Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 15: Cảm ứng ở thực vật ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Sinh học 11.

1 5,729 07/09/2023


Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

1. Cảm ứng là gì?

Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường.

2. Vai trò của cảm ứng là gì?

  • Đảm bảo cho thực vật tận dụng tối đa nguồn sống như nước, ánh sáng, dinh dưỡng khoáng,...
  • Tự vệ khi gặp các kích thích bất lợi → thích ứng tốt hơn với những biến đổi thường xuyên của môi trường sống → tạo điều kiện cho cây sinh trưởng và phát triển bình thường.

3. Đặc điểm của cảm ứng là gì?

  • Các yếu tố từ môi trường là tác nhân chính gây ra cảm ứng ở thực vật
  • Cảm ứng ở thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường trong thời gian ngắn
  • Có thể liên quan đến sinh trưởng hoặc không liên quan đến sinh trưởng của tế bào.

4. Các hình thức cảm ứng ở thực vật là gì?

  (ảnh 1)

5. Hướng động là gì?

Hướng động là hình thức phản ứng của cây (thể hiện qua việc vận động cơ quan,bộ phận) đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định

Các loại hướng động:

  • Hướng động dương là thực vật vận động về phía nguồn kích thích.
  • Hướng động âm là  là thực vật vận động tránh xa nguồn kích thích.

Phân loại hướng động:

  • Hướng sáng: là phản ứng sinh trưởng của thực vật đối với ánh sáng

 (ảnh 2) 

●  Hướng hóa: Hướng hóa là phản ứng sinh trưởng của cơ quan, bộ phận thực vật đối với các chất hóa học

 (ảnh 3) 

  • Hướng nước: là một trường hợp đặc biệt của hướng hóa, khi nước phân bố không đồng đều, rễ sẽ sinh trưởng về phía có nguồn nước.

 (ảnh 4) 

  • Hướng tiếp xúc: là phản ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học đến từ một phía

 (ảnh 5) 

6. Ứng động là gì?

Là hình thức phản ứng sinh trưởng đối với tác động cơ học (tiếp xúc) đến từ một phía.

Phân loại ứng động

●  Ứng động sinh trưởng: là những vận động xuất hiện do tốc độ sinh trưởng và phân chia tế bào không đều ở các cơ quan, bộ phận đáp ứng, dưới tác động của kích thích không định hướng trong môi trường.

● Ứng động không sinh trưởng: là những vận động thuận nghịch do sự biến đổi sức trương nước của cơ quan, bộ phận đáp ứng hoặc do xuất hiện lan truyền của kích thích trong các tế bào, mô chuyên hóa dưới tác dụng của tác nhân cơ học, hóa học

 (ảnh 6) 

7. Cơ chế của cảm ứng là gì?

  • Cơ chế hướng động: tác nhân kích thích tác động lên một hướng xác định lên các thụ thể của bộ phận tiếp nhận kích thích, thông tin sau đó được truyền đến bộ phận đáp ứng, làm thay đổi lượng auxin ở 2 phía đối diện nhau của bộ phận này, dẫn đến tốc độ dãn dài không đồng đều giữa các tế bào ở 2 phía. Kết quả là sự uốn cong của bộ phận đáp ứng.

  (ảnh 7)

  • Cơ chế ứng động không sinh trưởng: tác nhân kích thích tác động lên các thụ thể của bộ phận tiếp nhận kích thích, sau đó kích thích được truyền đến tế bào của bộ phận đáp ứng làm hoạt hóa các bơm ion qua đó làm thay đổi sức trương nước của bộ phận đáp ứng, dẫn tới cụp lá ở cây trinh nữ.

 (ảnh 8)

  • Cơ chế ứng động không sinh trưởng: tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tính chu kì (ngày đêm, mùa) tác động lên chồi làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng của chồi cây.

 (ảnh 9) 

8. Ứng dụng của hướng động là gì?

  • Tăng kích thước bộ rễ bằng cách làm đất tơi xốp, thoáng khí, bón phân và tưới nước xung quanh gốc
  • Thúc đẩy mầm vươn dài bằng cách hạn chế chiếu sáng thời gian đầu khi hạt nảy mầm,  gieo trồng với mật độ cao khi cây non và tỉa thưa khi cây lớn
  • Thúc đẩy các cây leo khi sinh trưởng bằng cách làm giàn

9. Ứng dụng của ứng động là gì?

  • Kéo dài thời gian ngủ của củ, hạt bằng cách giảm nhiệt, độ ẩm trong môi trường bảo quản
  • Kích thích hạt giống, củ giống nảy mầm bằng cách cung cấp nước, tăng nhiệt độ, sử dụng chất kích thích,...
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho ra hoa bằng cách bố trí vùng trồng hợp lí, đảm bảo yêu cầu về ánh sáng, nhiệt độ

Sơ đồ tư duy Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Cảm ứng ở thực vật (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 15: Cảm ứng ở thực vật

Câu 1: Ứng động là

A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng

B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích

C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng

D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định

Giải thích: Ứng động là Hình thức phản ứng của cây (thực vật) trước tác nhân kích thích không định hướng (không có hướng). Dựa trên đặc điểm liên quan đến sinh trưởng, người ta chia ứng động thành hai kiểu là ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.

Câu 2: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?

A. Auxin.

B. Gibêrêlin.

C. Etylen.

D. Phitocrom

Giải thích: Hướng sáng là phản ứng sinh trưởng của cây đối với ánh sáng. Auxin là hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây. Auxin là một hoocmon thực vật có tác dụng đến các quá trình sinh trưởng của tế bào, các hoạt động của tầng phát sinh, hay sự hình thành rễ, hiện tượng ưu thế ngọn và tính hướng của thực vật, …

Câu 3: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?

A. Hướng sáng dương.

B. Hướng nước dương.

C. Hướng hóa dương.

D. Hướng đất dương.

Câu 4: Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật là:

A. Giúp cây biến đổi quá trình sinh lí - sinh hoá theo nhịp đồng hồ sinh học.

B. Giúp cây biến đổi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

C. Giúp cây phản ứng kịp thời trước những thay đổi của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.

D. Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Câu 5: Sự thay đổi áp suất trương nước làm khí khổng đóng mở là do:

A. Sự thay đổi cường độ ánh sáng

B. Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp lục

C. Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào

D. Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào.

Giải thích: Sự thay đổi áp suất trương nước ở sự đóng mở khí khổng do thay đổi nồng độ ion K+ trong tế bào. Khi nồng độ K+ thấp => tế bào khí khổng bị mất nước làm khí khổng khép lại và ngược lại.

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 17: Cảm ứng ở động vật

Lý thuyết Bài 18: Tập tính ở động vật

Lý thuyết Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Lý thuyết Bài 20: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Lý thuyết Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

1 5,729 07/09/2023


Xem thêm các chương trình khác: