Lý thuyết Địa kí 11 Bài 10 (mới 2023 + Bài Tập): Trung Quốc – Tiết 2: Kinh tế

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 11 Lý thuyết Bài 10: Trung Quốc – Tiết 2: Kinh tế Địa lí 11 Bài 10 để học tốt môn Địa lí lớp 11.

1 3671 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Địa lí 11 Bài 10: Trung Quốc – Tiết 2: Kinh tế

Bài giảng Địa lí 11 Bài 10: Trung Quốc – Tiết 2: Kinh tế

I. Khái quát

GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Tỉ USD)

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Năm 1978: chính sách cải cách, hiện đại hóa nền kinh tế.

- Thành tựu:

   + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, trung bình đạt trên 8%/năm.

   + Tổng GDP đứng thứ 2 thế giới (14,72 nghìn tỉ USD năm 2020).

   + Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập đầu người tăng nhanh.

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Chính sách phát triển:

   + Thay đổi cơ chế quản lí: “Kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường”.

   + Chính sách mở cửa.

   + Chính sách công nghiệp mới (năm 1994), tập trung vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.

- Thành tựu:

   + Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).

   + Cơ cấu ngành: đa dạng.

   + Nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân đạm.

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở miền Đông.

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Thành phố Thượng Hải, Trung Quốc

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Các trung tâm công nghiệp chính ở Trung Quốc

2. Nông nghiệp

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Phân bố sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc

- Chính sách phát triển:

   + Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân.

   + Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: giao thông, thuỷ lợi,…

   + Áp dụng KHKT vào sản xuất, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.

   + Miễn thuế nông nghiệp.

- Thành tựu:

   + Sản lượng nông sản tăng, một số loại đứng đầu thế giới: lương thực, bông, thịt lợn.

   + Trồng trọt chiếm ưu thế hơn so với chăn nuôi.

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía Đông.

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ NÔNG SẢN CỦA TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: Triệu tấn)

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Chăn nuôi cừu ở miền Tây Trung Quốc

III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam

- Có mối quan hệ lâu đời.

- Hợp tác trên nhiều lĩnh vực, kim ngạch thương mại 2 chiều ngày càng tăng.

- Phương châm: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”.

Lý thuyết Trung Quốc – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Mối quan hệ Việt - Trung ngày càng được đẩy mạnh và nhiều lĩnh vực

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).

(Tiết 2): Kinh tế

1 – Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Nội dung chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc không phải là

A. thay đổi cơ chế quản lý.

B. thực hiện chính sách mở cửa,

C. ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

D. ưu tiên phát triển công nghiệp truyền thống.

Đáp án: D

Giải thích:

Nội dung chiến lược phát triển công nghiệp của Trung Quốc:

- Thay đổi cơ chế quản lý: chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới.

- Chủ động đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.

- Thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng. Đây là những ngành công nghiệp hiện đại, có thể tăng nhanh năng suất.

Câu 2. Sự phát triển của ngành công nghiệp kĩ thuật cao nào dưới đây là nhân tố quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Cơ khí chính xác.

B. Lương thực thực phẩm.

C. Công nghiệp hóa chất.

D. Công nghệ thông tin.

Đáp án: A

Giải thích: Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ, Tàu thần Châu V của Trung Quốc lần đầu đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn.

Câu 3. Các chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc không phải là

A. phổ biến giống thuần chủng.

B. xây dựng mới đường giao thông.

C. đưa kĩ thuật mới vào sản xuất.

D. giao quyền sử dụng đất cho dân.

Đáp án: A

Giải thích: Trung Quốc đã áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong nông nghiệp như: giao quyền sử dụng đất cho nông dân, xây dựng mới đường giao thông, đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, hệ thống thủy lợi, phổ biến giống mới,…

Câu 4. Đặc điểm nổi bật nhất của các xí nghiệp, nhà máy trong quá trình chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” ở Trung Quốc là

A. được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm.

B. được tự do trao đổi mọi sản phẩm hàng hóa với thị trường trong nước và thế giới.

C. được nhận mọi nguồn vốn FDI của nước ngoài và được chia đều trên toàn quốc.

D. được nhà nước chủ động đầu tư, hiện đại hóa thiết bị, trang bị vũ khí quân sự.

Đáp án: A

Giải thích: Do chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường nên các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm không như thời gian trước bị khoán hoặc ép sản phẩm.

Câu 5. Chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính là

A. chế tạo máy, dệt may, hóa chất, sản xuất ô tô và xây dựng.

B. chế tạo máy, điện tử, hóa chất, sản xuất ô tô và luyện kim.

C. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và luyện kim.

D. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

Đáp án: D

Giải thích: Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào 5 ngành chính: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

Câu 6. Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở

A. miền Tây.     

B. miền Đông.

C. phía Nam.     

D. phía Bắc.

Đáp án: B

Giải thích: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc đều tập trung ở miền Đông, đặc biệt ở các vùng duyên hải, tại các thành phố lớn như Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Vũ Hán…

Câu 7. Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

A. Cơ khí, hóa chất.

B. Vật liệu xây dựng.

C. Luyện kim, hóa chất.

D. Hóa dầu, điện lực.

Đáp án: B

Giải thích: Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, dồ gốm, dệt may, sản xuất mặt hàng tiêu dùng khác.

Câu 8. Trung Quốc đứng hàng đầu thế giới về các sản phẩm nông nghiệp nào?

A. Lương thực, ngô, thủy sản.

B. Lúa gạo, cao su, thịt lợn.

C. Lương thực, bông, thịt lợn.

D. Lúa mì, khoai tây, thịt bò.

Đáp án: C

Giải thích: Trung Quốc đã sản xuất được nhiều loại nông phẩm với năng suất cao, một số loại có sản lượng đứng hàng đầu thế thới như lương thực, bông, thịt lợn.

2 – Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc?

A. Địa hình và khí hậu.

B. Biển và khoáng sản.

C. Sông ngòi và khí hậu.

D. Địa hình và rừng.

Đáp án: A

Giải thích: Do địa hình và khí hậu khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây đã dẫn đến sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc.

Câu 10. Sự phát triển của ngành công nghiệp kĩ thuật cao nào không phải là nhân tố quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ?

A. Điện tử.

B. Cơ khí chính xác.

C. Hóa chất.

D. Sản xuất máy tự động.

Đáp án:

Giải thích: Sự phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công tàu vũ trụ, Tàu thần Châu V của Trung Quốc lần đầu đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Đông Nam Á – Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội 

Lý thuyết Bài 11: Đông Nam Á – Tiết 2: Kinh tế 

Lý thuyết Bài 11: Đông Nam Á – Tiết 3: Hiệp hội các nước Đông Nam Á ( ASEAN) 

Lý thuyết Bài 12: Ô-Xtrây-Li-A – Tiết 1: Khái quát về Ô-Xtrây-Li-A 

Lý thuyết Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

1 3671 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: