Lý thuyết Địa lí 11 Bài 8 (mới 2023 + Bài Tập): Liên Bang Nga – Tiết 2: Kinh tế

Tóm tắt lý thuyết Địa lí 11 Lý thuyết Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 2: Kinh tế Địa lí 11 Bài 8.

1 3,136 02/02/2023
Tải về


Lý thuyết Địa lí 11 Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 2: Kinh tế

Bài giảng Địa lí 11 Bài 8: Liên Bang Nga – Tiết 2: Kinh tế

I. Quá trình phát triển kinh tế

1. Liên bang Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết

- Là bộ phận trụ cột của Liên bang Xô viết cũ.

- Chiếm tỉ trọng lớn trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp của Liên Xô.

2. Thời kỳ đầy khó khăn biến động (những năm 1990 của Thế kỉ XX)

- Cuối 1991 Liên Xô tan rã.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm, sản lượng các ngành kinh tế giảm.

- Đời sống nhân dân khó khăn.

-> Suy giảm vị trí trên thế giới.

3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc

a) Chiến lược kinh tế mới

- Từ năm 2000, Liên bang Nga bước vào thời kì chiến lược mới:

   + Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

   + Xây dựng nền kinh tế thị trường.

   + Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.

   + Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

b) Những thành tựu đạt được sau năm 2000

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM

- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.

- Dự trữ ngoại tệ lớn thứ 6 thế giới (2019).

- Trả xong các khoản nợ nước ngoài.

- Xuất siêu ngày càng tăng.

- Đời sống nhân dân được cải thiện.

- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.

- Gia nhập nhóm G8.

c) Khó khăn

- Phân hóa giàu nghèo.

- Chảy máu chất xám.

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA LIÊN BANG NGA QUA CÁC NĂM

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

- Vai trò: Là xương sống của nền kinh tế Nga (chiếm 35,1% trong GDP).

- Cơ cấu: đa dạng.

   + Ngành truyền thống: luyện kim, dệt may, khai thác dầu khí,…

   + Ngành hiện đại: điện tử tin học, công nghiệp vũ trụ,…

- Phân bố: tập trung chủ yếu ở phía tây và phía nam lãnh thổ.

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Các trung tâm công nghiệp chính của Liên bang Nga

2. Nông nghiệp

- Vai trò: cung cấp lương thực - thực phẩm cho con người.

- Cơ cấu:

   + Ngành trồng trọt:

      * Cây lương thực: lúa mì, mạch,… Sản xuất đạt 78,2 triệu tấn.

      * Cây công nghiệp: hướng dương, củ cải đường,…

      * Cây ăn quả: rau quả ôn đới và cận nhiệt.

   + Ngành chăn nuôi và đánh bắt: tương đối phát triển.

- Phân bố: phân bố ở đồng bằng Đông Âu và đồng bằng Tây Xibia.

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Liên bang Nga là quốc gia có sản lượng lúa mì luôn nằm trong top 3 thế giới

3. Dịch vụ

- Giao thông tương đối phát triển và đủ loại hình

+ Hệ thống đường sắt xuyên Xibia và BAM đóng vai trò quan trọng trong phát triển Đông Xibia.

+ Thủ đô Moscow nổi tiếng với đường hầm điện ngầm.

+ Nhiều hệ thống đường hầm được nâng cấp, mở rộng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế và thu hút đầu tư nước ngoài.

- Kinh tế đối ngoại có vai trò quan trọng, kim ngạch thương mại liên tục tăng, xuất siêu.

- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-pua là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước.

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Mát-xcơ-va một trong những trung tâm dịch vụ lớn nhất Liên bang Nga

III. Một số vùng kinhh tế quan trọng

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

IV. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới

- Truyền thống, hợp tác trên nhiều mặt: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật,…

- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.

- LB Nga coi Việt Nam là đối tác chiến lược ở Đông Nam Á.

Lý thuyết Liên Bang Nga – Kinh tế | Địa lí lớp 11 (ảnh 1)

Việt Nam - Nga hợp tác khai thác dầu khí trên Biển Đông

Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 8: Liên bang Nga.

(Tiết 2): Kinh tế

1 – Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Phát biểu nào nói lên vai trò của Liên bang Nga trong Liên Bang Xô Viết?

A. Tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc trên thế giới.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Liên Xô đứng đầu thế giới.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc xuất khẩu dầu mỏ.

D. Mở rộng lãnh thổ Liên Xô, là nước có diện tích lớn nhất.

Đáp án: A

Giải thích: Sau khi LB Xô Viết được thành lập, LB Nga là một thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành cường quốc.

Câu 2. Nội dung nào sau đây nằm trong chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000?

A. Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng.

B. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế bao cấp.

C. Hạn chế mở rộng ngoại giao.

D. Coi trọng châu Âu và châu Mĩ.

Đáp án: A

Giải thích:

Nội dung chiến lược kinh tế mới của Liên bang Nga từ năm 2000 gồm:

+ Đưa nền kinh tế ra khỏi khủng hoảng.

+ Xây dựng nền kinh tế thị trường.

+ Mở rộng ngoại giao.

+ Nâng cao đời sống nhân dân, khôi phục vị trí cường quốc.

=> Nhận xét A: Đưa nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng là đúng.

Câu 3. Nội dung nào dưới đây là thành tựu đạt được sau năm 2000 nền kinh tế của Liên bang Nga?

A. Tăng lạm phát, tăng trưởng chậm và rơi vào bất ổn.

B. Đạt tốc độ tăng trưởng thần kì, phục hồi nhanh chóng.

C. Phát triển chậm lại, tăng trưởng thấp so với thế giới.

D. Vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Đáp án: D

Giải thích: Nhờ chính sách và biện pháp đúng đắn, sau năm 2000 nền kinh tế của Liên bang Nga đã vượt qua khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.

Câu 4.  Ngành kinh tế nào đóng vai trò là xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga?

A. Năng lượng.

B. Công nghiệp.

C. Nông nghiệp.

D. Dịch vụ.

Đáp án: B

Giải thích: Công nghiệp là ngành đóng vai trò xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga.

Câu 5. Ngành công nghiệp nào dưới đây được coi là ngành mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga?

A. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.

B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp quốc phòng.

D. Công nghiệp khai thác dầu khí.

Đáp án: D

Giải thích: Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành công nghiệp mũi nhọn, hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên bang Nga.

Câu 6. Ở Nga, các ngành công nghiệp như năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác gỗ và sản xuất giấy, bột xen-lu-lô thuộc nhóm ngành công nghiệp nào?

A. Mới.

B. Thủ công.

C. Truyền thống.

D. Hiện đại.

Đáp án: C

Giải thích: Các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, giấy, gỗ,…được gọi là công nghiệp truyền thống.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga?

A. Quỹ đất nông nghiệp lớn.

B. Đất đai phân hoá đa dạng.

C. Giáp nhiều biển và đại dương.

D. Có nhiều sông, hồ lớn.

Đáp án: A

Giải thích: Nước Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, tạo điều kiện phát triển trồng trọt và chăn nuôi => Đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên bang Nga.

Câu 8. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là

A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.

B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.

C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.

D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Đáp án: D

Giải thích: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

2 – Câu hỏi thông hiểu

Câu 9. Loại hình vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia?

A. Hàng không.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Đáp án: B

Giải thích: Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của vùng Đông Xi-bia là đường sắt. Hệ thống đường sắt xuyên Xi-bia và đường sắt BAM đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển vùng Đông Xi-bia giàu có.

Câu 10. Biểu hiện khó khăn của Liên bang Nga sau khi Liên Bang Xô viết tan rã không phải là

A. sản lượng các ngành kinh tế giảm.

B. tình hình chính trị bất ổn.

C. tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.

D. đời sống nhân dân ổn định.

Đáp án: D

Giải thích: Sau khi Liên Xô tan rã (đầu thập niên 90 và những năm tiếp theo), Liên bang Nga trải qua thời kì đầy khó khăn biến động: tốc độ tăng GDP âm, sản lượng kinh tế giảm, đời sống nhân dân khó khăn, vị trí, vai trò của LB Nga trên trường quốc tế suy giảm; tình hình chính trị, xã hội bất ổn…

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa Lí lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Nhật Bản – Tiết 1: Tự nhên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế 

Lý thuyết Bài 9: Nhật Bản – Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế 

Lý thuyết Bài 10: Trung Quốc – Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế 

Lý thuyết Bài 10: Trung Quốc – Tiết 2: Kinh tế 

Lý thuyết Bài 11: Đông Nam Á – Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

1 3,136 02/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: