Chương VIII Luật đấu thầu 2023: Trách nhiệm của các bên trong hoạt động đấu thầu
Số hiệu: | 22/2023/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 23/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2024 |
Ngày công báo: | 31/07/2023 | Số công báo: | Từ số 869 đến số 870 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhiều quy định được sửa đổi tại Luật Đấu thầu 2023
Luật Đấu thầu 2023 là một trong 08 Luật được thông qua tại Kỳ họp thứ 5, Quốc hội khóa XV ngày 23/6/2023.
Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi nhiều quy định
Theo đó, Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi nhiều quy định đáng chú ý, cụ thể:
- Sửa đổi, bổ sung quy định về hành vị bị cấm trong hoạt động đấu thầu so với Luật Đấu thầu 2013.
- Bổ sung một số trường hợp lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt được quy định tại Quyết định 17/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ được áp dụng hình thức chỉ định thầu.
- Bổ sung quy định về hình thức chào hàng cạnh tranh tại Điều 24 Luật Đấu thầu 2023.
- Bổ sung quy định về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu.
- Bổ sung quy định về giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu tại khoản 2 Điều 39 Luật Đấu thầu 2023.
- Thay đổi mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu.
- Bổ sung chương riêng quy định về đấu thầu trong lĩnh vực y tế
Sửa đổi mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu
Theo đó, so với quy định tại Luật Đấu thầu 2013 thì căn cứ quy mô và tính chất của từng dự án, dự án đầu tư kinh doanh, gói thầu cụ thể, mức bảo đảm dự thầu trong hồ sơ mời thầu được sửa đổi như sau:
- Từ 1% - 1,5% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng.
- Từ 1,5% - 3% giá gói thầu áp dụng đối với gói thầu không thuộc trường hợp trên.
- Từ 0,5% - 1,5% tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư kinh doanh áp dụng đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Bổ sung quy định về ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
Theo đó, Điều 10 Luật Đấu thầu 2023 quy định cụ thể các đối tượng được hưởng ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu bao gồm:
- Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam.
- Sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Nhà thầu trong nước sản xuất hàng hóa có xuất xứ Việt Nam phù hợp với hồ sơ mời thầu.
- Nhà thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong nước mà nhà thầu trong nước đảm nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.
- Nhà thầu trong nước tham dự thầu với tư cách độc lập hoặc liên danh với nhà thầu trong nước khác khi tham dự đấu thầu quốc tế.
- Nhà thầu là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nhà thầu là doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật.
- Nhà thầu có sử dụng số lượng lao động nữ từ 25% trở lên; số lượng lao động là thương binh, người khuyết tật từ 25% trở lên; số lượng lao động là người dân tộc thiểu số từ 25% trở lên.
Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực từ ngày 01/01/2024 và thay thế Luật Đấu thầu 2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 36 của Luật này.
2. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại Điều 40 và Điều 41 của Luật này.
3. Tổ chức thẩm định nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Đình chỉ cuộc thầu, không công nhận kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 và các điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều 17 của Luật này.
6. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định của Luật này.
7. Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đấu thầu, thực hiện hợp đồng.
8. Đối với lựa chọn nhà thầu, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:
a) Điều chỉnh nhiệm vụ và thẩm quyền của chủ đầu tư trong trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các yêu cầu của dự án, gói thầu;
b) Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này;
c) Có ý kiến đối với việc xử lý tình huống trong trường hợp phức tạp theo đề nghị của chủ đầu tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 88 của Luật này.
9. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này, người có thẩm quyền còn có trách nhiệm sau đây:
a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền quyết định tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
b) Quyết định giao đơn vị có nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà đầu tư làm bên mời thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu;
c) Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm; phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc ủy quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu;
d) Phê duyệt kết quả mời quan tâm, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
đ) Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu;
e) Ký kết hợp đồng trên cơ sở chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức quản lý hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn;
g) Yêu cầu bên mời thầu cung cấp hồ sơ, tài liệu để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát, giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu và công việc quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.
10. Giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của cơ quan cấp trên, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
11. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Phê duyệt các nội dung sau đây:
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án, gói thầu đấu thầu trước; kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án đã phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;
b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn;
c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
d) Kết quả lựa chọn nhà thầu.
2. Tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý hợp đồng với nhà thầu; ký kết và quản lý thỏa thuận khung đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung; thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng đã ký kết.
4. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng yêu cầu thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu; trường hợp nhân sự không đáp ứng yêu cầu thì lựa chọn nhà thầu tư vấn để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. Quyết định thành lập tổ chuyên gia đáp ứng quy định tại Điều 19 của Luật này trong trường hợp không thuê đơn vị tư vấn làm bên mời thầu.
5. Quyết định xử lý tình huống trong đấu thầu.
6. Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu.
7. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
8. Lưu trữ thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này.
9. Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm.
10. Hủy thầu đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này.
11. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
12. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu.
13. Trường hợp chủ đầu tư đồng thời là bên mời thầu thì còn phải thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều 79 của Luật này.
14. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.
15. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia khi sử dụng chứng thư số của mình.
16. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Đối với lựa chọn nhà thầu:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu; tổ chức lựa chọn nhà thầu; tổ chức đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia trong trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn;
c) Yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong quá trình đánh giá hồ sơ;
d) Trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện hợp đồng với nhà thầu, quản lý thực hiện hợp đồng (nếu có);
e) Thương thảo (nếu có) và hoàn thiện thỏa thuận khung với nhà thầu, quản lý thực hiện thỏa thuận khung (nếu có) đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung;
g) Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu;
h) Cung cấp thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu;
i) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.
2. Đối với lựa chọn nhà đầu tư, ngoài trách nhiệm quy định tại điểm h khoản 1 Điều này, bên mời thầu còn có trách nhiệm sau đây:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định của Luật này;
b) Quyết định thành lập tổ chuyên gia;
c) Yêu cầu nhà đầu tư làm rõ hồ sơ dự thầu trong quá trình đánh giá hồ sơ;
d) Trình duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt hồ sơ mời thầu trong trường hợp được ủy quyền;
đ) Đàm phán hợp đồng với nhà đầu tư; ký kết và quản lý hợp đồng với nhà đầu tư trong trường hợp được ủy quyền;
e) Hủy thầu theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 của Luật này;
g) Bảo mật các thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư;
h) Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của Luật này;
i) Giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư;
k) Báo cáo tình hình thực hiện công tác đấu thầu hằng năm;
l) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền trong phạm vi công việc được giao theo quy định tại khoản này.
3. Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu đấu thầu qua mạng.
4. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; đề xuất với bên mời thầu phương án xử lý tình huống trong trường hợp phát sinh tình huống trong đấu thầu (nếu có).
3. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Hoạt động độc lập, khách quan khi tiến hành thẩm định.
2. Yêu cầu chủ đầu tư, bên mời thầu cung cấp đầy đủ tài liệu liên quan.
3. Bảo mật thông tin, tài liệu liên quan trong quá trình thẩm định.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, người có thẩm quyền, chủ đầu tư về kết quả thẩm định và các công việc được giao theo quy định tại Điều này.
6. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
2. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện trách nhiệm quy định tại Điều này theo yêu cầu của người có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu, cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.
3. Ngoài trách nhiệm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:
a) Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin khi tham gia đấu thầu qua mạng;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
4. Thực hiện các nội dung theo hợp đồng đã ký kết.
5. Thực hiện trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
RESPONSIBILITIES OF PARTIES IN BIDDING
Article 77. Responsibilities of competent persons
1. Consider approving the contractor selection master plan as prescribed in Article 36 of this Law.
2. Consider approving contractor selection plans as prescribed in Articles 40 and 41 of this Law.
3. Organize appraisal of the contents specified in Clauses 1 and 2 of this Article.
4. Suspend bidding process, refuse to recognize contractor/investor selection results, and impose penalties for violations in bidding sector in accordance with the provisions of this Law and relevant laws.
5. Cancel bidding process in the cases specified Points b, c, d, dd Clause 1 and Points b, c, d, dd Clause 2 Article 17 of this Law.
6. Settle petitions arising during the contractor/investor selection as prescribed in this Law.
7. Organize inspection and supervision of bidding activities and contract execution.
8. In case of contractor selection, in addition to the responsibilities specified in Clauses 1 through 7 of this Article, a competent person shall also discharge the following:
a) Adjust tasks and powers of the employer in case of failure to satisfy the conditions laid down in this Law and requirements of the project or package;
b) Request the employer or the procuring entity to provide documents used in inspection, supervision, settlement of petitions, handling of violations in bidding sector and fulfillment of the tasks specified in Clauses 4, 5 of this Article;
c) Give opinions about complicated situations at the request of the employer as prescribed in Point a Clause 3 Article 88 of this Law.
9. In case of investor selection, in addition to the responsibilities specified in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article, a competent person shall also discharge the following:
a) Act on behalf of the competent authority to decide the organization of investor selection;
b) Decide to appoint a unit whose personnel are qualified to perform investor selection tasks as the procuring entity; employ qualified consultant to perform certain tasks of the procuring entity in case qualified personnel are not available;
c) Consider approving EOI request; consider approving bidding documents or give authorization to do so;
d) Consider approving EOI selection result and investor selection result;
dd) Make decisions on handling of situations in bidding;
e) Conclude contracts on the basis of approval given by a competent authority; organize the management of the contract signed with the successful investor;
g) Request the procuring entity to provide documents used in inspection, supervision, settlement of petitions, handling of violations in bidding sector and fulfillment of the tasks specified in Clauses 4, 5 of this Article.
10. Explain the fulfillment of responsibilities specified in this Article at the request of superior authorities, inspecting authorities and bidding authorities.
11. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Article 78. Responsibilities of employers
1. Consider approving the following contents:
a) The contractor selection plan in case the package is executed before the project is approved or the bidding is executed in advance; the contractor selection plan for a project covered by an approved contractor selection master plan;
b) The EOI request, prequalification document and shortlist;
c) Bidding documents, RFP;
d) Contractor selection result.
2. Organize the appraisal of the contents specified in Clause 1 of this Article.
3. Sign, or give authorization to sign, contract with the successful bidder, and manage the contract execution; sign and manage framework agreement in case of centralized procurement with use of framework agreement; make payment for contractors under terms and conditions of the signed contract.
4. Decide to establish the procuring entity with personnel that are qualified to perform investor selection tasks; employ qualified consultant to act as the procuring entity or to perform certain tasks of the procuring entity in case qualified personnel are not available. Decide to establish the expert team meeting the requirements laid down in Article 19 of this Law in case no consultant is employed to act as the procuring entity.
5. Make decisions on handling of situations in bidding.
6. Settle petitions arising during the contractor selection.
7. Protect confidentiality of information and documents concerning the contractor selection.
8. Retain relevant information obtained during the contractor selection in accordance with regulations of law on archives and this Law.
9. Submit reports on performance of annual bidding tasks.
10. Cancel bidding process in the cases specified Point a Clause 1 Article 17 of this Law.
11. Provide relevant information and documents and explanations about the fulfillment of responsibilities specified in this Article at the request of the competent person, inspecting authorities and bidding authorities.
12. Assume responsibility before the law and the competent person for the contractor selection.
13. Discharge the responsibilities specified in Article 79 of this Law if the employer is also the procuring entity.
14. Provide information technology infrastructure facilities meeting online bidding requirements.
15. Assume legal responsibility for the accuracy and truthfulness of information which is registered and published on VNEPS using the employer’s digital certificate.
16. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Article 79. Responsibilities of procuring entities
1. In case of contractor selection, the procuring entity shall:
a) Prepare for the contractor selection; organize the contractor selection; organize evaluation of EOIs, prequalification applications, bids or proposals;
b) Decide to establish an expert team in case the procuring entity is a consultant that is employed by the employer;
c) Request bidders to provide clarifications to their EOIs, prequalification applications, bids or proposals during evaluation process;
d) Submit prequalification document, EOI request, RFP, bidding documents, shortlist and contractor selection result for approval;
dd) Conduct negotiation (if any) and completion of contract with the successful bidder, and manage the execution of the signed contract (if any);
e) Conduct negotiation (if any) and completion of framework agreement with the successful bidder, and manage the execution of the signed framework agreement (if any) in case of centralized procurement with use of the framework agreement;
g) Protect confidentiality of information and documents concerning the contractor selection;
h) Publish information on VNEPS; provide relevant information and documents and explanations about the fulfillment of responsibilities specified in this Clause at the request of the competent person, employer, inspecting authorities and bidding authorities;
i) Assume responsibility before the law and the employer for the performance of assigned tasks as prescribed in this Clause.
2. In case of investor selection, in addition to the responsibilities specified in Point h Clause 1 of this Article, the procuring entity shall also:
a) Prepare for investor selection; organize investor selection; organize bid evaluation as prescribed in this Law;
b) Decide to establish an expert team;
c) Request investors to provide clarifications to their bids during evaluation process;
d) Submit bidding documents and investor selection result for approval; consider approving bidding documents if authorized;
dd) Conduct contract negotiation with the successful investor; sign and manage the contract signed with the successful investor if authorized;
e) Cancel bidding process in the cases specified Point a Clause 2 Article 17 of this Law;
g) Protect confidentiality of information and documents concerning the investor selection;
h) Retain relevant information obtained during the investor selection in accordance with regulations of law on archives and this Law;
i) Settle petitions arising during the investor selection;
k) Submit reports on performance of annual bidding tasks;
l) Assume responsibility before the law and the competent person for the performance of assigned tasks as prescribed in this Clause.
3. Provide information technology infrastructure facilities meeting online bidding requirements.
4. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Article 80. Responsibilities of expert teams
1. Prepare EOI request, prequalification document, bidding documents or RFP.
2. Organize evaluation of EOIs, prequalification applications, applications for project execution, bids or proposals; propose measures for handling situations arising during bidding process (if any) to the procuring entity.
3. Protect confidentiality of information and documents concerning the contractor/investor selection.
4. Provide relevant information and documents and explanations about the fulfillment of responsibilities specified in this Article at the request of the competent person, employer, procuring entity, inspecting authorities and bidding authorities.
5. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Article 81. Responsibilities of appraising teams
1. Perform appraisal tasks in an independent and objective manner.
2. Request the employer/procuring entity to provide adequate relevant documents.
3. Protect confidentiality of information and documents obtained during appraisal process.
4. Provide relevant information and documents and explanations about the fulfillment of responsibilities specified in this Article at the request of the competent person, employer, inspecting authorities and bidding authorities.
5. Assume responsibility before the law, the competent person and employer for performance of appraisal tasks and other assigned tasks as prescribed in this Article.
6. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Article 82. Responsibilities of contractors, investors
1. Request the procuring entity to clarify their EOI request, prequalification document, bidding documents or RFP.
2. Provide relevant information and documents and explanations about the fulfillment of responsibilities specified in this Article at the request of the competent person, employer, procuring entity, inspecting authorities and bidding authorities.
3. In addition to the responsibilities specified in Clauses 1 and 2 of this Article, when participating in bidding through VNEPS, bidder or investor shall also:
a) Have information technology infrastructure facilities when participating in online bidding;
b) Assume legal responsibility for the accuracy and truthfulness of information which is registered and published on VNEPS.
4. Comply with terms and conditions of the signed contract.
5. Discharge other responsibilities as prescribed by this Law and relevant laws.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực