Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP lao động nước ngoài
Số hiệu: | 70/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 18/09/2023 | Ngày hiệu lực: | 18/09/2023 |
Ngày công báo: | 02/10/2023 | Số công báo: | Từ số 1033 đến số 1034 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Một số thay đổi trong thủ tục xác định nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài
Ngày 18/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Thay đổi cơ quan cấp văn bản chấp thuận về việc sử dụng NLĐ nước ngoài
Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì thẩm quyền chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Trước đây, thẩm quyền chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài thuộc về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thay đổi về thời gian báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
So với Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì Nghị định 70/2023/NĐ-CP đã rút ngắn thời gian báo cáo giải trình xuống còn ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Đồng thời, trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì phải báo cáo trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
(Trước đây là ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài)
Thông báo tuyển dụng NLĐ Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng NLĐ nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử
Theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/01/2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử.
Cụ thể, đăng tuyển dụng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập.
Thời hạn ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc.
Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Nghị định 70/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 18/9/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2023/NĐ-CP |
Hà Nội ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 152/2020/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM VÀ TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 3 như sau:
“a) Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Giám đốc điều hành là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Người đứng đầu và trực tiếp điều hành ít nhất một lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và chịu sự chỉ đạo, điều hành trực tiếp của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 3 như sau:
“a) Được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
c) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.”.
3. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải báo cáo qua môi trường điện tử về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài đến làm việc theo Mẫu số 17/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 7 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 của Điều 7 như sau:
“6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 14 Điều 7 như sau:
“14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
a) Giảng dạy, nghiên cứu;
b) Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm thì trong văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động phải liệt kê đầy đủ các địa điểm làm việc.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 4 Điều 9 như sau:
“a) Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định này bao gồm 3 loại giấy tờ sau:
Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
Nghị quyết hoặc Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
b) Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này bao gồm 2 loại giấy tờ sau:
Văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận;
Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã được cấp.”.
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 8 Điều 9 như sau:
“8. Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 8 Điều 9 như sau:
“e) Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định này thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này.”.
đ) Bổ sung điểm c khoản 9 Điều 9 như sau:
“c) Đối với người lao động nước ngoài là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã được cấp giấy phép lao động và đã được gia hạn một lần mà có nhu cầu tiếp tục làm việc với cùng vị trí công việc và chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 2, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao giấy phép lao động đã được cấp.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Giấy phép lao động có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao. Giấy phép lao động được mã số như sau: mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mà số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 16/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; 2 chữ số cuối của năm cấp giấy phép; loại giấy phép (cấp mới ký hiệu 1; gia hạn ký hiệu 2; cấp lại ký hiệu 3); số thứ tự (từ 000.001).
Trường hợp giấy phép lao động là bản điện tử thì phải phù hợp với quy định của pháp luật liên quan và đáp ứng nội dung theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:
“3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 17 như sau:
“Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 22 như sau:
“b) Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu.”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 27 như sau:
“b) Tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thì báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 như sau:
“a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và người sử dụng lao động quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ cho phép thành lập;
Làm việc cho một người sử dụng lao động tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 30 như sau:
“c) Thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam từ trung ương đến địa phương và quản lý người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 30 như sau:
“3. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:
a) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự địa bàn các vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.
b) Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng phối hợp với các lực lượng chức năng quản lý, kiểm tra người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và người lao động nước ngoài vào làm việc ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng biển nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, an ninh, biên giới quốc gia của Tổ quốc.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 30 như sau:
“a) Định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu gồm: DN1, DN2, LV1, LV2, LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;”.
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 6 Điều 30 như sau:
“a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:
Làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm a, b, h, i, k, l khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm c, d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
Làm việc cho người sử dụng lao động tại nhiều địa điểm trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.”.
12. Sửa đổi, bổ sung một số mẫu như sau:
a) Sửa đổi Mẫu số 01/PLI; Mẫu số 02/PLI; Mẫu số 07/PLI; Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thành Mẫu số 01/PLI; Mẫu số 02/PLI; Mẫu số 07/PLI; Mẫu số 08/PLI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bổ sung Mẫu số 16/PLI và Mẫu số 17/PL1 vào Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
13. Thay thế, bổ sung một số từ, cụm từ tại các điểm, khoản, điều, phụ lục sau đây:
a) Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại khoản 1 Điều 5 bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”; Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” tại khoản 2 Điều 5;
b) Thay thế cụm từ “khoản 4, 6 và 8 Điều 154” bằng cụm từ “khoản 4 và khoản 6 Điều 154” và cụm từ “3 ngày” thành cụm từ “3 ngày làm việc” tại khoản 2 Điều 8;
c) Thay thế cụm từ “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” bằng cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” tại điểm e khoản 3 Điều 8;
d) Thay thế cụm từ “dịch ra tiếng Việt và chứng thực” bằng cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” tại khoản 10 Điều 9 và khoản 4 Điều 23;
đ) Thay thế cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” bằng cụm từ “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” tại khoản 5 Điều 13;
e) Thay thế cụm từ “dịch ra tiếng Việt” bằng cụm từ “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” tại khoản 5 Điều 13 và khoản 8 Điều 17;
g) Thay thế cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” bằng cụm từ “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” tại điểm d khoản 3 Điều 8; khoản 7 Điều 9 và khoản 5 Điều 17;
h) Thay thế cụm từ “20. Mức lương:…..VNĐ” bằng cụm từ “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng” tại Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
i) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” tại Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
k) Thay thế cụm từ “Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh” bằng cụm từ “Cục trưởng/Giám đốc”, cụm từ “Theo đề nghị tại văn bản số” thành cụm từ “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” tại Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
l) Thay thế cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...” bằng cụm từ “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” tại Mẫu số 04/PLI, Mẫu số 05/PLI, Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP;
m) Thay thế cụm từ “TM. UBND tỉnh, thành phố…/Chủ tịch” bằng cụm từ “Giám đốc” tại Mẫu số 06/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
n) Bổ sung cụm từ “(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” sau mục 24 Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
o) Bổ sung cụm từ “Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)” tại mục “Nơi nhận” Mẫu số 13/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.
14. Bãi bỏ một số điểm, khoản sau:
b) Bãi bỏ điểm c, d, đ khoản 5 và điểm g khoản 6 Điều 30;
c) Bãi bỏ điểm a khoản 6a Điều 30 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Điều 2. Bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
1. Bãi bỏ đoạn mở đầu “Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy phép lao động và xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế” và cụm từ “tiếp nhận báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài” tại điểm đ khoản 2 Điều 68.
2. Bãi bỏ đoạn “tiếp nhận báo cáo giải trình của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế về nhu cầu sử dụng người nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người Việt Nam chưa đáp ứng được” tại điểm c khoản 3 Điều 68.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 9 năm 2023.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
Đối với báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động mà người sử dụng lao động nước ngoài đã nộp cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng theo quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
(Kèm theo Nghị định số 70/2023/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu số 01/PLI |
Về việc giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 02/PLI |
Về việc giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 07/PLI |
Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 08/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài. |
Mẫu số 16/PLI |
Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và mã số Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Mẫu số 17/PLI |
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc. |
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …...… |
…, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: ……………..(1)……………..
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (2):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (3):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (4)
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
3. Vị trí công việc 3:... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị .... (5) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1), (5) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (3) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (4) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng Thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
Kính gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên, mã số doanh nghiệp/số giấy phép thành lập hoặc đăng ký, cơ quan/tổ chức thành lập, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu), tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc đã được chấp thuận và sử dụng (2)
STT |
Vị trí công việc |
Số lượng vị trí đã được chấp thuận |
Số lượng vị trí đã sử dụng |
Số lượng vị trí công việc được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) |
Lý do chưa sử dụng (nếu có) |
I. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài (chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
1 |
Nhà quản lý |
|
|
|
|
2 |
Giám đốc điều hành |
|
|
|
|
3 |
Chuyên gia |
|
|
|
|
4 |
Lao động kỹ thuật |
|
|
|
|
II. Theo văn bản số…. (ngày/tháng/năm) về việc chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài chỉ liệt kê các vị trí công việc đã được chấp thuận, còn thời hạn) |
|||||
...... |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi
2.1 Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
(i) Chức danh công việc (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình...):
(ii) Số lượng (người):
(iii) Thời hạn làm việc (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm):
(iv) Hình thức làm việc (3):
(v) Địa điểm làm việc (liệt kê cụ thể các địa điểm (nếu có) và ghi rõ từng địa điểm theo thứ tự: số nhà, đường phố, xóm, làng; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương):
(vi) Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:
- Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài tại vị trí công việc 1 (nếu có) (4):
- Mô tả vị trí công việc, chức danh công việc:
- Yêu cầu về trình độ:
- Yêu cầu về kinh nghiệm:
- Yêu cầu khác (nếu có):
- Lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài (5)
2.2 Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
2.3 Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …. (6) xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
- (1), (6) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
- (2) Nêu rõ các vị trí công việc đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận.
- (3) Nêu rõ hình thức làm việc tại theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
- (4) Nêu rõ số lượng lao động nước ngoài, vị trí và chức danh công việc, giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thời hạn làm việc.
- (5) Nêu rõ quá trình thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập; quá trình tuyển dụng, kết quả xét tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng lao động nước ngoài.
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:… |
…, ngày…. tháng…. năm …. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
(Tính từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
Kính gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Thông tin về nhà thầu (nếu có) gồm: tên nhà thầu, địa chỉ đăng ký tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu mang quốc tịch, số điện thoại, fax, email, website, giấy phép thầu, địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc văn phòng điều hành tại Việt Nam, giấy phép thầu, thời gian thực hiện gói thầu.
Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của (doanh nghiệp/tổ chức) như sau:
1. Số liệu về người lao động nước ngoài của doanh nghiệp, tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
2. Đánh giá, kiến nghị (nếu có).
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…(Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức thuộc đối tượng thực hiện việc cấp giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) thì gửi báo cáo về Bộ, đồng thời gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố, nơi có người lao động nước ngoài làm việc).
BẢNG TỔNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Kèm theo Báo cáo số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức)
Đơn vị tính: người
Số TT |
Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó nữ |
Quốc tịch |
Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao động |
Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn /xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Làm việc cho .... |
|||||||
Số lượng |
Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GPLĐ |
Gia hạn GPLĐ |
Không thuộc diện cấp GPLĐ |
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).
(**) Cột (17) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp trong nước; cơ quan/tổ chức; nhà thầu.
(***) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… |
…, ngày … tháng… năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM…...
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)
Thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…… báo cáo tình hình người lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm……/năm……như sau:
I. TÌNH HÌNH CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Tình hình chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (nêu rõ số lượng, vị trí công việc đã chấp thuận tại các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và nhà thầu).
2. Tình hình cấp giấy phép lao động (biểu mẫu kèm theo, đánh giá kết quả đạt được, tồn tại, khó khăn, nguyên nhân).
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Giải pháp quản lý người lao động nước ngoài.
2. Kiến nghị.
|
GIÁM ĐỐC.... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI 6 THÁNG ĐẦU NĂM……/NĂM…...
(Kèm theo Báo cáo số... ngày ... tháng ... năm... của ...)
Đơn vị tính: người
Số TT |
Tổng số lao động nước ngoài tại thời điểm báo cáo |
Trong đó nữ |
Quốc tịch |
Trong đó: LĐNN làm việc dưới 1 năm |
Vị trí công việc |
Giấy phép lao động |
Chưa được cấp/cấp lại/gia hạn/xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ |
Thu hồi GPLĐ |
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Số lượng |
Lương bình quân (triệu đồng/ tháng) |
Nhà quản lý |
Giám đốc điều hành |
Chuyên gia |
Lao động kỹ thuật |
Cấp GPLĐ |
Cấp lại GP LĐ |
Gia hạn GP LĐ |
Không thuộc diện cấp GPLĐ |
|
|
Doanh nghiệp |
Cơ quan, tổ chức |
Nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
Doanh nghiệp trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
Châu Âu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Châu Á |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Châu Phi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Châu Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Châu Đại Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC.... |
Ghi chú:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).
(**) Cột (6) hàng tổng = ∑((5)*(6))/∑(5).
MÃ SỐ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VÀ MÃ SỐ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
|
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Hà Nội |
001 |
34 |
Quảng Ngãi |
051 |
|
2 |
Hà Giang |
002 |
35 |
Bình Định |
052 |
|
3 |
Cao Bằng |
004 |
36 |
Phú Yên |
054 |
|
4 |
Bắc Kạn |
006 |
37 |
Khánh Hòa |
056 |
|
5 |
Tuyên Quang |
008 |
38 |
Ninh Thuận |
058 |
|
6 |
Lào Cai |
010 |
39 |
Bình Thuận |
060 |
|
7 |
Điện Biên |
011 |
40 |
Kon Tum |
062 |
|
8 |
Lai Châu |
012 |
41 |
Gia Lai |
064 |
|
9 |
Sơn La |
014 |
42 |
Đắk Lắk |
066 |
|
10 |
Yên Bái |
015 |
43 |
Đắk Nông |
067 |
|
11 |
Hòa Bình |
017 |
44 |
Lâm Đồng |
068 |
|
12 |
Thái Nguyên |
019 |
45 |
Bình Phước |
070 |
|
13 |
Lạng Sơn |
020 |
46 |
Tây Ninh |
072 |
|
14 |
Quảng Ninh |
022 |
47 |
Bình Dương |
074 |
|
15 |
Bắc Giang |
024 |
48 |
Đồng Nai |
075 |
|
16 |
Phú Thọ |
025 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
077 |
|
17 |
Vĩnh Phúc |
026 |
50 |
Hồ Chí Minh |
079 |
|
18 |
Bắc Ninh |
027 |
51 |
Long An |
080 |
|
19 |
Hải Dương |
030 |
52 |
Tiền Giang |
082 |
|
20 |
Hải Phòng |
031 |
53 |
Bến Tre |
083 |
|
21 |
Hưng Yên |
033 |
54 |
Trà Vinh |
084 |
|
22 |
Thái Bình |
034 |
55 |
Vĩnh Long |
086 |
|
23 |
Hà Nam |
035 |
56 |
Đồng Tháp |
087 |
|
24 |
Nam Định |
036 |
57 |
An Giang |
089 |
|
25 |
Ninh Bình |
037 |
58 |
Kiên Giang |
091 |
|
26 |
Thanh Hóa |
038 |
59 |
Cần Thơ |
092 |
|
27 |
Nghệ An |
040 |
60 |
Hậu Giang |
093 |
|
28 |
Hà Tĩnh |
042 |
61 |
Sóc Trăng |
094 |
|
29 |
Quảng Bình |
044 |
62 |
Bạc Liêu |
095 |
|
30 |
Quảng Trị |
045 |
63 |
Cà Mau |
096 |
|
31 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
64 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
099 |
|
32 |
Đà Nẵng |
048 |
|
|
|
|
33 |
Quảng Nam |
049 |
|
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…... |
......., ngày.....tháng.....năm..... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
Kính gửi: …………… (1) ……………….
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/doanh nghiệp trong nước/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người đại diện của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo tình hình người lao động nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của doanh nghiệp/tổ chức (có bảng số liệu kèm theo).
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố…
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐẾN LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số... ngày... tháng ... năm... của (tên doanh nghiệp/tổ chức))
Đơn vị tính: người
STT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Địa điểm làm việc |
Ngày bắt đầu làm việc |
Ngày kết thúc làm việc |
Mã số giấy phép lao động đã được cấp |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 70/2023/ND-CP |
Hanoi, September 18, 2023 |
ON AMENDMENTS TO THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 152/2020/ND-CP DATED DECEMBER 30, 2020 ON FOREIGN WORKERS WORKING IN VIETNAM, AND RECRUITMENT AND MANAGEMENT OF VIETNAMESE WORKERS WORKING FOR FOREIGN EMPLOYERS IN VIETNAM.
Pursuant to the Law on Organization of Government dated June 19, 2015; the Law on amendments to the Law on Organization of Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;
Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;
Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;
At the request of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs;
The Government promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.
Article 1. Amendments to the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.
1. Amendments to certain points and clauses of Article 3:
a) Amendments to point a clause 3 of Article 3:
“a) obtains at least a bachelor’s degree or equivalent and at least 3 years’ experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam.”.
b) Amendments to clause 5 of Article 3:
“5. “executive” means any of the following person:
a) The head of a branch, representative office, or place of business of the enterprise; or
b) The head who directly administers at least one field of the agency, organization, or enterprise and reports directly to the head of the agency, organization, or enterprise.”.
c) Amendments to point a clause 6 of Article 3:
“a) has been trained for at least 1 year and obtains at least 3 years' experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam.”.
2. Amendments to Article 4:
“Article 4. Employment of foreign workers
1. Determination of demand for foreign workers
a) At least 15 days before the date on which foreign workers are expected to be employed, the employer (except contractor) shall determine the demand for foreign workers for every job position for which Vietnamese workers are underqualified and send an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign workers are expected to work, using Form No. 01/PLI Appendix I hereto appended.
During the process, in case of any change to the demand for foreign workers in terms of job position/job title, working mode, quantity of workers, working locations, the employer shall send a report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, using Form No. 02/PLI Appendix I hereto appended at least 15 days before the date on which the foreign worker are expected to be employed.
b) If the foreign workers fall under any case of clause 3, 4, 5, 6 and 8 of Article 154 of the Labor Code and clauses 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, and 14 Article 7 of this Decree, the employer is not required to determine the demand for foreign workers.
c) From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee of province or centrally affiliated city (hereinafter referred to as province), within at least 15 days from the expected date of sending an explanation report to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs where the foreign worker is expected to work. The recruitment announcement shall contain job position/job title, job description, quantity of workers, required qualifications and experience, salaries, working time and location. After an unsuccessful attempt to recruit Vietnamese workers for positions that are expected to be filled by foreign workers, the employer is responsible for determining the demand for employing foreign workers in accordance with point a, clause 1 of this Article.
2. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall issue a document specifying acceptable and unacceptable job positions for foreign workers, using Form No. 03/PLI Appendix I hereto appended within 10 working days after receiving an explanation report on demand for foreign workers or report on change thereof.”.
3. Supplementation to clause 3 of Article 6:
"3. In case a foreign worker works for an employer in more than one province, within 3 working days from the date the foreign worker starts working, the employer must report electronically to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker comes to work according to Form No. 17/PLI Appendix I promulgated together with this Decree.".
4. Amendments to certain clauses of Article 7:
a) Amendments to clause 6 of Article 7:
"6. He/she is sent by a foreign competent authority or organization to Vietnam to teach or act as a manager or executive at an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization; or of a facility which is established under international treaties to which Vietnam is a signatory."
b) Amendments to clause 14 of Article 7:
“14. He/she is certified by the Ministry of Education and Training as a foreign worker entering Vietnam for the following purposes:
a) Teaching, research;
b) Acting as a manager, executive, principal, deputy principal of an educational institution, which is established in Vietnam under a proposal of a foreign diplomatic mission or intergovernmental organization.”.
5. Amendments to certain points and clauses of Article 9:
a) Amendments to clause 1 of Article 9:
“1. An application form for issuance of work permit No. 11/PLI Appendix I hereto appended, filed by the employer. In case a foreign worker works for one employer at more than one location, the application for work permit must fully list their working locations."
b) Amendments to point a and point b clause 4 of Article 9:
“a) Proof as a manager, executive as prescribed in clauses 4, 5 Article 3 hereof including 3 documents as follows:
The company's charter or operation regulations of agency, organization, or enterprise;
Certificate of enterprise registration or certificate of establishment or establishment decision or other document of equivalent legal validity;
Resolution or appointment decision of the agency, organization, or enterprise.
b) Proof as an expert, technical worker as prescribed in clauses 3, 6 Article 3 hereof, including 2 documents as follows:
Diploma or certificate;
Certification of foreign agency, organization, or enterprise in respect of number of years’ experience of the expert or technical worker, a work permit, or a certification of exemption from work permit.”.
c) Amendments to clause 8 of Article 9:
“8. Documents relevant to foreign workers, except for the foreign workers specified in point a clause 1 Article 2 of this Decree.”.
d) Amendments to point e clause 8 of Article 9:
e) As for a foreign worker specified in point i clause 1 Article 2 hereof, he/she must obtain a document issued by the foreign enterprise, agency, or organization to send him/her to work in Vietnam that is conformable with the expected job position, or proof as a manager as prescribed in clause 4 Article 3 of this Decree.”.
dd) Supplementation of point c to clause 9 of Article 9:
"c) Foreign experts or technical workers who have been granted a work permit and have been extended once may apply for a new work permit with the same job position and job title by submitting the following documents: documents specified in clauses 1, 2, 5, 6, 7, and 8 of this article and a copy of the issued work permit.”.
6. Amendments to clause 2 of Article 11:
“2. Within 5 working days after receiving a duly completed application, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs or Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where the foreign worker is expected to work shall issue a work permit to the foreign worker, using Form No. 12/PLI Appendix I hereto appended. If the application is rejected, a written explanation is required.
The work permit is A4 size (21 cm x 29.7 cm) and consists of 2 pages: page 1 is blue; page 2 has a white background, blue pattern, and a star in the middle. The work permit is coded as follows: the code of the province, and the code of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs according to Form No. 16/PLI Appendix I promulgated together with this Decree; last 2 digits of the year of issuance of the work permit; type of work permit (new issuance: 1; renewal: 2; re-issuance: 3); number order(from 000.001).
If the work permit is made in electronic form, it must comply with relevant laws and has information as specified in Form No. 12/PLI Appendix I promulgated together with this Decree.".
7. Amendments to clause 3 of Article 12:
“3. Changes to any of the following: full name, nationality, passport number, working location, enterprise ‘s name without changing the enterprise identification number stated in the unexpired work permit.”.
8. Amendments to clause 7 of Article 17:
Any document specified in clause 8 Article 9 hereof to support that the foreign worker will continues in employment with the employer as specified in the concerned work permit unless the foreign worker has the working purpose as prescribed in point a clause 1 Article 2 of this Decree.”.
9. Amendments to point b clause 1 of Article 22:
“a) Organizations that are empowered by the People’s Committee of province through delegation, authorization, assignment, commission or procurement.”.
10. Amendments to point b clause 4 of Article 27:
“b) The organizations that are empowered by the People’s Committee of province to recruit and manage Vietnamese workers working for foreign employers through delegation, authorization, assignment, commission or procurement shall send reports to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.”.
11. Amendments to certain points and clauses of Article 30:
a) Amendments to point a clause 1 of Article 30:
a) Consider accepting demand for foreign workers; certifying exemption from work permits; issuing, re-issuing, renewing and revoking work permits from foreign workers who work for the employers in any of the following cases:
Working for employers specified in point g clause 2 of Article 2, and employers specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree which are established under approvals of the Government, the Prime Minister, Ministry, ministerial-level agency, or Governmental agency;
Working for an employer in multiple provinces.”.
b) Amendments to point c clause 1 of Article 30:
“c) Perform the state management of recruitment and management of foreign workers working in Vietnam from the central to local level, management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam.”.
c) Amendments to clause 3 of Article 30:
“3. Responsibilities of the Ministry of National Defense:
a) Cooperate with competent authorities in enforcing foreign workers, Vietnamese workers working for foreign employers to comply with regulations of law on security, social safety and order in border and checkpoint areas, islands, strategic, key, defense-critical regions.
b) Direct the Border Guards to coordinate with functional forces in managing and inspecting Vietnamese laborers working for foreign employers in Vietnam and foreign workers working in border and checkpoint areas, islands, and maritime areas in order to firmly protect territorial sovereignty, security, national borders of the Fatherland.".
d) Amendments to point a clause 4 of Article 30:
a) Send monthly reports on foreign workers working for agencies, organizations, enterprises who are issued with visas marked: DN1, DN2, LV1, LV2, LD1, LD2, DT1, DT2, DT3, DT4 to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;”.
dd) Amendments to point a clause 6 of Article 30:
a) Consider accepting demand for foreign workers; certifying exemption from work permits; issuing, re-issuing, renewing and revoking work permits from foreign workers who work for the employers in any of the following cases:
The employers are specified in points a, b, h, i, k, l clause 2 Article 2 and agencies, organizations specified in points c, d, e clause 2 Article 2 of this Decree, which are established by the People’s Committee of province, specialized agency affiliated to the People’s Committee of province, or the People's Committee of district;
Working for an employer in multiple places in the same province.”.
12. Amendments to the following forms:
a) Amendments to Form No. 01/PLI; Form No. 02/PLI; Form No. 07/PLI; Form No. 08/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP into Form No. 01/PLI; Form No. 02/PLI; Form No. 07/PLI; Form No. 08/PLI Appendix promulgated together with this Decree;
b) Supplementation of Form No. 16/PLI and Form No. 17/PL1 to Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP.
13. Replace and supplement a number of words and phrases at the following points, clauses, articles, and appendices:
a) Replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” (“President of the People's Committee of the province") in Clause 1, Article 5 with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs"); replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo” ("The President of the People's Committee of the province shall direct") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị” (“the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs shall propose" in Clause 2, Article 5;
b) Replace the phrase “khoản 4, 6 và 8 Điều 154” ("Clauses 4, 6 and 8 of Article 154") with the phrase khoản 4 và khoản 6 Điều 154” ("Clauses 4 and 6 of Article 154") and the phrase “3 ngày” ("3 days") with the phrase “3 ngày làm việc” ("3 working days") in Clause 2, Article 8;
c) Replace the phrase “dịch ra tiếng Việt và có chứng thực” ("translated into Vietnamese and certified") with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") at Point e, Clause 3, Article 8;
d) Replace the phrase “dịch ra tiếng Việt và có thực” ("translated into Vietnamese and certified") with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") in clause 10 Article 9 and clause 4 Article 23;
dd) Replace the phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 và 4 Điều này” ("Documents specified in Clauses 3 and 4 of this Article") with the phrase “Giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều này” ("Documents specified in Clause 3 of this Article") in Clause 5, Article 13;
e) Replace the phrase “dịch ra tiếng Việt” ("translated into Vietnamese") with the phrase “dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực” ("translated into Vietnamese and notarized or certified") in clause 5 Article 13 and clause 8 Article 17;
g) Replace the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu” ("Certified copy of passport") with the phrase “Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động” ("Certified copy of passport or copy of passport certified by the employer") at Point d, Clause 3, Article 8; Clause 7 of Article 9 and Clause 5 of Article 17;
h) Replace the phrase “20. Mức lương:…..VNĐ” ("20. Salary:..... VND") with the phrase “20. Lương bình quân/tháng:…..triệu đồng” ("20. Average salary/month: .....million VND") in Form No. 11/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;
i) Replace the phrase Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” ("People's Committee of the province/city.........") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs...") in Form No. 03/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;
k) Replace the phrase “Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh” ("Director of Department/President of People's Committee of province") with the phrase “Cục trưởng/Giám đốc”("Director of Department/Director"), replace the phrase “Theo đề nghị tại văn bản số” (“Upon the request of the document No.”) with the phrase “Theo đề nghị và các nội dung thông tin cung cấp tại văn bản số” ("Upon the request and contents of the document No.") in Form No. 03/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;
l) Replace the phrase “Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………” ("President of People's Committee of the province/city.........") with the phrase “Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…” ("Department of Labor, War Invalids and Social Affairs...") in Form No. 04/PLI, Form No. 05/PLI, Form No. 06/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP;
m) Replace the phrase “TM. UBND tỉnh, thành phố…/Chủ tịch” ("PP. People's Committee of the province, city .../President" with the phrase “Giám đốc” ("Director") in Form No. 06/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP.
n) Add the phrase “(Doanh nghiệp/tổ chức) xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, (doanh nghiệp/tổ chức) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật” ("(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal responsibility" after Item 24 of Form No. 09/PLI Appendix I issued together with Decree No. 152/2020/ND-CP.
o) Add the phrase “Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)” ("Immigration Department (Ministry of Public Security)") in the section "Recipient" Form No. 13/PLI Appendix I promulgated together with Decree No. 152/2020/ND-CP.
14. Annulment of the following points and clauses:
a) Annul clause 4 Article 13;
b) Annul points c, d, dd clause 5 and point g clause 6 Article 30;
c) Annul point a clause 6a Article 30 of the Government’s Decree No. 152/2020/ND-CP dated December 30, 2020 on foreign workers working in Vietnam, and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, amended by Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones.
Article 2. Annulment of certain provisions of Decree No. 35/2022/ND-CP dated May 28, 2022 of the Government on management of industrial parks and economic zones
1. Annul the opening paragraph "Issuance, re-issuance, extension and revocation of work permits and certification of exemption from work permits for foreigners working in industrial parks or economic zones" and the phrase "receipt of reports on the employment of foreign workers" at Point dd, Clause 2, Article 68.
2. Annul the paragraph "receiving explanation reports of enterprises in industrial parks or economic zones on the demand for employing foreigners for each job position that Vietnamese candidates are underqualified" at Point c, Clause 3, Article 68.
1. This Decree comes into force as of September 18, 2023.
2. Transitional clause:
Regarding explanation reports on the demand for employing foreign workers, applications for certification of exemption from work permit; applications for issuance, re-issuance, and extension of work permits submitted by foreign employers to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, provincial-level People's Committees, Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs, Management Boards of industrial parks, economic zones and hi-tech parks before the effective date of this Decree, they will apply provisions of Decree No. 152/2020/ND-CP and Decree No. 35/2022/ND-CP.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
(Enclosed with Decree No. 70/2023/ND-CP dated September 18, 2023 of the Government)
Form No. 01/PLI |
Explanation of demand for employing foreign workers |
Form No. 02/PLI |
Explanation of change of demand for employing foreign workers |
Form No. 07/PLI |
Report on employment of foreign workers |
Form No. 08/PLI |
Report on foreign workers |
Form No. 16/PLI |
Codes of provinces and code of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs |
Form No. 17/PLI |
Report on situation of foreign workers |
To: ……………..(1)……………..
Enterprise/organization information: name, enterprise identification number/establishment or registration license number, establishing agency/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), total number of employees, number of foreign employees, address, phone number, fax, email, website, duration of the business/operation license, business line/activity field seeking to employ foreign workers, applicant of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).
Explanation of demand for employing foreign workers:
1. Job position 1: (Select 1 of 4 job positions as follows: Manager/executive/expert/technical worker).
(i) Job title (self-declared by the organization/enterprise, for example: accountant, construction supervisor, etc.):
(ii) Quantity (people):
(iii) Working duration (from….to…. [date])
(iv) Working mode (2):
(v) Working location (list specific locations (if any) and specify each location in order: number of house, street, village; commune/ward/town; urban district/suburban district/town/provincial city; province/centrally affiliated city):
(vi) Reasons for employment of foreign workers:
- Employment of foreign workers in job position 1 (if any) (3):
- Job description, job title:
- Required qualifications:
- Required experience:
- Other requirements (if any):
- Reasons for unsuccessful recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers (4)
2. Job position 2: (if any) (similar to section above)
3. Job position 3: …(if any) (similar to section above)
(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal liability.
Request… (5) consider granting an approval.
Sincerely./.
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Notes:
- (1), (5) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …
- (2) Specify the working mode as specified in clause 1 Article 2 of Decree No. 152/2020/ND-CP.
- (3) Specify the quantity of foreign workers, job position and job title, working permit, or certification of exemption from working permit, working duration.
- (4) Specify the announcements that have made to recruit Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers. From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee; specify the recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers and results thereof.
To: …………… (1) ……………….
Enterprise/organization information: name, enterprise identification number/establishment or registration license number, establishing agency/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), total number of employees, number of foreign employees, address, phone number, fax, email, website, duration of the business/operation license, business line/activity field seeking to employ foreign workers, applicant of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).
Explanation of change of demand for employing foreign workers:
1. Job positions that are approved and used (2)
No. |
Job position |
Number of job positions approved |
Number of job positions used |
Number of job positions approved and unused(if any) |
Reason for unused (if any) |
I. Pursuant to the document dated…. on approval for job positions expected to be filled with foreign workers (only list job positions that are approved and unexpired) |
|||||
1 |
Manager |
|
|
|
|
2 |
Executive |
|
|
|
|
3 |
Expert |
|
|
|
|
4 |
Technical worker |
|
|
|
|
II. Pursuant to the document dated…. on approval for job positions expected to be filled with foreign workers (only list job positions that are approved and unexpired) |
|||||
...... |
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
2. Job positions seeking changes
2.1. Job position 1: (Select 1 of 4 job positions as follows: Manager/executives/experts/technical workers).
(i) Job title (self-declared by the organization/enterprise, for example: accountant, construction supervisor, etc.):
(ii) Quantity (people):
(iii) Working duration (from….to…. [date])
(iv) Working mode (3):
(v) Working location (list specific locations (if any) and specify each location in order: number of house, street, village; commune/ward/town; urban district/suburban district/town/provincial city; province/centrally affiliated city):
(vi) Reasons for employment of foreign workers:
- Employment of foreign workers in job position 1 (if any) (4):
- Job description, job title:
- Required qualifications:
- Required experience:
- Other requirements (if any):
- Reasons for unsuccessful recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers (5)
2.2. Job position 2: (if any) (similar to section 1 above)
2.3. Job position … (if any) (similar to section 1 above)
(Enterprise/organization’s name) certifies that the above information is true. If any information is found to be false, we will assume full legal liability.
Request… (6) consider granting an approval.
Sincerely./.
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Notes:
- (1), (6) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …
- (2) Specify the job positions that are approved by Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs.
- (3) Specify the working mode as specified in clause 1 Article 2 of Decree No. 152/2020/ND-CP.
- (4) Specify the quantity of foreign workers, job position and job title, working permit, or certification of exemption from working permit, working duration.
- (5) Specify the announcements that have made to recruit Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers. From January 1, 2024, the announcement of recruitment of Vietnamese workers to positions expected to recruit foreign workers shall be made on the website of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department) or the website of the Employment Service Center, which is established by the President of the People's Committee; specify the recruitment of Vietnamese workers for positions expected to be filled by foreign workers and results thereof.
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. |
[Location]…..[date]……………. |
REPORT ON EMPLOYMENT OF FOREIGN WORKERS
(From………to…………..)
To: …………… (1) ……………….
Enterprise/organization information: Name of enterprise/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), address, phone number, fax, email, website, business/operation license, business line/activity field, representative of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).
Contractor’s details (if any): name of the contractor, contractor's registered address in their country of nationality,
Report on recruitment, employment, and management of foreign workers (of the enterprise/organization):
1. Data on foreign workers of the enterprise/organization (enclosed data sheet).
2. Evaluation, recommendations (if any).
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Notes: (1) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of province... (In case an enterprise/organization must obtain a work permit from the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Employment Department), it shall send a report to the Ministry and also send a report to the Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province where their foreign workers work).
DATA SHEET OF FOREIGN WORKERS
Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name)
Unit: people
No. |
Total foreign workers at the reporting time |
Female |
Nationality |
Foreign workers working under 1 year |
Job position |
Work permit |
Un-issued/re-issued/renewed/certification of exemption from work permit |
Revocation of work permit |
Working for... |
|||||||
Quantity |
Average salary (million dong/month) |
Manager |
Executive |
Expert |
Technical worker |
New issuance |
Re-issuance |
Renewal |
Exemption |
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
I |
|
|
Europe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Asia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Africa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Americas |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Oceania |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Notes:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14).
(**) Column (17) Statistics of foreign workers working for enterprises and organizations divided by: foreign-invested enterprise; domestic enterprise; agency/organization; contractor.
(***) Column (6) total = ∑((5)*(6))/∑(5).
THE PEOPLE’S COMMITTEE OF PROVINCE… |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. |
[Location]…..[date]……………. |
REPORT ON FOREIGN WORKERS IN THE FIRST 6 MONTHS/….[YEAR]
To: Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)
Pursuant to the Government’s Decree on foreign workers working in Vietnam and recruitment and management of Vietnamese workers working for foreign employers in Vietnam, Department of Labour, War Invalids and Social Affairs of province …. hereby report the foreign workers in the first 6 months/….[year] as follows:
I. OVERALL SITUATION OF FOREIGN WORKERS
1. The approval status of the demand for employing foreign workers (clearly stating the number and positions of approved jobs at agencies, enterprises, organizations, and contractors).
2. The status of work permit issuance (enclosed forms, assessment of the results achieved, existing adequacies and difficulties, and causes thereof).
II. SOLUTIONS AND RECOMMENDATIONS
1. Solutions for management of foreign workers.
2. Recommendations.
|
DIRECTOR … |
REPORT ON FOREIGN WORKERS IN THE FIRST 6 MONTHS/….[YEAR]
(Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name))
Unit: people
No. |
Total foreign workers at the reporting time |
Female |
Nationality |
Foreign workers working under 1 year |
Job position |
Work permit |
Un-issued/re-issued/renewed/certification of exemption from work permit |
Revocation of work permit |
Enterprise, agency, organization, contractor |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
Quantity |
Average salary (million dong/month) |
Manager |
Executive |
Expert |
Technical worker |
New issuance |
Re-issuance |
Renewal |
Exemption |
|
|
Enterprise |
Agency, organization |
Contractor |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Foreign-invested enterprise |
Domestic enterprise |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
|
|
Europe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
Asia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
Africa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
Americas |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
Oceania |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIRECTOR … |
Notes:
(*) (2) = (7) + (8) + (9) + (10) = (11) + (12) + (13) + (14)= (17)+(18)+(19)+(20).
(***) Column (6) total = ∑((5)*(6))/∑(5).
CODES OF PROVINCES AND CODE OF THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
No. |
Name of administration division |
Code |
|
No. |
Name of administration division |
Code |
1 |
Hanoi |
001 |
34 |
Quang Ngai |
051 |
|
2 |
Ha Giang |
002 |
35 |
Binh Dinh |
052 |
|
3 |
Cao Bang |
004 |
36 |
Phu Yen |
054 |
|
4 |
Bac Kan |
006 |
37 |
Khanh Hoa |
056 |
|
5 |
Tuyen Quang |
008 |
38 |
Ninh Thuan |
058 |
|
6 |
Lao Cai |
010 |
39 |
Binh Thuan |
060 |
|
7 |
Dien Bien |
011 |
40 |
Kon Tum |
062 |
|
8 |
Lai Chau |
012 |
41 |
Gia Lai |
064 |
|
9 |
Son La |
014 |
42 |
Dak Lak |
066 |
|
10 |
Yen Bai |
015 |
43 |
Dak Nong |
067 |
|
11 |
Hoa Binh |
017 |
44 |
Lam Dong |
068 |
|
12 |
Thai Nguyen |
019 |
45 |
Binh Phuoc |
070 |
|
13 |
Lang Son |
020 |
46 |
Tay Ninh |
072 |
|
14 |
Quang Ninh |
022 |
47 |
Binh Duong |
074 |
|
15 |
Bac Giang |
024 |
48 |
Dong Nai |
075 |
|
16 |
Phu Tho |
025 |
49 |
Ba Ria - Vung Tau |
077 |
|
17 |
Vinh Phuc |
026 |
50 |
Ho Chi Minh |
079 |
|
18 |
Bac Ninh |
027 |
51 |
Long An |
080 |
|
19 |
Hai Duong |
030 |
52 |
Tien Giang |
082 |
|
20 |
Hai Phong |
031 |
53 |
Ben Tre |
083 |
|
21 |
Hung Yen |
033 |
54 |
Tra Vinh |
084 |
|
22 |
Thai Binh |
034 |
55 |
Vinh Long |
086 |
|
23 |
Ha Nam |
035 |
56 |
Dong Thap |
087 |
|
24 |
Nam Dinh |
036 |
57 |
An Giang |
089 |
|
25 |
Ninh Binh |
037 |
58 |
Kien Giang |
091 |
|
26 |
Thanh Hoa |
038 |
59 |
Can Tho |
092 |
|
27 |
Nghe An |
040 |
60 |
Hau Giang |
093 |
|
28 |
Ha Tinh |
042 |
61 |
Soc Trang |
094 |
|
29 |
Quang Binh |
044 |
62 |
Bac Lieu |
095 |
|
30 |
Quang Tri |
045 |
63 |
Ca Mau |
096 |
|
31 |
Thua Thien Hue |
046 |
64 |
Ministry of Labour, War Invalids and Social Affairs |
099 |
|
32 |
Da Nang |
048 |
|
|
|
|
33 |
Quang Nam |
049 |
|
|
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. |
......., [Location]……….[date]…………….. |
REPORT ON SITUATION OF FOREIGN WORKERS
To: …………… (1) ……………….
Enterprise/organization information: Name of enterprise/organization, type of enterprise/organization (foreign-invested enterprise/domestic enterprise/agency, organization/contractor), address, phone number, fax, email, website, business/operation license, business line/activity field, representative of the enterprise/organization to contact when necessary (phone number, email).
Report on situation of foreign workers in provinces of enterprise/organization (enclosed data sheet).
Sincerely./.
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Notes: (1) Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Employment)/Department of Labor, War Invalids and Social Affairs of the province …
REPORT ON SITUATION OF FOREIGN WORKERS
Enclosed with Report No….dated….. of (enterprise/organization’s name)
Unit: people
No. |
Full name |
Nationality |
Passport number |
Working location |
Starting date |
Ending date |
The code of issued work permit |
Notes |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ENTERPRISE/ORGANIZATION’S REPRESENTATIVE |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực