Thông tư 04/2024/TT-BYT quy định về danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 04/2024/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Nguyễn Tiến Thành |
Ngày ban hành: | 20/04/2024 | Ngày hiệu lực: | 20/04/2024 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tiêu chí xây dựng danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
Ngày 20/4/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 04/2024/TT-BYT quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
Tiêu chí xây dựng danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
Theo đó, Thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
- Thuốc mua sắm với số lượng lớn, chủng loại tương tự ở một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Thuốc có chủng loại tương tự là thuốc có ít nhất đồng thời từ 03 giấy đăng ký lưu hành của ít nhất 03 cơ sở sản xuất đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật nhóm 1, nhóm 2 theo quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Trong đó một số hoạt chất của thuốc quy định tại danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc có thể kể đến như sau:
- Amlodipine: Nồng độ - Hàm lượng là 5mg;
- Amoxicilin; Clavulanic acid: Nồng độ - Hàm lượng lần lượt là 875mg và 125mg;
- Amoxicilin; Clavulanic acid: Nồng độ - Hàm lượng lần lượt là 500mg; 125mg;
- Atorvastatin: Nồng độ - Hàm lượng là 20mg;…
Cách ghi tên hoạt chất của thuốc
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
Xem chi tiết tại Thông tư 04/2024/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 20/4/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA ĐỐI VỚI THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT (1) |
Tên hoạt chất (2) |
Nồng độ - Hàm lượng (3) |
Dạng bào chế (4) |
Đơn vị tính (5) |
1 |
Amlodipine |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
875mg; 125mg |
Viên |
Viên |
3 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
500mg; 125mg |
Viên |
Viên |
4 |
Atorvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
5 |
Atorvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
6 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Viên |
Viên |
7 |
Capecitabine |
500mg |
Viên |
Viên |
8 |
Cefazoline |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
9 |
Cefepime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
10 |
Cefotaxime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
11 |
Cefotaxime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
12 |
Ceftazidime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
13 |
Ceftazidime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
14 |
Ceftriaxone |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
15 |
Cefuroxime |
750mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
16 |
Cefuroxime |
1500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
17 |
Cephalexine |
500mg |
Viên |
Viên |
18 |
Cilastatin; Imipenem |
500mg; 500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
19 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
20 |
Clarithromycin |
500mg |
Viên |
Viên |
21 |
Clopidogrel |
75mg |
Viên |
Viên |
22 |
Esomeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
23 |
Esomeprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
24 |
Esomeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
25 |
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali |
12,5mg; 50mg |
Viên |
Viên |
26 |
Irbesartan |
150mg |
Viên |
Viên |
27 |
Levofloxacin |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
28 |
Levofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
29 |
Losartan Kali |
50mg |
Viên |
Viên |
30 |
Losartan Kali |
100mg |
Viên |
Viên |
31 |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên |
Viên |
32 |
Meloxicam |
15mg |
Viên |
Viên |
33 |
Meropenem |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
34 |
Meropenem |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
35 |
Moxifloxacin |
400mg |
Thuốc tiêm truyền |
Chai/Lọ/Túi |
36 |
Omeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
37 |
Omeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
38 |
Pantoprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
39 |
Pantoprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
40 |
Paracetamol |
1g |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
41 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Viên |
Viên |
42 |
Pemetrexed |
500mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
43 |
Pemetrexed |
100mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
44 |
Piracetam |
800mg |
Viên |
Viên |
45 |
Pregabalin |
75mg |
Viên |
Viên |
46 |
Rabeprazole Natri |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
47 |
Rosuvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
48 |
Rosuvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
49 |
Telmisartan |
40mg |
Viên |
Viên |
50 |
Valsartan |
80mg |
Viên |
Viên |
Ghi chú:
1. Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2. Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
3. Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế “Viên”, “Thuốc tiêm” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).
THE MINISTRY OF HEALTH |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2024/TT-BYT |
Hanoi, April 20, 2024 |
PRESCRIBING LIST OF DRUGS PROCURED THROUGH NATIONAL CENTRALIZED PROCUREMENT
Pursuant to the Law on Bidding No. 22/2023/QH15 dated June 23, 2023;
Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2024/ND-CP dated February 27, 2024 on elaboration of and measures for implementation of the Bidding Law regarding contractor selection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2022/ND-CP dated November 15, 2022 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
At the request of the Director General of the Department of Planning and Finance; the Director General of the Drug Administration of Vietnam;
The Minister of Health hereby promulgates a Circular prescribing the list of drugs procured through national centralized procurement.
This Circular provides for rules and criteria for compiling the list of drugs procured through national centralized procurement and the list of drugs procured through national centralized procurement.
Article 2. Rules and criteria for compiling the list of drugs procured through national centralized procurement
A drug to be included in the list must fully adhere to the rules and criteria below:
1. The drug is procured in a large quantity and is of a similar category to serve demands of one or more authorities, organizations and units.
2. Drug of a similar category is a drug that is granted at least 03 marketing authorizations by at least 03 manufacturers and meets group 1 and group 2 technical standards according to the regulations on bidding for supply of drugs to public health facilities issued by the Minister of Health.
Article 3. List of drugs procured through national centralized procurement
The list of drugs procured through national centralized procurement is specified in the Appendix to this Circular.
1. This Circular comes into force from April 20, 2024.
2. The Circular No. 15/2020/TT-BYT dated August 10, 2020 of the Ministry of Health promulgating the List of drugs procured through bidding, List of drugs procured through centralized bidding, and List of drugs procured through price negotiation and Article 2 of the Circular No. 15/2022/TT-BYT dated December 09, 2022 of the Minister of Health amending certain Articles and Appendices of the Circular No. 03/2019/TT-BYT dated March 28, 2019 of the Minister of Health promulgating list of domestically manufactured drugs meeting treatment requirements, drug prices and availability and Circular No. 15/2020/TT-BYT dated August 10, 2020 of the Ministry of Health promulgating the List of drugs procured through bidding, List of drugs procured through centralized bidding, and List of drugs procured through price negotiation shall cease to have effect from the effective date of this Circular.
1. The unit assigned to organize national centralized procurement shall:
a) procure drugs on the list of drugs procured through national centralized procurement enclosed with this Circular through national centralized procurement;
b) issue a notification of:
- The list of drugs expected to be procured through national centralized procurement in the next period of national centralized procurement before March 15 of the year of notification;
- Availability or unavailability of the supplier selection result within 20 days from the date of obtaining a written confirmation that a supplier is yet to be selected or fails to be selected.
2. Units and local authorities shall proactively select drug suppliers as prescribed by law according to the notification issued by the unit assigned to organize national centralized procurement as specified in point b clause 1 of this Article.
3. Within 02 years, the Ministry of Health shall, according to current situation, rules and criteria for compiling the list specified in Article 2 of this Circular, amend the list of drugs procured through national centralized procurement.
Article 6. Responsibility for implementation
Chief of the Ministry Office, Director General of Department of Planning and Finance, Director General of Drug Administration of Vietnam, head of unit assigned to organize national centralized procurement, heads of other units, agencies, organizations and individuals concerned are responsible for the implementation of this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Health for consideration./.
|
PP. THE MINISTER |
LIST OF DRUGS PROCURED THROUGH NATIONAL CENTRALIZED PROCUREMENT
(Enclosed with the Circular No. 04/2024/TT-BYT dated April 20, 2024 of the Minister of Health)
No. (1) |
Name of active ingredient (2) |
Concentration - Content (3) |
Dosage form (4) |
Unit (5) |
1 |
Amlodipine |
5mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
2 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
875mg; 125mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
3 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
500mg; 125mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
4 |
Atorvastatin |
20mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
5 |
Atorvastatin |
10mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
6 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
7 |
Capecitabine |
500mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
8 |
Cefazoline |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
9 |
Cefepime |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
10 |
Cefotaxime |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
11 |
Cefotaxime |
2000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
12 |
Ceftazidime |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
13 |
Ceftazidime |
2000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
14 |
Ceftriaxone |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
15 |
Cefuroxime |
750mg |
Injections |
Bottles/Vials |
16 |
Cefuroxime |
1500mg |
Injections |
Bottles/Vials |
17 |
Cephalexine |
500mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
18 |
Cilastatin; Imipenem |
500mg; 500mg |
Injections |
Bottles/Vials |
19 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
20 |
Clarithromycin |
500mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
21 |
Clopidogrel |
75mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
22 |
Esomeprazole |
20mg |
Enteric coated tablets/capsules |
Tablets/capsules |
23 |
Esomeprazole |
40mg |
Enteric coated tablets/capsules |
Tablets/capsules |
24 |
Esomeprazole |
40mg |
Lyophilized injections |
Bottles/Vials |
25 |
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali |
12,5mg; 50mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
26 |
Irbesartan |
150mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
27 |
Levofloxacin |
500mg |
Injections |
Bottles/Vials/Packs |
28 |
Levofloxacin |
500mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
29 |
Losartan Kali |
50mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
30 |
Losartan Kali |
100mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
31 |
Meloxicam |
7,5mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
32 |
Meloxicam |
15mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
33 |
Meropenem |
1000mg |
Injections |
Bottles/Vials |
34 |
Meropenem |
500mg |
Injections |
Bottles/Vials |
35 |
Moxifloxacin |
400mg |
Infusions |
Bottles/Vials/Packs |
36 |
Omeprazole |
20mg |
Enteric coated tablets/capsules |
Tablets/capsules |
37 |
Omeprazole |
40mg |
Lyophilized injections |
Bottles/Vials |
38 |
Pantoprazole |
40mg |
Lyophilized injections |
Bottles/Vials |
39 |
Pantoprazole |
40mg |
Enteric coated tablets/capsules |
Tablets/capsules |
40 |
Paracetamol |
1g |
Injections |
Bottles/Vials/Packs |
41 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
42 |
Pemetrexed |
500mg |
Lyophilized injections |
Bottles/Vials |
43 |
Pemetrexed |
100mg |
Lyophilized injections |
Bottles/Vials |
44 |
Piracetam |
800mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
45 |
Pregabalin |
75mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
46 |
Rabeprazole Natri |
20mg |
Enteric coated tablets/capsules |
Tablets/capsules |
47 |
Rosuvastatin |
20mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
48 |
Rosuvastatin |
10mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
49 |
Telmisartan |
40mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
50 |
Valsartan |
80mg |
Tablets/capsules |
Tablets/capsules |
Note:
1. Regarding names of active ingredients of drugs:
- If the name of a drug is different from the name of the active ingredient (chemical name) in Column (2) and is written in specialized pharmaceutical documents (such as Pharmacopoeia, National Pharmacopoeia and other documents), the drug still belongs to the list (E.g. Paracetamol or Acetaminophen; Acyclovir or Aciclovir; Cefuroxime or Cefuroxim; Sodium or Natri; Hydrochloride or Hydroclorid, etc.).
- If the salt base of an active ingredient in Column (2) is not specified, different salts of this active ingredient, after being converted into bases with the same concentrations and content in Column (3) (with the same indications and dosage) still belong to the list.
2. The bidding for a drug whose dosage form is different from that written in Column (4) shall comply with regulations on drug bidding.
3. Regarding dosage forms written in Column (4):
- Dosage forms “Tablets/capsules”, “Injections” written in Column 4 are conventional dosage forms (Pills: Tablets, Capsules; Injections: Solution for injection, Suspension for injection, Emulsion for injection).
- Procuring units and health facilities are permitted to develop their own supplier selection plans in which bidding documents and request for proposals permit bidders to offer imported drugs with special dosage forms or drugs with bioavailability that is different from conventional dosage forms (E.g. Enteric-coated tablets/capsules, Controlled-release tablets/capsules, Fast disintegrating tablets/capsules, Effervescent tablets, Sublingual tablets; Lyophilized injections, Liposomal/nano/lipid complex injections, Intraocular injections, Long-acting injections, Metered-dose injection applicators, etc.).