Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH vùng kinh tế đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn
Số hiệu: | 19/2021/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Nguyễn Bá Hoan |
Ngày ban hành: | 15/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 30/01/2022 |
Ngày công báo: | 25/01/2022 | Số công báo: | Từ số 147 đến số 148 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh sách vùng đặc biệt khó khăn được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn
Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH ban hành Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH về Danh mục vùng đặc biệt khó khăn để xác định trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu bình thường.
Theo đó, có 27 tỉnh, thành phố, 01 đơn vị sản xuất và hành chính khác có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, đơn cử như:
- Tỉnh Bắc Kạn: 20 xã;
- Tỉnh Bình Phước: 04 xã;
- Tỉnh Bình Thuận: 01 xã;
- TP Đà Nẵng: Toàn huyện Hoàng Sa;
- Tỉnh Cao Bằng: 58 xã và 01 thị trấn;
- Tỉnh Đăk Lăk: 14 xã;
- Tỉnh Đăk Nông: 46 xã và 01 thị trấn;
- Tỉnh Gia Lai: 11 xã;
- Đơn vị sản xuất và hành chính khác: Nhà giàn DK1;...
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01/01/2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Thông tư 19/2021/TT-BLĐTBXH có hiệu lực ngày 30/01/2022, được áp dụng từ ngày 01/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Ban hành Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
Thông tư này quy định Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và Điều 5 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
1. Người lao động và người sử dụng lao động quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Điều 3. Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để làm căn cứ xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2022.
2. Các quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Thời gian người lao động làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 được căn cứ theo nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên để làm cơ sở xác định các trường hợp có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ NGHỈ HƯU Ở TUỔI THẤP HƠN TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương và Xã hội)
1. Huyện Bạch Thông |
Xã Vũ Muộn. |
2. Huyện Chợ Đồn |
Xã Bằng Phúc. |
3. Huyện Na Rì |
Các xã: Văn Lang, Đổng Xá, Dương Sơn, Kim Hỷ, Liêm Thủy, Lương Thượng, Văn Vũ, Xuân Dương. |
4. Huyện Ngân Sơn |
Các xã: Cốc Đán, Thượng Quan. |
5. Huyện Pác Nặm |
Các xã: An Thắng, Bằng Thành, Bộc Bố, Cổ Linh, Công Bằng, Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Xuân La. |
1. Huyện Bù Đăng |
Các xã: Đak Nhau, Đường 10. |
2. Huyện Bù Gia Mập |
Các xã: Bù Gia Mập, Đak Ơ. |
1. Huyện Phú Quý |
Đảo Hòn Hải. |
1. Huyện Bảo Lạc |
Các xã: Bảo Toàn, Cô Ba, Cốc Pàng, Đình Phùng, Hồng An, Hồng Trị, Hưng Đạo, Hưng Thịnh, Huy Giáp, Khánh Xuân, Kim Cúc, Phan Thanh, Sơn Lập, Sơn Lộ, Thượng Hà, Xuân Trường. |
2. Huyện Bảo Lâm |
Thị trấn Pác Miầu. Các xã: Đức Hạnh, Lý Bôn, Mông Ân, Nam Cao, Nam Quang, Quảng Lâm, Thạch Lâm, Thái Học, Thái Sơn, Vĩnh Phong, Vĩnh Quang, Yên Thổ. |
3. Huyện Hạ Lang |
Các xã: Cô Ngân, Đức Quang, Kim Loan, Lý Quốc, Minh Long, Thị Hoa, Thống Nhất. |
4. Huyện Hà Quảng |
Các xã: Cải Viên, Hồng Sỹ, Lũng Nặm, Nội Thôn, Mã Ba, Thượng Thôn, Tổng Cọt. |
5. Huyện Nguyên Bình |
Các xã: Hưng Đạo, Mai Long. |
6. Huyện Quảng Hòa |
Các xã: Bế Văn Đàn, Cách Linh, Đại Sơn, Mỹ Hưng. |
7. Huyện Trùng Khánh |
Các xã: Cao Thăng, Đàm Thủy, Đình Phong, Khâm Thành, Lăng Hiếu, Ngọc Côn, Ngọc Khê, Quang Hán, Phong Nặm, Tri Phương. |
1. Huyện Hoàng Sa |
Toàn huyện. |
1. Huyện Buôn Đôn |
Xã Krông Na. |
2. Huyện Ea H’Leo |
Các xã: Ea Sol, Ea Hiao. |
3. Huyện Ea Súp |
Các xã: Cư KBang, Ea Bung, Ea Lê, Ea Rốk, Ia Lốp, Ya Tờ Mốt. |
4. Huyện Krông Bông |
Các xã: Cư Drăm, Cư Pui, Yang Mao. |
5. Huyện Krông Năng |
Xã Đliê Ya. |
6. Huyện Lắk |
Xã Krông Nô. |
1. Huyện Cư Jút |
Các xã: Cư Knia, Đắk Drông, Đắk Wil, Ea Pô. |
2. Huyện Đắk Glong |
Các xã: Đắk Ha, Đắk Plao, Đắk R’Măng, Đắk Som, Quảng Hoà, Quảng Khê, Quảng Sơn. |
3. Huyện Đắk Mil |
Các xã: Đắk Gằn, Đắk Lao, Đắk N'Drót, Đắk R’La, Đắk Sắk, Long Sơn, Thuận An. |
4. Huyện Đắk R’ Lấp |
Các xã: Đắk Ru, Đắk Sin, Hưng Bình, Nhân Đạo, Quảng Tín. |
5. Huyện Đắk Song |
Thị trấn Đức An. Các xã: Đắk Hòa, Đắk Môl, Đắk N' Drung, Nâm N’Jang, Nam Bình, Thuận Hà, Thuận Hạnh. |
6. Huyện Krông Nô |
Các xã: Buôn Choah, Đắk Drô, Đắk Nang, Đắk Sôr, Đức Xuyên, Nâm N’Đir, Nâm Nung, Nam Xuân, Quảng Phú, Tân Thành. |
7. Huyện Tuy Đức |
Các xã: Đắk Buk So, Đắk Ngo, Quảng Tâm, Quảng Tân, Quảng Trực, Đắk R’Tih. |
1. Huyện Điện Biên |
Các xã: Hẹ Muông, Mường Lói, Mường Nhà, Na Tông, Na Ư, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông. |
2. Huyện Điện Biên Đông |
Thị trấn: Điện Biên Đông. Các xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mưo72ng Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phi2nh Giàng, Pú Hồng, Pú Nhi, Tìa Dinh, Xa Dung. |
3. Huyện Mường Chà |
Các xã: Hừa Ngài, Huổi Mí, Ma Thì Hồ, Nậm Nèn, Pa Ham. |
4. Huyện Mường Nhé |
Các xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé, Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mì, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu. |
5. Huyện Nậm Pồ |
Các xã: Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Nà Bủng, Na Cô Sa, Nà Hỳ, Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán. |
6. Huyện Tủa Chùa |
Thị trấn Tủa Chùa. Các xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè. |
7. Huyện Tuần Giáo |
Các xã: Mường Khong, Nà Sáy, Phình Sáng, Pú Xi, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông. |
1. Huyện Chư Prông |
Các xã: Ia Mơr, Ia Púch. |
2. Huyện Đức Cơ |
Các xã: Ia Dom, Ia Pnôn, Ia Nan. |
3. Huyện Ia Grai |
Các xã: Ia Chía, Ia O. |
4. Huyện K Bang |
Các xã: Đăk Rong, Kon Pne. |
5. Huyện Kông Chro |
Các xã: Đăk Kơ Ning, Sơ Ró. |
1. Huyện Đồng Văn |
Thị trấn Phố Bảng; Thị trấn Đồng Văn. Các xã: Hố Quáng Phìn, Lũng Cú, Lũng Phìn, Lũng Táo, Lũng Thầu, Má Lé, Phố Cáo, Phố Là, Sà Phìn, Sảng Tủng, Sính Lúng, Sủng Là, Sủng Trái, Tả Lủng, Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Vần Chải. |
2. Huyện Hoàng Su Phì |
Thị trấn Vinh Quang. Các xã: Bản Luốc, Bản Máy, Bản Nhùng, Bản Phùng, Chiến Phố, Đản Ván, Hồ Thầu, Nậm Dịch, Nậm Khòa, Nam Sơn, Nậm Tỵ, Nàng Đôn, Ngàm Đăng Vài, Pố Lồ, Pờ Ly Ngài, Sán Xả Hồ, Tả Sử Choóng, Tân Tiến, Thàng Tín, Thèn Chu Phìn, Thông Nguyên, Tụ Nhân, Túng Sán. |
3. Huyện Mèo Vạc |
Thị trấn Mèo Vạc. Các xã: Cán Chu Phìn, Giàng Chu Phìn, Khâu Vai, Lũng Chinh, Lũng Pù, Nậm Ban, Niêm Sơn, Niêm Tòng, Pả Vi, Pải Lủng, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Sủng Trà, Tả Lủng, Tát Ngà, Thượng Phùng, Xín Cái. |
4. Huyện Quản Bạ |
Thị trấn Tam Sơn. Các xã: Cán Tỷ, Cao Mã Pờ, Đông Hà, Lùng Tám, Nghĩa Thuận, Quản Bạ, Quyết Tiến, Tả Ván, Thái An, Thanh Vân, Tùng Vài, Bát Đại Sơn. |
5. Huyện Vị Xuyên |
Các xã: Lao Chải, Minh Tân, Thanh Đức, Thanh Thủy, Xín Chải. |
6. Huyện Xín Mần |
Thị trấn Cốc Pài. Các xã: Bản Díu, Bản Ngò, Chế Là, Chí Cà, Cốc Rế, Khuôn Lùng, Nà Chì, Nấm Dẩn, Nàn Ma, Nàn Xỉn, Pà Vầy Sủ, Quảng Nguyên, Tả Nhìu, Thèn Phàng, Thu Tà, Trung Thịnh, Xín Mần. |
7. Huyện Yên Minh |
Thị trấn Yên Minh. Các xã: Bạch Đích, Đông Minh, Du Già, Du Tiến, Đường Thượng, Hữu Vinh, Lao Và Chải, Lũng Hồ, Mâu Duệ, Mậu Long, Na Khê, Ngam La, Ngọc Long, Phú Lũng, Sủng Thài, Sủng Tráng, Thắng Mố. |
1. Huyện Bạch Long Vỹ |
Toàn huyện. |
XI. TỈNH KHÁNH HÒA
1. Huyện Trường Sa |
Toàn huyện. |
1. Huyện Phú Quốc |
Xã Thổ Châu. |
1. Huyện Đắk Glei |
Các xã: Đắk Plô, Đắk Man, Đắk Nhoong, Đắk Pék, Đắk Choong, Xốp, Mường Hoong, Ngọc Linh, Đắk Long, Đắk Kroong, Đắk Môn. |
2. Huyện Đắk Hà |
Các xã: Đăk Long, Đắk Pxi. |
3. Huyện Đắk Tô |
Các xã: Đắk Rơ Nga, Văn Lem. |
4. Huyện Ia H’Drai |
Các xã: Ia Dom, Ia Đal, Ia Tơi. |
5. Huyện Kon Plông |
Thị trấn Măng Đen. Các xã: Hiếu, Đắk Nên, Đắk Ring, Đắk Tăng, Măng Bút, Măng Cành, Ngọc Tem, Pờ Ê. |
6. Huyện Kon Rẫy |
Các xã: Đắk Kôi, Đắk Pne, Đắk Tơ Lung. |
7. Huyện Ngọc Hồi |
Các xã: Đắk Ang, Đắk Dục, Đắk Kan, Đắk Nông, Đắk Xú, Pờ Y, Sa Loong. |
8. Huyện Sa Thầy |
Các xã: Hơ Moong, Mô Rai, Rơ Kơi, Sa Sơn, Ya Ly, Ya Tăng, Ya Xiêr. |
9. Huyện Tu Mơ Rông |
Các xã: Đắk Sao, Đắk Hà, Đắk Na, Đắk Rơ Ông, Đắk Tờ Kan, Măng Ri, Ngọk Lây, Ngọk Yêu, Tê Xăng, Tu Mơ Rông, Văn Xuôi. |
1. Huyện Mường Tè |
Thị trấn Mường Tè. Các xã: Bum Nưa, Bum Tở, Ka Lăng, Kan Hồ, Mù Cả, Mường Tè, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San. |
2. Huyện Nậm Nhùn |
Thị trấn Nậm Nhùn. Các xã: Hua Bum, Lê Lợi, Mương Mô, Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Hàng, Nậm Manh, Nậm Pì, Pú Đao, Trung Chải. |
3. Huyện Phong Thổ |
Các xã: Bản Lang, Dào San, Hoang Thèn, Huổi Luông, Lả Nhì Thàng, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Suối Hồ, Tông Qua Lìn, Vàng Ma Chải. |
4. Huyện Sìn Hồ |
Thị trấn Sìn Hồ. Các xã: Căn Co, Chăn Nưa, Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Nậm Mạ, Nậm Tăm, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Sô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Sà Dề Phìn, Tả Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải. |
5. Huyện Tam Đường |
Các xã: Bản Giang, Hồ Thầu, Khun Há, Nùng Nàng, Tả Lèng. |
6. Huyện Tân Uyên |
Các xã: Hố Mít, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít. |
7. Huyện Than Uyên |
Các xã: Khoen On, Pha Mu, Tà Gia. |
1. Huyện Cát Tiên |
Các xã: Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2, Tiên Hoàng. |
2. Huyện Đạ Tẻh |
Các xã: An Nhơn, Đạ Lây, Hương Lâm, Mỹ Đức, Quảng Trị, Quốc Oai. |
3. Huyện Đam Rông |
Các xã: Đạ K’Nàng, Đạ Long, Đạ Rsal, Đạ Tông, Đạ M’Rông, Liêng S'Rônh, Phi Liêng, Rô Men. |
4. Huyện Đức Trọng |
Các xã: Đà Loan, Đa Quyn, Ninh Loan, Tà Hine, Tà Năng. |
5. Huyện Lạc Dương |
Các xã: Đạ Chais, Đạ Nhim, Đưng K’Nớ. |
1. Huyện Cao Lộc |
Các xã: Cao Lâu, Công Sơn, Mẫu Sơn, Thanh Lòa, Xuất Lễ. |
2. Huyện Đình Lập |
Các xã: Bắc Xa. |
3. Huyện Lộc Bình |
Các xã: Mẫu Sơn, Tam Gia, Tĩnh Bắc. |
4. Huyện Tràng Định |
Các xã: Đào Viên, Đoàn Kết, Khánh Long, Tân Minh, Vĩnh Tiến. |
1. Huyện Bắc Hà |
Các xã: Bản Cái, Bản Liền, Bản Phố, Cốc Ly, Hoàng Thu Phố, Lùng Cải, Lùng Phình, Nậm Đét, Nậm Khánh, Nậm Lúc, Nậm Mòn, Tả Củ Tỷ, Tả Van Chư, Thải Giàng Phố. |
2. Huyện Bảo Yên |
Xã Tân Tiến. |
3. Huyện Bát Xát |
Các xã: A Lù, A Mú Sung, Bản Xèo, Dền Sáng, Dền Thàng, Mường Hum, Nậm Chạc, Nậm Pung, Pa Cheo, Phìn Ngan, Sàng Ma Sáo, Tòng Sành, Trung Lèng Hồ, Y Tý. |
4. Huyện Mường Khương |
Các xã: Bản Lầu, Bản Sen, Cao Sơn, Dìn Chin, La Pan Tẩn, Lùng Khấu Nhin, Lùng Vai, Nậm Chảy, Nấm Lư, Pha Long, Tả Gia Khâu, Tả Ngài Chồ, Tả Thàng, Thanh Bình, Tung Chung Phố. |
5. Thị xã SaPa |
Các xã: Bản Hồ, Hoàng Liên, Liên Minh, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Phin, Tả Van. |
6. Huyện Si Ma Cai |
Thị trấn Si Ma Cai. Các xã: Bản Mế, Cán Cấu, Lùng Thẩn, Nàn Sán, Nàn Sín, Quan Hồ Thẩn, Sán Chải, Sín Chéng, Thào Chư Phìn. |
7. Huyện Văn Bàn |
Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé. |
1. Huyện Kỳ Sơn |
Các xã: Bắc Lý, Bảo Nam, Bảo Thắng, Chiêu Lưu, Đoọc Mạy, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, Hữu Lập, Keng Đu, Mường Ải, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Phà Đánh, Tà Cạ, Tây Sơn. |
2. Huyện Quế Phong |
Các xã: Căm Muộn, Châu Thôn, Đồng Văn, Hạnh Dịch, Nậm Giải, Nậm Nhoóng, Quang Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ. |
3. Huyện Tương Dương |
Các xã: Hữu Khuông, Mai Sơn, Nga My, Nhôn Mai, Tam Hợp, Tam Quang, Xiêng My. |
1. Huyện Bố trạch |
Xã Thượng Trạch. |
2. Huyện Lệ Thủy |
Làng Ho - Vít Thù Lù (thuộc xã Kim Thủy) |
3. Huyện Minh Hóa |
Các xã: Dân Hóa, Hoá Phúc, Hóa Sơn, Thượng Hóa, Trọng Hóa. |
4. Huyện Quảng Ninh |
Xã Trường Sơn. |
5. Huyện Tuyên Hóa |
Xã Lâm Hóa. |
1. Huyện Bắc Trà My |
Các xã: Trà Bui, Trà Giác, Trà Giáp, Trà Ka. |
2. Huyện Nam Giang |
Các xã: Chà Vàl, Chơ Chun, Đắc Pre, Đắc Pring, Đắc Tôi, La Dêê, La êê, Zuôich, Tà Pơơ. |
3. Huyện Nam Trà My |
Các xã: Trà Cang, Trà Don, Trà Dơn, Trà Leng, Trà Linh, Trà Mai, Trà Nam, Trà Tập, Trà Vân, Trà Vinh. |
4. Huyện Phước Sơn |
Các xã: Phước Chánh, Phước Công, Phước Đức, Phước Kim, Phước Lộc, Phước Mỹ, Phước Năng, Phước Thành. |
5. Huyện Tây Giang |
Các xã: A Nông, A Tiêng, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Ga Ri, Lăng, Tr’Hy |
1. Huyện Lý Sơn |
Toàn huyện. |
1. Huyện Bình Liêu |
Các xã: Đồng Văn, Hoành Mô. |
2. Huyện Cô Tô |
Thị trấn Cô Tô. Các xã: Đông Tiến, Thanh Lân. |
3. Huyện Hải Hà |
Các xã: Quảng Đức, Quảng Sơn. |
4. Trạm đèn đảo Thanh Niên (Hòn Sói đen) |
|
1. Huyện Đa Krông |
Các xã: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Tà Long. |
2. Huyện Hướng Hóa |
Các xã: A Dơi, Lìa, Ba Tầng, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Việt, Thanh, Thuận, Xy. |
3. Huyện Đảo Cồn Cỏ |
|
1. Huyện Bắc Yên |
Các xã: Chim Vàn, Chiềng Sại, Hang Chú, Háng Đồng, Hồng Ngài, Hua Nhàn, Làng Chếu, Mường Khoa, Pắc Ngà, Phiêng Côn, Song Pe, Tạ Khoa, Tà Xùa, Xím Vàng. |
2. Huyện Mường La |
Các xã: Chiềng Ân, Chiềng Công, Chiềng Lao, Chiềng Muôn, Hua Trai, Nậm Giôn, Ngọc Chiến. |
3. Huyện Phù Yên |
Các xã: Kim Bon, Sập Xa, Suối Bau, Suối Tọ. |
4. Huyện Quỳnh Nhai |
Các xã: Cà Nàng, Chiềng Khay, Nặm Ét. |
5. Huyện Sông Mã |
Các xã: Bó Sinh, Chiềng En, Chiềng Phung, Đứa Mòn, Mường Cai, Mưo72ng Sai, Pú Pẩu. |
6. Huyện Sốp Cộp |
Các xã: Dồm Cang, Mường Lạn, Mường Lèo, Mường Và, Nậm Lạnh, Púng Bánh, Sam Kha. |
7. Huyện Thuận Châu |
Các xã: Co Mạ, Co Tòng, Long Hẹ, Mường Bám, Pá Lông. |
1. Huyện Mường Lát |
Các xã: Mường Chanh, Nhi Sơn, Pù Nhi, Quang Chiểu, Tam Chung, Trung Lý. |
1. Huyện A Lưới |
Thị trấn A Lưới. Các xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Phong, Lâm Đớt, Quảng Nhâm, Phú Vinh, Sơn Thủy, Trung Sơn. |
1. Huyện Mù Cang Chải |
Thị trấn Mù Cang Chải. Các xã: Cao Phạ, Chế Cu Nha, Chế Tạo, DẾ Xu Phình, Hồ Bốn, Khao Mang, Kim Nọi, La Pán Tẩn, Lao Chải, Mồ Dề, Nậm Có, Nậm Khắt, Púng Luông. |
2. Huyện Trạm Tấu |
Thị trẤn Trạm Tấu. Các xã: Bản Công, Bản Mù, Hát Lừu, Làng Nhì, Pá Hu, Pá Lau, Phình Hồ, Tà Si Láng, Trạm Tấu, Túc Đán, Xà Hồ. |
XXVIII. CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC
1. Nhà giàn DK1 |
|
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 19/2021/TT-BLDTBXH |
Hanoi, December 15, 2021 |
PROMULGATING LIST OF EXTREMELY DISADVANTAGED AREAS AS BASIS FOR DETERMINATION OF ELIGIBILITY FOR RETIREMENT BEFORE NORMAL RETIREMENT AGE UNDER NORMAL WORKING CONDITIONS
Pursuant to the Labor Code dated November 20, 2019;
Pursuant to the Government’s Decree No. 135/2020/ND-CP dated November 18, 2020 on retirement age;
Pursuant to the Government's Decree No. 14/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
At the request of the Director General of the Department of Social Insurance;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs hereby promulgates a List of extremely disadvantaged areas as basis for determination of eligibility for retirement before normal retirement age under normal working conditions.
This Circular provides for the List of extremely disadvantaged areas as basis for determination of eligibility for retirement before normal retirement age under normal working conditions as prescribed in clause 3 Article 169 of the Labor Code and Article 5 of the Government’s Decree No. 135/2020/ND-CP dated November 18, 2020 on retirement age.
1. Employees and employers specified in clauses 1, 2 and 3 Article 2 of the Labor Code.
2. Authorities, organizations and individuals related to social insurance.
Article 3. List of extremely disadvantaged areas as basis for determination of eligibility for retirement before normal retirement age under normal working conditions
Promulgated together with this Circular is the List of extremely disadvantaged areas as basis for determination of eligibility for retirement before normal retirement age under normal working conditions.
1. This Circular comes into force from January 30, 2022.
2. The regulations set out in this Circular are applied from January 01, 2021.
The seniority before January 01, 2021 as basis for determination of eligibility for retirement before normal retirement age only includes the time the employee works in an area with a region-based allowance coefficient of 0,7 or above.
1. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall direct Departments of Labor, War Invalids and Social Affairs and relevant authorities to inspect and expedite the implementation of this Circular.
2. The Vietnam Social Security shall implement this Circular.
3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration and resolution./.
|
PP. THE MINISTER |
LIST OF EXTREMELY DISADVANTAGED AREAS AS BASIS FOR DETERMINATION OF ELIGIBILITY FOR RETIREMENT BEFORE NORMAL RETIREMENT AGE UNDER NORMAL WORKING CONDITIONS
(Enclosed with the Circular No. 19/2021/TT-BLDTBXH dated December 15, 2021 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs)
1. Bach Thong district |
Vu Muon commune. |
2. Cho Don district |
Bang Phuc commune. |
3. Na Ri district |
Communes: Van Lang, Dong Xa, Duong Son, Kim Hy, Liem Thuy, Luong Thuong, Van Vu, Xuan Duong. |
4. Ngan Son district |
Communes: Coc Dan, Thuong Quan. |
5. Pac Nam district |
Communes: An Thang, Bang Thanh, Boc Bo, Co Linh, Cong, Teacher, Nhan Mon, Xuan La. |
1. Bu Dang district |
Communes: Dak Nhau, Duong 10. |
2. Bu Gia Map district |
Communes: Bu Gia Map, Dak O. |
1. Phu Quy district |
Hon Hai island. |
1. Bao Lac district |
Communes: Bao Toan, Co Ba, Coc Pang, Dinh Phung, Hong An, Hong Tri, Hung Dao, Hung Thinh, Huy Giap, Khanh Xuan, Kim Cuc, Phan Thanh, Son Lap, Son Lo, Thuong Ha, Xuan Truong. |
2. Bao Lam district |
Pac Miau commune-level town. Communes: Duc Hanh, Ly Bon, Mong An, Nam Cao, Nam Quang, Quang Lam, Thach Lam, Thai Hoc, Thai Son, Vinh Phong, Vinh Quang, Yen Tho. |
3. Ha Lang district |
Communes: Co Ngan, Duc Quang, Kim Loan, Ly Quoc, Minh Long, Thi Hoa, Thong Nhat. |
4. Ha Quang district |
Communes: Cai Vien, Hong Sy, Lung Nam, Noi Thon, Ma Ba, Thuong Thon, Tong Cot. |
5. Nguyen Binh district |
Communes: Hung Dao, Mai Long. |
6. Quang Hoa district |
Communes: Be Van Dan, Cach Linh, Dai Son, My Hung. |
7. Trung Khanh district |
Communes: Cao Thang, Dam Thuy, Dinh Phong, Kham Thanh, Lang Hieu, Ngoc Con, Ngoc Khe, Quang Han, Phong Nam, Tri Phuong |
1. Hoang Sa district |
Entire district. |
1. Buon Don district |
Krong Na commune. |
2. Ea H’Leo district |
Communes: Ea Sol, Ea Hiao. |
3. Ea Sup district |
Communes: Cu KBang, Ea Bung, Ea Le, Ea Rok, Ia Lop, Ya To Mot. |
4. Krong Bong district |
Communes: Cu Dram, Cu Pui, Yang Mao. |
5. Krong Nang district |
Dlie Ya commune. |
6. Lak district |
Krong No commune. |
1. Cu Jut district |
Communes: Cu Knia, Dak Drong, Dak Wil, Ea Po. |
2. Dak Glong district |
Communes: Dak Ha, Dak Plao, Dak R'Mang, Dak Som, Quang Hoa, Quang Khe, Quang Son. |
3. Dak Mil district |
Communes: Dak Gan, Dak Lao, Dak N'Drot, Dak R'La, Dak Sak, Long Son, Thuan An. |
4. Dak R’ Lap district |
Communes: Dak Ru, Dak Sin, Hung Binh, Nhan Dao, Quang Tin. |
5. Dak Song district |
Duc An commune-level town. Communes: Dak Hoa, Dak Mol, Dak N' Drung, Nam N'Jang, Nam Binh, Thuan Ha, Thuan Hanh. |
6. Krong No district |
Communes: Buon Choah, Dak Dro, Dak Nang, Dak Sor, Duc Xuyen, Nam N'Dir, Nam Nung, Nam Xuan, Quang Phu, Tan Thanh. |
7. Tuy Duc district |
Communes: Dak Buk So, Dak Ngo, Quang Tam, Quang Tan, Quang Truc, Dak R'Tih. |
1. Dien Bien district |
Communes: He Muong, Muong Loi, Muong Nha, Na Tong, Na U, Nua Ngam, Pa Thom, Phu Luong. |
2. Dien Bien Dong district |
Dien Bien Dong commune-level town. Communes: Chieng So, Hang Lia, Keo Lom, Luan Gioi, Muong Luan, Na Son, Nong U, Phi Nhu, Phinh Giang, Pu Hong, Pu Nhi, Tia Dinh, Xa Dung. |
3. Muong Cha district |
Communes: Hua He, Huoi Mi, Ma Thi Ho, Nam Nen, Pa Ham. |
4. Muong Nhe district |
Communes: Chung Chai, Huoi Lech, Leng Su Sin, Muong Nhe, Muong Toong, Nam Ke, Nam Vi, Pa Mi, Quang Lam, Sen Thuong, Sin Thau. |
5. Nam Po district |
Communes: Cha Cang, Cha Nua, Cha To, Na Bung, Na Co Sa, Na Hy, Na Khoa, Nam Chua, Nam Khan, Nam Nhu, Nam Tin, Pa Tan, Phin Ho, Si Pa Phin, Vang Dan. |
6. Tua Chua district |
Tua Chua commune-level town. Communes: Huoi So, Lao Xa Phinh, Muong Bang, Muong Dun, Sin Chai, Sinh Phinh, Ta Phin, Ta Sin Thang, Trung Thu, Tua Thang, Xa Nhe. |
7. Tuan Giao district |
Communes: Muong Khong, Na Say, Phinh Sang, Pu Xi, Rang Dong, Ta Ma, Tenh Phong. |
1. Chu Prong district |
Communes: Ia Mor, Ia Puch. |
2. Duc Co district |
Communes: Ia Dom, Ia Pnon, Ia Nan. |
3. Ia Grai district |
Communes: Ia Chia, Ia O. |
4. K Bang district |
Communes: Dak Rong, Kon Pne. |
5. Kong Chro district |
Communes: Dak Ko Ning, So Ro. |
1. Dong Van district |
Pho Bang commune-level town; Dong Van commune-level town Communes: Ho Quang Phin, Lung Cu, Lung Phin, Lung Tao, Lung Thau, Ma Le, Pho Cao, Pho La, Sa Phin, Sang Tung, Sinh Lung, Sung La, Sung Trai, Ta Lung, Ta Phin, Thai Phin Tung, Van Chai. |
2. Hoang Su Phi district |
Vinh Quang commune-level town. Communes: Ban Luoc, Ban May, Ban Nhung, Ban Phung, Chien Pho, Dan Van, Ho Thau, Nam Dich, Nam Khoa, Nam Son, Nam Ty, Nang Don, Ngam Dang Vai, Po Lo, Po Ly Ngai, San Xa Ho, Ta Su Choong, Tan Tien, Thang Tin, Then Chu Phin, Thong Nguyen, Tu Nhan, Tung San. |
3. Meo Vac district |
Meo Vac commune-level town. Communes: Can Chu Phin, Giang Chu Phin, Khau Vai, Lung Chinh, Lung Pu, Nam Ban, Niem Son, Niem Tong, Pa Vi, Pai Lung, Son Vi, Sung Mang, Sung Tra, Ta Lung, Tat Nga, Thuong Phung, Xin Cai. |
4. Quan Ba district |
Tam Son commune-level town. Communes: Can Ty, Cao Ma Po, Dong Ha, Lung Tam, Nghia Thuan, Quan Ba, Quyet Tien, Ta Van, Thai An, Thanh Van, Tung Vai, Bat Dai Son. |
5. Vi Xuyen district |
Communes: Lao Chai, Minh Tan, Thanh Duc, Thanh Thuy, Xin Chai. |
6. Xin Man district |
Coc Pai commune-level town. Communes: Ban Diu, Ban Ngo, Che La, Chi Ca, Coc Re, Khuon Lung, Na Chi, Nam Dan, Nan Ma, Nan Xin, Pa Vay Su, Quang Nguyen, Ta Nhiu, Then Phang, Thu Ta, Trung Thinh, Xin Man. |
7. Yen Minh district |
Yen Minh commune-level town. Communes: Bach Dich, Dong Minh, Du Gia, Du Tien, Duong Thuong, Huu Vinh, Lao Va Chai, Lung Ho, Mau Due, Mau Long, Na Khe, Ngam La, Ngoc Long, Phu Lung, Sung Thai, Sung Trang, Thang Mo. |
1. Bach Long Vy district |
Entire district. |
1. Truong Sa district |
Entire district. |
1. Phu Quoc district |
Tho Chau commune. |
1. Dak Glei district |
Communes: Dak Plo, Dak Man, Dak Nhoong, Dak Pek, Dak Choong, Xop, Muong Hoong, Ngoc Linh, Dak Long, Dak Kroong, Dak Mon. |
2. Dak Ha district |
Communes: Dak Long, Dak Pxi. |
3. Dak To district |
Communes: Dak Ro Nga, Van Lem. |
4. Ia H’Drai district |
Communes: Ia Dom, Ia Dal, Ia Toi. |
5. Kon Plong district |
Mang Den commune-level town. Communes: Hieu, Dak Nen, Dak Ring, Dak Tang, Mang But, Mang Canh, Ngoc Tem, Po E. |
6. Kon Ray district |
Communes: Dak Koi, Dak Pne, Dak To Lung. |
7. Ngoc Hoi district |
Communes: Dak Ang, Dak Duc, Dak Kan, Dak Nong, Dak Xu, Po Y, Sa Loong. |
8. Sa Thay district |
Communes: Ho Moong, Mo Rai, Ro Koi, Sa Son, Ya Ly, Ya Tang, Ya Xier. |
9. Tu Mo Rong district |
Communes: Dak Sao, Dak Ha, Dak Na, Dak Ro Ong, Dak To Kan, Mang Ri, Ngok Lay, Ngok Yeu, Te Xang, Tu Mo Rong, Van Xuoi. |
1. Muong Te district |
Muong Te commune-level town. Communes: Bum Nua, Bum To, Ka Lang, Kan Ho, Mu Ca, Muong Te, Nam Khao, Pa U, Pa Ve Su, Ta Ba, Ta Tong, Thu Lum, Vang San. |
2. Nam Nhun district |
Nam Nhun commune-level town. Communes: Hua Bum, Le Loi, Muong Mo, Nam Ban, Nam Cha, Nam Hang, Nam Manh, Nam Pi, Pu Dao, Trung Chai. |
3. Phong Tho district |
Communes: Ban Lang, Dao San, Hoang Then, Huoi Luong, La Nhi Thang, Ma Ly Pho, Mo Si San, Mu Sang, Nam Xe, Pa Vai Su, Si Lo Lau, Sin Suoi Ho, Tong Qua Lin, Vang Ma Chai. |
4. Sin Ho district |
Sin Ho commune-level town. Communes: Can Co, Chan Nua, Hong Thu, Lang Mo, Lung Thang, Ma Quai, Nam Cha, Nam Cuoi, Nam Han, Nam Ma, Nam Tam, Noong Heo, Pa Lock, Pa Tan, Phang So Lin, Phin Ho, Pu Sam Cap, Sa De Phin, Ta Ngao, Ta Phin, Tua Sin Chai. |
5. Tam Duong district |
Communes: Ban Giang, Ho Thau, Khun Ha, Nung Nang, Ta Leng. |
6. Tan Uyen district |
Communes: Ho Mit, Nam Can, Nam So, Ta Mit. |
7. Than Uyen district |
Communes: Khoen On, Pha Mu, Ta Gia. |
1. Cat Tien district |
Communes: Dong Nai Thuong, Phuoc Cat 2, Tien Hoang. |
2. Da Teh district |
Communes: An Nhon, Da Lay, Huong Lam, My Duc, Quang Tri, Quoc Oai. |
3. Dam Rong district |
Communes: Da K'Nang, Da Long, Da Rsal, Da Tong, Da M'Rong, Lieng S'Ronh, Phi Lieng, Ro Men. |
4. Duc Trong district |
Communes: Da Loan, Da Quyn, Ninh Loan, Ta Hine, Ta Nang. |
5. Lac Duong district |
Communes: Da Chais, Da Nhim, Dung K'No. |
1. Cao Loc district |
Communes: Cao Lau, Cong Son, Mau Son, Thanh Loa, Xuat Le. |
2. Dinh Lap district |
Bac Xa commune. |
3. Loc Binh district |
Communes: Mau Son, Tam Gia, Tinh Bac. |
4. Trang Dinh district |
Communes: Dao Vien, Doan Ket, Khanh Long, Tan Minh, Vinh Tien. |
1. Bac Ha district |
Communes: Ban Cai, Ban Lien, Ban Pho, Coc Ly, Hoang Thu Pho, Lung Cai, Lung Phinh, Nam Det, Nam Khanh, Nam Lui, Nam Mon, Ta Cu Ty, Ta Van Chu, Thai Giang Pho. |
2. Bao Yen district |
Tan Tien commune. |
3. Bat Xat district |
Communes: A Lu, A Mu Sung, Ban Xeo, Den Sang, Den Thang, Muong Hum, Nam Chac, Nam Pung, Pa Cheo, Phin Ngan, Sang Ma Sao, Tong Sanh, Trung Leng Ho, Y Ty. |
4. Muong Khuong district |
Communes: Ban Lau, Ban Sen, Cao Son, Din Chin, La Pan Tan, Lung Khau Nhin, Lung Vai, Nam Chay, Nam Lu, Pha Long, Ta Gia Khau, Ta Ngai Cho, Ta Thang, Thanh Binh, Tung Chung Pho. |
5. Sapa district-level town |
Communes: Ban Ho, Hoang Lien, Lien Minh, Ngu Chi Son, Ta Phin, Ta Van. |
6. Si Ma Cai district |
Si Ma Cai commune-level town. Communes: Ban Me, Can Cau, Lung Than, Nan San, Nan Sin, Quan Ho Than, San Chai, Sin Cheng, Thao Chu Phin. |
7. Van Ban district |
Communes: Nam Xay, Nam Xe. |
1. Ky Son district |
Communes: Bac Ly, Bao Nam, Bao Thang, Chieu Luu, Dooc May, Huoi Tu, Huu Kiem, Huu Lap, Keng Du, Muong Ai, Muong Long, Muong Tip, My Ly, Na Loi, Nậm Càn, Nậm Cắn, Na Ngoi, Pha Danh, Ta Ca, Tay Son. |
2. Que Phong district |
Communes: Cam Muon, Chau Thon, Dong Van, Hanh Dich, Nam Giai, Nam Nhoong, Quang Phong, Thong Thu, Tien Phong, Tri Le. |
3. Tuong Duong district |
Communes: Huu Khuong, Mai Son, Nga My, Nhon Mai, Tam Hop, Tam Quang, Xieng My. |
1. Bo Trach district |
Thuong Trach commune. |
2. Le Thuy district |
Lang Ho - Vit Thu Lu (in Kim Thuy commune) |
3. Minh Hoa district |
Communes: Dan Hoa, Hoa Phuc, Hoa Son, Thuong Hoa, Trong Hoa. |
4. Quang Ninh district |
Truong Son commune. |
5. Tuyen Hoa district |
Lam Hoa commune. |
1. Bac Tra My district |
Communes: Tra Bui, Tra Giac, Tra Giap, Tra Ka. |
2. Nam Giang district |
Communes: Cha Val, Cho Chun, Dac Pre, Dac Pring, Dac Toi, La Dee, La ee, Zuoich, Ta Poo. |
3. Nam Tra My district |
Communes: Tra Cang, Tra Don, Tra Don, Tra Leng, Tra Linh, Tra Mai, Tra Nam, Tra Tap, Tra Van, Tra Vinh. |
4. Phuoc Son district |
Communes: Phuoc Chanh, Phuoc Cong, Phuoc Duc, Phuoc Kim, Phuoc Loc, Phuoc My, Phuoc Nang, Phuoc Thanh. |
5. Tay Giang district |
Communes: A Nong, A Tieng, A Xan, Bha Lee, Ch'om, Ga Ri, Lang, Tr'Hy |
1. Ly Son district |
Entire district. |
1. Binh Lieu district |
Communes: Dong Van, Hoanh Mo. |
2. Co To district |
Co To commune-level town. Communes: Dong Tien, Thanh Lan. |
3. Hai Ha district |
Communes: Quang Duc, Quang Son. |
4. Thanh Nien Island Light Station (Hon Soi Den) |
|
1. Da Krong district |
Communes: A Ngo, A Vao, Ba Nang, Ta Long. |
2. Huong Hoa district |
Communes: A Doi, Lia, Ba Tang, Huc, Huong Lap, Huong Linh, Huong Loc, Huong Phung, Huong Son, Huong Viet, Thanh, Thuan, Xy. |
3. Con Co island district |
|
1. Bac Yen district |
Communes: Chim Van, Chieng Sai, Hang Chu, Hang Dong, Hong Ngai, Hua Nhan, Lang Cheu, Muong Khoa, Pac Nga, Phieng Con, Song Pe, Ta Khoa, Ta Xua, Xim Vang. |
2. Muong La district |
Communes: Chieng An, Chieng Cong, Chieng Lao, Chieng Muon, Hua Trai, Nam Gion, Ngoc Chien. |
3. Phu Yen district |
Communes: Kim Bon, Sap Xa, Suoi Bau, Suoi To. |
4. Quynh Nhai district |
Communes: Ca Nang, Chieng Khay, Nam Et. |
5. Song Ma district |
Communes: Bo Sinh, Chieng En, Chieng Phung, Dua Mon, Muong Cai, Muong Sai, Pu Pau. |
6. Sop Cop district |
Communes: Dom Cang, Muong Lan, Muong Leo, Muong Va, Nam Lanh, Pung Banh, Sam Kha. |
7. Thuan Chau district |
Communes: Co Ma, Co Tong, Long He, Muong Bam, Pa Long. |
1. Muong Lat district |
Communes: Muong Chanh, Nhi Son, Pu Nhi, Quang Chieu, Tam Chung, Trung Ly. |
1. A Luoi district |
A Luoi commune-level town. Communes: A Ngo, A Roang, Dong Son, Hong Bac, Hong Kim, Hong Thai, Hong Thuong, Hong Thuy, Hong Van, Huong Phong, Lam Dot, Quang Nham, Phu Vinh, Son Thuy, Trung Son. |
1. Mu Cang Chai district |
Mu Cang Chai commune-level town. Communes: Cao Pha, Che Cu Nha, Che Tao, De Xu Phinh, Ho Bon, Khao Mang, Kim Noi, La Pan Tan, Lao Chai, Mo De, Nam Co, Nam Khat, Pung Luong. |
2. Tram Tau district |
Tram Tau commune-level town. Communes: Ban Cong, Ban Mu, Hat Luu, Lang Nhi, Pa Hu, Pa Lau, Phinh Ho, Ta Si Lang, Tram Tau, Tuc Dan, Xa Ho. |
XXVIII. OTHER PRODUCTION UNITS AND ADMINISTRATIVE DIVISIONS
1. DK1 Rig |
|
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực