Lý thuyết Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen
Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 10 Bài 26.
Lý thuyết Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen
Kiến thức cần nắm vững:
1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
- Lớp ngoài cùng có 7 electron.
- Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là liên kết cộng hóa trị không cực.
2. Tính chất hóa học
- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
- Từ flo đến iot tính oxi hóa giảm dần.
- Bảng hệ thống tính chất hóa học của các halogen:
Phản ứng |
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
Với kim loại |
Oxi hóa được tất cả các kim loại tạo ra muối florua |
Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối clorua. Phản ứng cần đun nóng. |
Oxi hóa được nhiều kim loại tạo ra muối bromua. Phản ứng cần đun nóng. |
Oxi hóa được nhiều kim loại tạo ra muối iotua. Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác. |
Với khí hiđro |
Trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-252oC) và nổ mạnh: H2 + F2 2HF |
Cần chiếu sáng, phản ứng nổ: H2 + Cl2 2HCl |
Cần nhiệt độ cao: H2 + Br2 2HBr
|
Cần nhiệt độ cao hơn: H2 + I2 2HI
|
Với nước |
Phân hủy mãnh liệt nước ở ngay nhiệt độ thường: 2F2 + 2H2O → 4HF + O2 |
Ở nhiệt độ thường: Cl2 + H2O HCl + HClO |
Ở nhiệt độ thường, chậm hơn so với clo: Br2 + H2O HBr + HBrO
|
Hầu như không tác dụng |
3. Tính chất hóa học của hợp chất halogen
- Tính axit tăng dần theo thứ tự: HF, HCl, HBr, HI.
- HF là axit yếu, nhưng có thể ăn mòn thủy tinh.
- Nước gia – ven, clorua vôi có tính tẩy màu mà sát trùng do các muối NaClO; CaOCl2 có tính oxi hóa mạnh.
4. Điều chế các đơn chất halogen
F2 |
Cl2 |
Br2 |
I2 |
Điện phân hỗn hợp KF và HF |
+ Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như KMnO4; MnO2… + Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. |
Dùng clo để oxi hóa NaBr có trong nước biển thành Br2. |
Sản xuất iot từ rong biển. |
5. Phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-
Sử dụng AgNO3 làm thuốc thử. Ví dụ:
NaF + AgNO3 → không tác dụng
NaCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NaNO3
NaBr + AgNO3 → AgBr (↓ vàng) + NaNO3
NaI + AgNO3 → AgI (↓ vàng đậm) + NaNO3
Màu sắc bạc halogenua
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 32: Hiđro sunfua – lưu huỳnh đioxit – lưu huỳnh trioxit
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Vật Lí 10 | Giải bài tập Vật lí 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 10
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 10
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)