings.
2. The representatives of the employer and grassroots employee representative organizations shall enter into negotiation as prescribed in clauses 1 and 2 Article 72 of the Labor Code and decide the negotiation results in a meeting of the Council.
3. The chairperson shall:
a) Hold and chair meetings of the Council for the parties to enter into negotiation as prescribed;
b) Consider adding or replacing representatives of each party; accepting requests for participation to the Council of other enterprises following the consensus of the representatives of the parties;
c) Decide to establish a subgroup of those charged with assistance of the Council and the chairperson in the collective bargaining.
4. The representative of the People's Committee of province shall support and provide information deemed necessary for the parties to carry out negotiation.
5. The Council shall disband itself upon expiry of the performance duration as specified in the establishment decision. If the parties have agreed otherwise, the chairperson shall seek decision from the People's Committee of province.
6. Operation funding of the Council shall be contributed by the employer and grassroots employee representatives in the participating enterprises and mobilized from other sources of funds as per the law.
LIST OF JOBS WITH HAZARDS TO REPRODUCTIVE FUNCTION AND CHILDREN RAISING
Article 10. List of jobs with hazards to reproductive function and children raising
A list of jobs with hazards to reproductive function and children raising is issued together with this Circular includes:
1. Jobs with hazards to reproductive function and children raising of female employees;
2. Jobs with hazards to reproductive function of male employees.
Article 11. Responsibilities of employers and employees in implementation of the list of jobs with hazards to reproductive function and children raising
1. An employer shall:
a) Make public the jobs with hazards to reproductive function and children raising in the workplace to the employees (hereinafter referred to as the jobs with hazards to reproductive function and children raising);
b) Keep the employees well-informed of hazards and prevention and control measures against the dangerous or harmful factors of the jobs with hazards to reproductive function and children raising for them to choose and make a decision; for employees who choose to do these jobs, give them check-ups before doing the jobs, give them routine check-ups and occupational disease check-ups and ensure safety conditions and labor hygiene as per the law.
2. An employee shall:
a) Acquire an appropriate understanding of the jobs with hazards to reproductive function and children raising; and then consider entering into, amending or performing the employment contract as prescribed;
b) Comply with regulations of law on safety, labor hygiene while doing the jobs with hazards to reproductive function and children raising under the employment contract.
1. This Circular comes into force as of January 1, 2021.
2. From the date of entry of this Circular, the following Circulars shall cease to be effective:
a) Circular No. 47/2015/TT-BLDTBXH dated November 16, 2015 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on guidelines for employment contracts, labor discipline, material liability in the Decree No. 05/2015/ND-CP dated January 12, 2015 of the Government elaborating and guiding certain articles of the Labor Code;
b) Circular No. 26/2013/TT-BLDTBXH dated October 18, 2013 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on promulgation of the list of jobs banned from employing female employees.
3. The salary as the basis for payment of severance pay, redundancy pay is the average salary under the employment contract, including the base salary, allowances and other additional payments as prescribed in point a, sub point b1, point b and sub point c1 point c clause 5 Article 3 of this Circular of the last 6 consecutive months before the employee resigns or loses the job.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
|
MINISTER |
LIST OF JOBS WITH HAZARDS TO REPRODUCTIVE FUNCTION AND CHILDREN RAISING
(Issued together with Circular No. 10/2020/TT-BLDTBXH dated November 12, 2020 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)
Jobs with hazards to reproductive function and children raising of female employees
Jobs generally applicable to every female employee
The jobs with hazards to reproductive function and children raising of female employees prescribed in clause 1 Article 142 of the Labor Code:
1. Directly melting and pouring molten metal in furnaces:
1.1. Electric arc furnaces of 0.5 tonne or more;
1.2. Rotary kiln (pig-iron refining);
1.3. Furnaces (steel refining);
1.4. Blast furnace.
2. Hot metal rolling (except non-ferrous metal).
3. Directly refining non-ferrous metal ores (copper, lead, tin, mercury, zinc, silver).
4. Heating up the coke furnace.
5. Welding in confined spaces, welding at a height over 10m above the work platform.
6. Drilling for exploration, drilling and blasting.
7. Prying rocks on the mountain.
8. Install drilling rig at sea.
9. Drilling to explore oil and gas wells.
10. Working in regular shifts at offshore drilling rigs (except for those in charge of health - social services, accommodation services).
11. Maintenance and repair of power lines in underground sewers or on outdoor poles, high-voltage power lines, and erection of high-voltage poles.
12. Maintenance, erection and repair of river-crossing poles and antenna poles.
13. Working in sunken tanks.
14. Directly aligning in construction of large plate or large structure by manual method.
15. Directly digging wells, and performing well completion by manual methods.
16. Directly digging up large tree stumps, felling big trees, moving, using levers to slide logs down hillside, loading and unloading large timber, manually sawing large trees with diameter more than 40 cm by manual methods; sawing and cutting branches, pruning branches at a height of over 5m by manual methods.
17. Using hand-held machines running on steam with pressure of 4 atm or more (such as drills, hammer machines).
18. Driving heavy construction machines with a capacity of more than 36 hp such as: excavators, bulldozers, crawler vehicles (except machines with hydraulic support).
19. Painting, repairing, building, plastering, cleaning, decorating on the outside of high-rise buildings (from the 3rd floor or higher or at the height of more than 12m above the work platform) without lifting machines or lifting cranes or solid scaffolding.
20. Diving to retrieve sunken timber, pulling the timber in locks and slopes to the shore.
21. Floating rafts on rivers with many waterfalls.
22. Harvesting of bird nests (except for the case of exploitation of bird nests in bird nest houses); harvesting of bat manure.
23. Works on board a seagoing vessel (except for works in restaurants, rooms, desks, reception on cruise ships).
24. The work of guarding ships, guarding ships in locks and slopes.
25. Boiler operation (except for automatic operation, boiler operation using oil and electricity energy).
26. Operating trains (except trains with highly automated operating modes, urban trains, tourist trains).
27. Shipbuilding works (wooden ships, iron ships) requiring carriage of work piece weighing 30 kg or more.
28. Surveying rivers in areas with high rapids and dangerous deep mountains.
29. Operating dredgers; floating cranes.
30. Driving cars with a load of over 2.5 tonnes (except for cars with a load of less than 10 tonnes with power assistance systems).
31. The works requiring carriage of more than 50kg.
32. Operating slashers, dyers of all kinds, drying stenters, glossmeters, and sanforizers (except machines with automatic operation).
33. Laminating large, hard leather (except for machines with automatic operation).
34. Driving agricultural tractors with an output of 50 hp or more.
35. Autopsy, laying out and shrouding deceased persons, burial of deceased persons (except electric burial), moving graves.
36. Pouring concrete under water; divers.
37. Dredging underground sewers (except automatic dredging, by machine); jobs requiring soaking in dirty water regularly (from 04 hours in a day or more, more than 3 days in a week).
38. Digging kilns; digging wells; mining works (except for those in charge of health and social services and ad-hoc works requiring management and administration, but must comply with applicable national technical regulations on safety and regulations on health standards for workers in mines).
39. Operating nuclear reactors for study of nuclear power plants.
40. Using radioactive substances.
41. Production and processing of radioactive substances.
42. Storing radioactive substances and handling and storing radioactive wastes and used radioactive sources.
43. Using radiation equipment, operating irradiators.
44. Packing and transporting radioactive substances, nuclear source materials, nuclear materials.
45. Exploration, exploitation and processing of radioactive ores.
46. Providing support services for the application of atomic energy with possibility of direct exposure to ionizing radiation.
47. Direct exposure to paint in the process of producing lacquer crafted products, lacquer painting.
48. Producing, manipulating, direct exposure to metal in the process of making graphics related to metal engraving.
49. Circus performers (adventure, contortion, trained animals, balancing).
50. Water puppetry.
51. Ballet.
52. Direct inventory, preserve, repair, and restoration of documents, books, newspapers, movies and photos in the archives, technical preservation rooms of libraries.
53. Directly working in mobile libraries, document rotation.
54. Inventory, preservation, technical handling, repair and restoration of museum artifacts.
55. Industrial sanitation of 500kVA transformer station.
Jobs with applicable to female employees during pregnancy or raising of under-12-month-old children
In addition to the 55 jobs specified in this Section 1, Part I, the following jobs will adversely affect female employees' reproductive function and children raising while they are pregnant or raising children under 12 months of age:
1. The jobs in the working environment polluted by electromagnetic fields outside the exposure limits according to the national technical regulations and standards on occupational health (such as the jobs at the radio broadcasting stations; radio, television and radar stations, telecommunication satellite stations).
2. Direct exposure to (including production, transport, storage and use of) to chemicals that kill pests, grasses, termites, mice, mosquitoes, insects and other chemicals probably causing genetic modification and cancer below:
2.1. 1,4-Butanediol, dimetansunfonat;
2.2.2-Naphthylamine;
2.3. 2,3,7,8- Tetrachlorodibenzofuran;
2.4. 3- Alfaphenyl - betaacethylethyl;
2.5. 4- Amino, 10 - Methyl fluoric acid;
2.6. 4- Aminnobiphenyl;
2.7. 5- Fluoro-uracil;
2.8. Forms of asbestos: amosite, chrysotile, crocidolite;
2.9. Arsenic, calcium arsenate;
2.10. Acetyl salicylic acid;
2.11. Asparagine;
2.12. Benomyl;
2.13. Benzene;
2.14. Boric acid;
2.15. Insoluble chromate salts;
2.16. Caffeine;
2.17. Lead, lead acetate, lead nitrate (in contact with leaded chemicals such as gasoline, paint, printing ink; manufacture of accumulators, soldering with lead);
2.18. Dimethyl sulfoxide;
2.19. Direct blue-1;
2.20. Dioxin;
2.21. Diethystilboestrol;
2.22. Dichloromethyl ether;
2.23. Formamide;
2.24. Hydrocortisone, Hydrocortisone acetate;
2.25. Iodine (metal);
2.26. Potassium bromide, potassium iodide;
2.27. Nebulized vinazol;
2.28. Mercapto - purines;
2.29. N, N-di (Chloroethyl) 2- Naphthylamine;
2.30. Sodium arsenate, sodium arsenite, sodium iodide, sodium salixylate;
2.31. Coal tar, coal tar evaporation part;
2.32. Nitrogen pentoxide;
2.33. Mercury, methyl mercury compounds, methyl mercury chloride;
2.34. Propylthiouracil (PTU);
2.35. Tetramethyl thiuram disulfide;
2.36. Triamcinolone acetonide;
2.37. Thorium dioxide;
2.38. Theosunfan;
2.39. Triton WR - 1339;
2.40. Trypan blue;
2.41. Ribavirin;
2.42. Valproic acid;
2.43. Vincristine sulfate;
2.44. Vinyl chloride, vinyl chloride;
2.45. Cyclophosphamide.
2.46. Sulfuric acid (H2SO4);
2.47. Arsenic and arsenic compounds (As);
2.48. Arsin (AsH3);
2.49. Cadmium and compounds (Cd, CdO);
2.50. Chromium (water soluble) (Cr6 +);
2.51. Chromium trioxide (CrO3);
2.52. Ethanol (CH3CH2OH);
2.53. Formaldehyde (HCHO);
2.54. Vinyl chloride (C2H3Cl).
3. Direct exposure to chemicals that adversely affect the fetus and breast milk, including:
3.1. 1,1- Dichloro - 2,2-di (4-chlorophenyl) ethane;
3.2. 1,3-Dimethyl - 2,6 dihydroxypurine;
3.3. 2- Sunfamilamidotazol;
3.4. 4.4 - DDE;
3.5. Andrin;
3.6. Antimony;
3.7. Betaquinine;
3.8. Lithium-containing compounds;
3.9. Canxiferol;
3.10. Chloralhydrate;
3.11. Decachlorobiphenyl;
3.12. Potassium penicillin G;
3.13. Quinidine gluconate;
3.14. Strontium (Sr) peroxide;
3.15. Sunfadiazine, sulfatpiridine, sodium sulfatmetazin, sulfanilamid, sulfamerazin, acethyl sulfisoxazole;
3.16. Cesium and cesium salts (Ce);
3.17. Cyclosporine.
4. Direct exposure to organic solvents such as: impregnating sleepers, spreading photo paper emulsions, pattern printing on thin films, printing labels on laminate paper, laminating phenol resin, operating the phenol polyglue pot.
5. Rubber production: raw materials, weighing, and sieving chemicals, working in rubber incinerators.
6. Repairing furnaces, barrels, steel pipes sealed in chemical production.
7. Working in tobacco, pipe tobacco fermentation furnaces, and cigarette drying furnaces.
8. Burning gas glass furnace, blowing glass by mouth.
9. Soak skin, salt skin, loading and unloading raw skin.
10. Rinse paraffin in the wine tank.
11. Painting, welding and scraping rust in beer yeast cellars, in closed tanks.
12. Bottling milk in the closed room.
13. Demolition of moulds.
14. Processing of feathers in open conditions.
15. Cleaning boilers, gas pipes.
16. Crushing, aggregating ores or doing jobs in dusty conditions containing 10% or more silicon dioxide.
17. Lead mineral selection; rolling, pulling and stamping lead products, and lead-plated products.
18. Spinning filter presses in the factory.
19. Operating generators and generators of 10KVA or more.
20. Operating twisting machine, spraying machine.
21. Driving agricultural tractors (regardless of power type).
22. Driving construction machines (regardless of power type).
23. Driving cars with a load of less than 2.5 tonnes (except for powered drivers); driving electric vehicles, means of transport on the spot; driving cranes on the spot.
24. Vulcanizing, forming, loading and unloading large rubber products, including fuel tanks, and automobile tires.
25. Carrying a load weighing more than 20 kg.
26. Directly participating in activities to investigate, verify, and handle an outbreak in the field where a suspected or confirmed case of infectious disease is located.
27. Scooping, drying, transporting rotten fish or working in the production line of fish meal for livestock.
28. Shoveling and shoveling fishery and marine ponds.
29. Direct exposure to dyestuff chemicals in dyeing factories such as: warehouse keeper, chemical warehouse assistant; chemical preparation of dyes.
30. Packing cement bags with a semi-automatic 4-hose machine.
31. Installation and repair of VSAT station (very-small-aperture terminal) in remote, highland, border areas and islands.
32. The jobs requiring immersed in dirty water.
33. Working in an oxygen-deficient environment; in workshops where the air temperature is 40 ° C or higher in the summer and 32 ° C or higher in the winter.
34. Working in the working environment with vibration higher than the permissible limit according to the national technical standards and regulations on occupational hygiene; using machines and equipment with full body vibration and local vibration higher than the permissible limit according to national technical standards and regulations on occupational hygiene.
35. The jobs with restricted working posture, in a narrow space, sometimes it is necessary to lie down, bow, and stoop.
36. Delivering, receiving, preserving, operating pumps and measuring petrol and oil in caverns; delivering and receiving petrol and oil at sea.
37. Operating lead foil cooking and casting equipment in battery production.
38. Operating gold phosphorus production and packing equipment.
Jobs with hazards to reproductive function of male employees
Jobs with hazards to reproductive function of male employees specified in clause 1 Article 142 of the Labor Code:
1. Direct exposure to heavy metals such as cadmium (CD), lead (Pb), nickel (Ni), mercury (Hg)
2. Exposure to industrial chemicals such as Benzene (C6H6); Toluene (C7H8); Xylene (C6H10), insecticide, herbicide, organic solvents, paint materials.
3. Direct exposure to high-frequency ultrasonic waves such as radar waves ...
4. Operating nuclear reactors for study of nuclear power plants.
5. Using radioactive substances.
6. Radioactive production and processing.
7. Storing radioactive substances and handling and storing radioactive wastes and used radioactive sources.
8. Using radiation equipment, operating irradiation equipment.
9. Packing and transporting radioactive substances, nuclear source materials and nuclear materials.
10. Exploring, exploiting and processing radioactive ores.
11. Providing support services for the application of atomic energy with possibility of direct exposure to ionizing radiation./.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực