Lý thuyết Địa lí 11 Bài 6 (mới 2023 + Bài Tập): Hợp chủng quốc Hoa Kì – Tiết 2: Kinh tế

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì – Tiết 2: Kinh tế ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Địa lí 11 Bài 6.

1 3,396 02/02/2023
Tải về


Lý thuyết Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì – Tiết 2: Kinh tế

Bài giảng Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì – Tiết 2: Kinh tế

I. Quy mô nền kinh tế

Là nền kinh tế giàu, mạnh nhất thế giới.

GDP CỦA THẾ GIỚI, HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC

NĂM 2004 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Tỉ USD)

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

II. Các ngành kinh tế

1. Dịch vụ

Chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 2019 là 80% GDP.

a) Ngoại thương

- Đứng đầu thế giới.

b) Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.

- Hoa Kì có nhiều sân bay nhất thế giới với hơn 30 hãng hàng không hoạt động.

- Các loại hình vận tải khác: ô tô, sắt, biển, ống cũng rất phát triển.

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Một góc thành phố Lốt An-giơ-lét

c) Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Thủ đô Washington, Hoa Kì - Hoa Kì có rất nhiều điểm du lịch thu hút du khách

- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

- Thông tin liên lạc rất hiện đại.

- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.

- Tỉ trọng trong GDP có xu hướng giảm.

- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:

   + Công nghiệp chế biến.

   + Công nghiệp điện lực: nhiệt điện, điện nguyên tử, thuỷ điện,…

   + Công nghiệp khai khoáng đứng đầu thế giới.

- Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành có sự thay đổi: giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống tăng các ngành công nghiệp hiện đại.

- Phân bố:

   + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.

   + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại.

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì

3. Nông nghiệp

- Đứng hàng đầu thế giới.

- Chiếm tỉ trọng nhỏ 1,0% GDP năm 2019.

- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nông và tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì

- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh đã chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hoá theo mùa vụ.

- Hình thức: chủ yếu là trang trại. Nhìn chung số lượng trang trại giảm nhưng diện tích trung bình lại tăng.

- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.

- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Lý thuyết Hợp chủng quốc Hoa Kì – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Một số trang trại rau và cây hoa màu ở Hoa Kì

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì.

(Tiết 2): Kinh tế

1 – Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?

A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

B. Ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.

C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.

D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu mang lại rất thấp.

Đáp án: A

Giải thích: Hoa Kì có hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng với ngành công nghiệp của Hoa Kì?

A. Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP ngày càng tăng nhanh.

B. Công nghiệp khai khoáng chiếm hầu hết giá trị hàng hóa xuất khẩu.

C. Công nghiệp tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

D. Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở ven Thái Bình Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Công nghiệp chiếm 19,7% GDP năm 2004,  là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

Câu 3. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu công nghiệp của Hoa Kì là sản phẩm của ngành

A. công nghiệp khai khoáng.

B. công nghiệp dệt – may.

C. công nghiệp chế biến.

D. công nghiệp điện lực.

Đáp án: A

Giải thích: Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.

Câu 4. Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?

A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ.

B. Dệt, điện tử, luyện kim

C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.

D. Gia công đồ nhựa, điện tử.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kì hiện nay, các ngành công nghiệp hiện đại như hàng không - vũ trụ, điện tử, viễn thông có tỉ trọng ngày càng tăng.

Câu 5. Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

B. tăng tỷ trọng hoạt động thuần nông, giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp

C. tăng tỉ trọng cây lương thực, hoa màu; giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

D. giữ nguyên tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.

Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng ngành công nghiệp Hoa Kì?

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp gia công đồ nhựa, điện tử.

B. Giảm tỉ trọng công nghiệp luyện kim, điện tử.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp hàng không, vũ trụ, điện tử.

D. Tăng tỉ trọng công nghiệp điện tử, dệt, luyện kim.

Đáp án: C

Giải thích: Trong cơ cấu công nghiệp Hoa Kì đang chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng công nghiệp truyền thống như luyện kim, dệt… tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại như hàng không, vũ trụ, điện tử.

Câu 7. Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì?

A. Ngân hàng và tài chính.

B. Du lịch và thương mại.

C. Hàng không và viễn thông.

D. Vận tải biển và du lịch.

Đáp án: A

Giải thích: Ngân hàng và tài chính là hai ngành động khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì.

Câu 8. Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng

A. 1/2 của toàn thế giới.

B. 1/5 của toàn thế giới.

C. 1/3 của toàn thế giới.

D. 1/4 của toàn thế giới.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành hàng không của Hoa Kì vận chuyển số lượng khách hàng chiếm khoảng 1/3 của toàn thế giới.

2 – Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Phát biểu nào không phải là thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?

A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.

C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá.

D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời.

Đáp án: D

Giải thích: Hoa Kì là quốc gia nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây nên không chịu ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai mà còn kiến được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí. Đồng thời, Hoa Kì là quốc gia giàu tài nguyên thiên nhiên và có lực lượng lao động chuyên môn, kĩ thuật cao rất lớn.

Câu 10. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về nền kinh tế Hoa Kì?

A. Nền kinh tế không có sức ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.

B. Nền kinh tế phát triển, có tính chuyên môn hóa cao.

C. Nền kinh tế bị phụ thuộc nhiều vào xuất, nhập khẩu.

D. Nền kinh tế có quy mô nhỏ, phụ thuộc nước ngoài.

Đáp án: B

Giải thích: Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới và có ảnh hưởng mạnh đến các nước, khu vực khác trên thế giới. Tính chuyên môn hóa trong ngành công nghiệp – nông nghiệp đạt trình độ cao.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Liên minh Châu Âu (EU) – Tiết 1: EU – Liên minh khu vực lớn trên thế giới 

Lý thuyết Bài 7: Liên minh Châu Âu (EU) – Tiết 2: EU – Hợp tác, liên kết để cùng phát triển 

Lý thuyết Bài 7: Liên minh Châu Âu (EU) – Tiết 4: Cộng Hoà Liên Bang Đức 

Lý thuyết Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 1: Tự nhên, dân cư, xã hội 

Lý thuyết Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 2: Kinh tế 

1 3,396 02/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: