Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Cánh diều): Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Khoa học tự nhiên 6.

1 962 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Bài giảng Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

1. Sự cảm nhận hiện tượng

Giác quan có thể làm cho chúng ta cảm nhận sai hiện tượng đang quan sát.

Ví dụ: Cảm giác cho ta thấy hình tròn màu đỏ ở hình (b) to hơn hình tròn màu đỏ ở hình (a). Nhưng thực tế, ta đo kích thước thì hình tròn màu đỏ ở hình (a) và hình (b) bằng nhau.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

2. Đo chiều dài

a. Đơn vị đo chiều dài

Đơn vị

Kí hiệu

Đổi ra mét

kilômét

km

1 000 m

mét

m

1 m

decimét

dm

0,1 m

centimét

cm

0,01 m

milimét

mm

0,001 m

micrômét

 

0,000 001 m

nanômét

nm

0,000 000 001 m

 

b. Cách đo chiều dài

- Người ta dùng thước để đo chiều dài.

- Có nhiều loại thước đo chiều dài khác nhau như: thước thẳng, thước dây, thước cuộn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Thước cuộn

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Thước thẳng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Thước dây

- Mỗi thước đo đều có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

+ Giói hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

+ Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

- Các bước đo chiều dài bằng thước:

+ Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.

+ Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.

+ Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

+ Bước 4: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

3. Khối lượng

a. Đơn vị đo khối lượng

Đơn vị

Kí hiệu

Đổi ra kilôgam

tấn

t

1 00 kg

kilôgam

kg

1 kg

gam

g

0,001 kg

miligam

mg

0 000 001 kg

 

b. Cách đo khối lượng

- Người ta đo khối lượng bằng cân

- Có nhiều loại cân để đo khối lượng

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Cân điện tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Cân y tế

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Cân đồng hồ

- Các bước đo khối lượng bằng cân đồng hồ:

+ Bước 1: Ước lượng khối lượng vật đem cân để chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp.

+ Bước 2: Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

+ Bước 3: Đặt vật lên đĩa cân.

+ Bước 4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

+ Bước 5: Đọc và ghi số chỉ của kim cân theo vạch chia gần nhất.

4. Đo thời gian

a. Đơn vị đo thời gian

Đơn vị

Kí hiệu

Đổi ra giây

ngày

d

86 400 s

giờ

h

3 600 s

phút

min

60 s

giây

s

1 s

miligiây

ms

0,001 s

 

b. Cách đo thời gian

- Người ta đo thời gian bằng đồng hồ.

- Có nhiều loại đồng hồ:

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Đồng hồ đeo tay

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Đồng hồ điện tử

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian | Cánh diều

Đồng hồ bấm giây điện tử

- Cách đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:

+ Bước 1: Chọn chức năng phù hợp bằng nút bấm MODE

+ Bước 2: Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0

+ Bước 3: Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

+ Bước 4: Kết thúc đo bằng cách nhấn STAR/STOP.

+ Bước 5: Đọc kết quả đo qua số chỉ của đồng hồ.

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3: Đo chiều dài, khối lượng và thời gian

Câu 1: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo chiều dài?

A. mét (m)

B. inch (in)

C. dặm (mile)

D. Cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Đơn vị đo chiều dài là mét (m), inch (in), dặm (mile), …

Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo khối lượng?

A. tấn

B. tuần

C. giây

D. ngày

Đáp án: A

Giải thích:

A – đơn vị đo khối lượng

B – đợn vị đo thời gian

C – đợn vị đo thời gian

D – đợn vị đo thời gian

Câu 3: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được độ dài của một vật?

(1) Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.

(2) Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.

(3) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

(4) Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (1), (3), (4)

C. (2), (1), (4), (3)

D. (1), (2), (4), (3)

Đáp án: A

Giải thích:

Thứ tự các bước thực hiện để đo được độ dài của một vật:

- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.

- Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vật, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.

- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

- Đọc và ghi kết quả với vạch chia gần nhất với đầu còn lại của vật.

Câu 4: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ?

(1) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

(2) Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

(3) Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

(4) Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (1), (3), (4)

C. (2), (1), (4), (3)

D. (1), (4), (3), (2),

Đáp án: D

Giải thích:

Thứ tự các bước thực hiện để đo được khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ:

- Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân đo phù hợp.

- Điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0.

- Đặt vật lên đĩa cân, mắt nhìn theo hướng vuông góc với mặt số.

- Đọc và ghi kết quả số chỉ của kim theo vạch chia gần nhất.

Câu 5: Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo thời gian?

A. tạ

B. yến

C. giây (s)

D. mililít (ml)

Đáp án: C

Giải thích:

A – đơn vị đo khối lượng

B – đơn vị đo khối lượng

C – đơn vị đo thời gian

D – đơn vị đo thể tích

Câu 6: Sắp xếp thứ tự các bước dưới đây một cách phù hợp nhất để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử?

(1) Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.

(2) Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.

(3) Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

(4) Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.

A. (1), (2), (3), (4)

B. (2), (1), (3), (4)

C. (1), (2), (4), (3)

D. (2), (1), (4), (3)

Đáp án: B

Giải thích:

Các bước để đo được thời gian bằng đồng hồ bấm giây điện tử:

- Chọn chức năng đo phù hợp bằng nút bấm MODE.

- Nhấn nút SPLIT/RESET để điều chỉnh về số 0.

- Sử dụng nút START/STOP để bắt đầu đo.

- Nhấn nút START/STOP để kết thúc đo.

Câu 7: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Giới hạn đo của một dụng cụ là số chỉ lớn nhất ghi trên dụng cụ đo.

B. Đơn vị đo chiều dài là kilômét (km), mét (m), centimét (cm),… .

C. Để đo khối lượng của vật ta có thể sử dụng cân đồng hồ, cân điện tử,… 

D. Cả 3 phương án trên

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng

Câu 8: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

A. Để cân chính xác khối lượng của vật ta cần để cân ở nơi bằng phẳng.

B. Để đo chính xác độ dài của vật ta cần để một đầu của vật trùng với vạch số 0 của thước.

C. Để đọc chính xác độ dài của vật ta cần đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu còn lại của vật.

D. Để đo chính xác thành tích của vận động viên khi tham gia giải đấu ta cần bấm nút stop ngay khi vận động viên chạm vạch đích.

Đáp án: B

Giải thích:

A – đúng

B – sai, ta có thể để một đầu của vật trùng với vạch số bất kì của thước, khi để một đầu của vật trùng với vạch số 0 nhằm mục đích số chỉ của thước ở đầu còn lại của vật chính là độ dài của vật mà ta không cần phải tính toán thêm nữa.

C – đúng

D – đúng

Câu 9: Cân đồng hồ dưới đây có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (có đáp án): Đo chiều dài, khối lượng và thời gian – Cánh diều (ảnh 1)

A. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 200g

B. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 20g

C. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 2g

D. GHĐ: 60kg, ĐCNN: 0,02kg

Đáp án: A

Giải thích:

- GHĐ là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ đo => GHĐ: 60kg

- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp

Từ 0 đến 2kg có 10 khoảng => 2 : 10 = 0,2 kg = 200g

=> ĐCNN: 200g

Câu 10: Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 1 tấn = 100kg

B. 1 tấn = 10 tạ

C. 1 yến = 100kg

D. 1 kg = 10g

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai, 1 tấn = 1000kg

B – đúng

C – sai, 1 yến = 10kg

D – sai, 1kg = 1000g

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Đo nhiệt độ

Lý thuyết Bài 5: Sự đa dạng của chất

Lý thuyết Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất

Lý thuyết Bài 7: Oxygen và không khí

Lý thuyết Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu

1 962 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: